A. Mục tiêu:
• Hs nắm được định nghĩa ước chung, bội chung. Hiểu được khái niệm giao của tập hợp.
• Biết tìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, liệt kê các bội rồi tìm các phần tử chung của hai tập hợp, biết sử dụng ký hiệu giao của hai tập hợp.
• Học sinh biết tìm ước chung và bội chung trong một số bài toán đơn giản.
B. Chuẩn bị: sgk, bảng phụ vẽ hình 26; 27; 28, soạn bài.
C. Tiến trình lên lớp
I. Ổn định lớp :
II. Bài củ:
• Nêu cách tìm ước của một số ? Tìm Ư (4); Ư (6); Ư (12) ?
• Nêu cách tìm bội của một số? Tìm B (4); B (6); B (3) ?
Lưu ý: Giữ lại hai bài trên ở góc bảng.
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 5379 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 30: Ước chung và bội chung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết : 30 Ngày soạn : 4/11/2005
Ngày giảng : 9/11/2005
ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG
Mục tiêu:
Hs nắm được định nghĩa ước chung, bội chung. Hiểu được khái niệm giao của tập hợp.
Biết tìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, liệt kê các bội rồi tìm các phần tử chung của hai tập hợp, biết sử dụng ký hiệu giao của hai tập hợp.
Học sinh biết tìm ước chung và bội chung trong một số bài toán đơn giản.
Chuẩn bị: sgk, bảng phụ vẽ hình 26; 27; 28, soạn bài.
Tiến trình lên lớp
Ổn định lớp :
Bài củ:
Nêu cách tìm ước của một số ? Tìm Ư (4); Ư (6); Ư (12) ?
Nêu cách tìm bội của một số? Tìm B (4); B (6); B (3) ?
Lưu ý: Giữ lại hai bài trên ở góc bảng.
Bài mới:
Đặt vấn đề : Ta đã học cách tìm ước (bội) của 4, ước (bội) của 6. Vậy làm thế nào để tìm ước (bội) chung của 4 và 6.
Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Gv : Nhận xét trong Ư (4) và Ư (6) có các số nào giống nhau?
Gv dùng phấn màu tô đậm các ước 1, 2 của 4 và các ước 1, 2 của 6.
Gv: Khi đó ta nói chúng là ước chung của 4 và 6. Vậy thế nào là ước chung của hai hay nhiều số?
Gv giới thiệu ký hiệu tập hợp các ước chung của 4 và 6.
Nhấn mạnh: x ƯC (a, b) nếu:
a x và b x
Tương tự nếu a x , b x và c x thì x là gì của a, b, c?
Hs thực hiện ?1.
Khẳng định sau đúng hay sai?
8 ƯC (16, 40) ; 8 ƯC (32, 28)
Hãy tìm ƯC (4, 6, 12) = ?
Gv chỉ vào phần tìm bội ở trong phần kiểm tra bài củ: Số nào vừa là bội của 4 vừa là bội của 6?
Các số 0, 12, 24 vừa là bội của 4 vừa là bội của 6. Ta nói chúng là bội chung của 4 và 6.
Vậy thế nào là bội chung của hai hay nhiều số?
Gv giới thiệu ký hiệu tập hợp các bội chung của 4 và 6.
Nhấn mạnh: x BC (a, b) nếu:
x a và x b
Hs thực hiện ?2.
Điền vào ô trống để được một khẳng định đúng:
6 BC (3, …).
Tìm BC (3, 4, 6)
Gv giới thiệu BC (a, b, c)
Gv treo bảng phụ đã ghi sẵn đề bài 134 sgk.
Gv treo bảng phụ cho hs quan sát ba tập hợp Ư (4); Ư (6); ƯC (4, 6).
Tập hợp ƯC (4, 6) tạo thành bởi các phần tử nào của các tập hợp Ư(4) và Ư (6)?
Gv giới thiệu giao của hai tập hợp Ư(4) và Ư (6).
Gv giới thiệu ký hiệu
1. Ước chung:
Ư (4) = {1; 2; 4}
Ư (6) = {1; 2; 3; 6}
Các số giống nhau trong Ư(4) và Ư(6) là 1 và 2.
Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó.
ƯC (4, 6) = {1; 2}
x ƯC (a, b, c) nếu a x , b x và c x
?1
8 ƯC (16, 40) đúng vì 16 8 , 40 8
8 ƯC (32, 28) sai vì 32 8 , 28 8
ƯC (4, 6, 12) = {1, 2}
2. Bội chung:
B (4) = {0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28; …}
B (6) = {0; 6; 12; 18; 24; 30; 36; 42; …}
Các số 0, 12, 24 vừa là bội của 4 vừa là bội của 6.
Bội chung của hai hay nhiều số là bội chung của tất cả các số đó.
?2
6 BC (3, 1) hoặc
6 BC (3, 2) hoặc
6 BC (3, 3) hoặc
6 BC (3, 6)
BC (3, 4, 6) = {0; 12; 24; …}
x BC (a, b, c) nếu: x a, x b và x c
4 ƯC (12, 16) ; 6 ƯC (12, 18)
2 ƯC (4, 6, 8)
4 ƯC (4, 6, 8) ; 80 BC (20, 30)
60 BC (20, 30)
Ư(4)
6
1
2
4
3
Ư(6)
ƯC(4,6)
3. Chú ý:
Ư (4) Ư (6) = ƯC (4, 6)
A
1
2
B
3
Củng cố :
Gv treo bảng phụ có ghi sẵn bài tập, vẽ hình.
a) Điền tên một tập hợp thích hợp vào dấu ba chấm:
B(4) … = BC(4, 6)
b) A = {3; 4; 6} ; B = {4; 6} A B = ?
Gv mô tả bằng hình vẽ.
Hướng dẫn về nhà :
Học bài theo sgk.
Làm bài tập ở sgk.
Làm bài tập 169; 170; 174; 175, sbt.
Tiết sau: “Luyện tập".
File đính kèm:
- uoc chung va boi chungDS6Tiet30.doc