Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 31 đến tiết 40

I. MỤC TIÊU

- HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về ước chung và bội chung của hai hay nhiều số.

- Rèn kĩ năng tìm ước chung và bội chung: Tìm giao của hai tập hợp.

- Vận dụng vào các bài toán thực tế.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

- GV: Máy chiếu, bảng phụ

- HS: Bút dạ, giấy trong

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

doc25 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1361 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 31 đến tiết 40, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 14/11/04 Ngày giảng : 15/11/04 Tiết 31 Đ16. Luyện tập I. Mục tiêu - HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về ước chung và bội chung của hai hay nhiều số. - Rèn kĩ năng tìm ước chung và bội chung: Tìm giao của hai tập hợp. - Vận dụng vào các bài toán thực tế. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh - GV: Máy chiếu, bảng phụ - HS: Bút dạ, giấy trong III. Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (10 ph) Kiểm tra HS1: Kiểm tra HS1 lên bảng - Ước chung của hai hay nhiều số là gì? x ẻ ƯC(a; b) khi nào? - Làm bài tập 169(a), 170(a) SBT Kiểm tra HS2: Kiểm tra HS2 lên bảng - Bội chung của hai hay nhiều số là gì x ẻ BC(a; b) khi nào? - Chữa bài tập 169(b); 170(b) SBT GV nhận xét và cho điểm hai HS - HS cả lớp theo dõi và nhận xét Dạng 1: Các bài tập liên quan đến tập hợp Bài 136 (SGK): GV yêu cầu HS đọc đề bài - Gọi hai HS lên bảng, mỗi em viết một tập hợp A = (0; 6; 12; 18; 24; 30; 36) B = (0; 9; 18; 27; 36) - Gọi HS thứ 3 viết tập hợp M là giao của hai tập hợp A và B? Yêu cầu nhắc lại thế nào là giao của hai tập hợp? M = A ầ B M = (0; 18; 36) - Gọi HS thứ 4 dùng kí hiệu è để thể hiện quan hệ giữa tập hợp M với mỗi tập hợp A và B? Nhắc lại thế nào là tập con của một tập hợp M è A; M è B; Kiểm tra bài làm của 1 -> 5 em trên giá; chú ý nhận xét và cho điểm a) A ầ B = (cam; chanh) a) A ầ B là tập hợp các HS vừa giỏi văn, vừa giỏi toán của lớp c) A ầ B = B d) A ầ B = ặ Bổ sung: e) Tìm giao của hai tập hợp N và N* e) N ầ N* = N* Bài 175 (SBT) - GV vẽ hình lên bảng - HS làm bài trên nháp - HS đọc đề bài GV nhận xét, chấm điểm bài làm của -> 3 HS Dạng 2: Bài 138 (SGK): - GV treo bảng phụ yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc đề bài - Hoạt động theo nhóm học tập - Các nhóm kiểm tra bài làm - Cách chia a và c thực hiện được Cách chia Số phần thưởng Số bút ở mỗi phần thưởng Số vở ở mỗi phần thường a 4 b 6 c 8 - GV cử đại diện một nhóm lên điền kết quả trên bảng phụ - GV có thể đặt câu hỏi củng cố qua bài tập này - Tại sai cách chia a và c lại thực hiện được, cách chia b không thực hiện được? - Trong các cách chia trên, cách chia nào có số bút và số vở ở mỗi phần thưởng là ít nhất? Nhiều nhất Bài tập chép: GV đưa bài tập lên bảng phụ Một lớp học có 24 nam và 14 nữ. Có bao nhiêu cách chia tổ sao cho số nam và số nữ trong mỗi tổ là như nhau? Cách chia nào có số HS ít nhất ở mỗi tổ Số cách chia tổ ước số chung của 24 và 18 ƯC (24;18) = (1;2;6) Vậy có 4 cách chia tổ Cách chia thành 6 tổ thì có HS ít nhất ở mỗi tổ (24 : 6) + (18 : 6) = 7 (HS) Mỗi tổ có 4 HS nam và 3 HS nữ Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (1 ph) - Ôn lại bài học - Làm bài trong SBT: 171; 172 - Nghiên cứu bài Đ 17 Ngày soạn : 14/11/04 Ngày giảng : 18/11/04 Tiết 32 Đ17. ước số chung lớn nhất (Tiết 1) I. Mục tiêu - HS hiểu được thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau. - HS biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố. - HS biết tìm ƯCLN một cách hợp lí trong từng trường hợp cụ thể, biết tìm ƯC và ƯCLN trong các bài toán thực tế. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh - GV: Máy chiếu - HS: Bút dạ, giấy trong III. Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (9 ph) Kiểm tra HS1: - Thế nào là giao của hai tập hợp? HS1 lên bảng - Chữa bài 172 (SBT) Kiểm tra HS2: HS2 lên bảng - Thế nào là ước chung của hai hay nhiều số - Chữa bài 171(SBT) - GV nhận xét và cho điểm hai HS GV đặt vấn đề: Có cách nào tìm ƯC của hai hay nhiều số mà không cần liệt kê các ước của mỗi số hay không? Hoạt động 2: ước số chung lớn nhất (10 ph) - GV nêu ví dụ 1: Tìm các tập hợp: Ư (12); Ư (30)l ƯC (12; 30). Tìm số lớn nhất trong tập hợp ƯC (12; 30) - HS hoạt động nhóm thực hiện bài làm trên giấy nháp. Ư (12) = (1; 2; 3; 4; 6; 12) Ư (30) = (1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30) Vậy ƯC (12; 30) = (1; 2; 3; 6) - GV giới thiệu ước chung lớn nhất và kí hiệu: Số lớn nhất trong tập hợp các ƯC (12; 30) là 6 Ta nói 3 là ước chung lớn nhất của 12 và 30, kí hiệu ƯCLN (12; 30) = 6 Vậy ƯCLN của hai hay nhiều số là số như thế nào? - HS đọc phần đóng khung trong SGK trang 54 - Hãy nêu nhận xét về quan hệ giữa ƯC và ƯCLN trong ví dụ trên - Tất cả các ƯC của 12 và 30 đều là ước của ƯCLN (12; 30) - Hãy tìm ƯCLN (5; 1) ƯCLN (12; 30; 1) - GV nêu chú ý: Nếu trong các số đã cho có một số bằng 1 thì ƯCLN của các số đó bằng 1 * Củng cố: GV đưa lên bảng phần đóng khung, nhận xét và chú ý - Một HS phát biểu lại Hoạt động 3: Tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố (15 ph) - GV nêu ví dụ 2: Tìm ƯCLN (36; 84; 168) - HS làm bài theo sự chỉ dẫn của GV 36 = 22 . 32 - Hãy phân tích 36; 84; 168 ra thừa số nguyên tố (viết tắt: TSNT) 84 = 22.3.7 168 = 23.3.7 - Số nào là TSNT chung của ba số trên trong dạng phân tích ra TSNT? Tìm TSNT chung với số mũ nhỏ nhất? Có nhận xét gì về TSNT 7 - Số 2 và số 3 Số mũ nhỏ nhất của thừa số nguyên tố 2 là 2. Số mũ nhỏ nhất của thừa số nguyên tố 3 là 1 - Như vậy để có ƯC ta lập tích các TSNT chung và để có ƯCLN ta lập tích các TSNT chung, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Từ đó rút ra quy tắc tìm ƯCLN Số 7 không là TSNT chung của ba số trên vì nó không có trong dạng phân tích ra TSNT của 36 ƯCLN (36; 84; 136) = 22.3 = 12 - HS nêu 3 bước của việc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1 * Củng cố: Trở lại ví dụ 1. tìm ƯCLN (12; 30) bằng cách phân tích 12 và 30 ra TSNT 12 = 22.3 30 = 2.3.5 ị ƯCLN (12; 30) = 2.3 =6 ?2 Tìm ƯCLN (8; 9) HS: 8 = 23 ; 9 = 32 - GV giới thiệu 8 và 9 là hai nguyên tố cùng nhau. Vậy 8 và 9 không có TSNT chung ị ƯCLN (8; 9) = 1 - Tương tự ƯCLN (8; 12; 15) = 1 ị 8; 12; 15 là 3 nguyên tố cùng nhau - Tìm ƯCLN (24; 16; 8) Yêu cầu HS quan sát đặc điểm của ba số đã cho 24: 8 số nhỏ nhất là ước của hao 16: 8 số còn lại ị ƯCLN (84; 16; 8) = 8 GV: Trong trường hợp này, không cần phân tích ra TSTN ta vẫn tìm được ƯCLN ị chú ý SGK (35) GV yêu cầu học sinh đọc nội dung 2 chú ý trong SGK - HS đọc lại các chú ý Hoạt động 4: Củng cố toàn bài (15 ph) Bài 139: Tìm ƯCLN của: a) 56 và 140 b) 24; 84; 180 c) 60 và 180 d) 15 và 19 HS làm bài, lên bảng chữa - Lớp nhận xét Bài 140: Tìm ƯCLN của a) 16; 80; 176 b) 18; 30; 77 GV chấm điểm vài em HS làm bài tốt Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (1ph) - Học bài - Bài tập: 141; 142 (SGK); 176 (SBT) Ngày soạn : 21/11/04 Ngày giảng : 22/11/04 Tiết 33 Đ17. Luyện tập I. Mục tiêu - HS được củng cố cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số. - HS biết cách tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN . - Rèn cho HS biết quan sát, tìm tòi đặc điểm các bài tập để áp dụng nhanh, chính xác. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh - GV: Bảng phụ - HS: Bút dạ, giấy trong III. Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (9 ph) Kiểm tra HS1: HS1 lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài tập - ƯCLN của hai hay nhiều số là số như thế nào? - Thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau? Cho ví dụ? Làm bài tập 141 (SGK) - Tìm ƯCLN (15; 30; 90) Kiểm tra HS2: - Nêu quy tắc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1 - Làm bài tập 176 (SBT) Hoạt động 2: Cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN (10 ph) - Tất cả các ước chung của 12 và 30 đều là ước của ƯCLN (2; 30). Do đó, để tìm ƯC (12; 30) ngoài cách liệt kê các Ư (12); Ư (30) rồi chọn ra các ước chung, ta có thể làm theo cách nào mà không cần liệt kê các ước của mỗi số? ƯCLN (12; 30) = 6 theo ?1 Vậy ƯC (2; 30) = (1; 2; 3; 6) Yêu cầu các nhóm hoạt động : - Tìm ƯCLN (12; 30) - Tìm các ước của ƯCLN * Củng cố: Tìm số tự nhiên a biết rằng 56: a; 140 a? Vì 56: a ị a ẻ ƯC (56; 140) 140 :a ƯCLN (56; 140) = 22.7 = 28 Vậy a ẻ ƯC (56; 140) = (1; 2; 4; 7; 14; 28) Hoạt động 3: Luyện tập (25 ph) Bài 142 (SGK) Tìm ƯCLN rồi tìm các ƯC - GV yêu cầu HS nhắc lại cách xác định số lượng các ước của một số để kiểm tra ƯC và tìm Bài 143: Tìm số tự nhiên a lớn nhất biết rằng 420 : a và 700 : a a là ƯCLN của 420 và 700; a = 140 Bài 144: Tìm các ước chung lớn hơn 20 của 144 và 192 ƯCLN (144; 192) = 48 ƯC (144; 192 ) = (1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24; 48) Vậy các ước chung của 144 và 192 lớn hơn 20 là 24; 48 Bài 145: Độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông (tính bằng cm) là ƯCLN (75; 105) HS đọc đề bài ĐS: 15cm * Trò chơi: Thi làm toán nhanh - GV đưa 2 bài tập trên 2 bảng phụ. Tìm ƯCLN rồi tìm ƯC của: 1) 54; 42 và 48 2) 24; 36 và 72 - Yêu cầu: Cử hai đội chơi: Mỗi đội gồm 5 em. - Tìm ƯCLN (24; 16; 8) Yêu cầu HS quan sát đặc điểm của ba số đã cho 24: 8 số nhỏ nhất là ước của hao 16: 8 số còn lại ị ƯCLN (84; 16; 8) = 8 GV: Trong trường hợp này, không cần phân tích ra TSTN ta vẫn tìm được ƯCLN ị chú ý SGK (35) GV yêu cầu học sinh đọc nội dung 2 chú ý trong SGK - HS đọc lại các chú ý Hoạt động 4: Củng cố toàn bài (15 ph) Bài 139: Tìm ƯCLN của: a) 56 và 140 b) 24; 84; 180 c) 60 và 180 d) 15 và 19 HS làm bài, lên bảng chữa - Lớp nhận xét Bài 140: Tìm ƯCLN của a) 16; 80; 176 b) 18; 30; 77 GV chấm điểm vài em HS làm bài tốt Cuối trò chơi GV nhận xét từng đội và phát thưởng cho điểm Khắc sâu lại trọng tâm của bài Bài tập: Tìm hai số tự nhiên biết tổng của chúng bằng 84 và ƯCLN của chúng bằng 6 Gọi hai số phải tìm là a và b (a Ê b). Ta có ƯCLN (a; b) =6 ị a = 6a1 Trong đó (a1; b1) =1 b = 6b1 Do a + b = 84 ị 6 (a1 + b1) = 84 ị a1 + b1 = 14 Chọn cặp số a1; b1 nguyên tố cùng nhau có tổng bằng 14 (a1 Ê b1) ta được GV dựa trên cơ sở bài tập vừa làm giới thiệu cho HS khá các bài tập ở dạng: a1 1 3 5 Vậy a 6 18 30 - Tìm hai số tự nhiên biết hiệu giữa chúng và ƯCLN của chúng b1 13 11 9 b 78 66 54 Hoặc: - Tìm hai tự nhiên biết tích của chúng và ƯCLN của chúng Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (1ph) - Ôn lại bài - Bài tập: 177; 178; 180; 183 (SBT) - Bài 146 (SGK) Ngày soạn : 21/11/04 Ngày giảng : 22/11/04 Tiết 34 Đ17. Luyện tập I. Mục tiêu - HS được củng cố các kiến thức về ƯCLN, tìm các ƯC thông qua tìm ƯCLN. - Rèn kĩ năng tính toán, phân tích ra TSTN; tìm ƯCLN - Vận dụng trong việc giải các bài toán đố. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh - GV: Máy chiếu, Bảng phụ - HS: Bút dạ, giấy trong III. Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (10 ph) Kiểm tra HS1: HS1 làm bài tập như sau: - Nêu cách tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra TSTN. Nửa lớp làm bài của HS1, bài tập của HS2 sau - Tìm số tự nhiên a lớn nhất biết rằng 480 : a và 600 : a Nửa lớp còn lại làm bài tập của HS2 trước, bài tập của HS1 sau Kiểm tra HS2: - Nêu cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN - Tìm ƯCLN rồi tìm ƯC (126; 210; 90) GV cho HS nhận xét cách trình bày và nội dung bài làm của từng em -> cho điểm kiểm tra của hai em HS. Hoạt động 2: Luyện tập tại lớp (23 ph) Bài 146 (SGK): Tìm số tự nhiên x biết rằng 112 : x; 140 : x và 10 < x < 20 GV cùng HS phân tích bài toán để đi đến cách giải HS đọc đề bài, trả lời câu hỏi 112 : x và 140 : x chứng tỏ x quan hệ như thế nào với 112 và 140? x ẻƯC (112; 140) Muốn tìm ƯC (112; 140) em làm như thế nào? Tìm ƯCLN (112; 140) sau đó tìm các ước của 112 và 140 Kết quả bài toán x phải thoả mãn điều kiện gì? 10 < x < 20 GV cho HS giải bài 146 rồi treo bảng phụ ghi sẵn lời giải mẫu Bài 147 (SGK) - HS đọc đề bài GV tổ chức hoạt động theo nhóm cho HS - HS làm việc theo nhóm a) Gọi số bút trong mỗi hộp là a, theo đề bài ta có: a là ước của 28 (hay 28 : a) a là ước của 36 (hay 36 : a) và a> 2 Từ câu a ị a ẻƯC (28; 36) và a > 2 ƯCLN (28; 36) = 4 ƯC (28; 36) = (1; 2; 4) Vì a > 2 ị a = 4 thoả mãn các điều kiện đề bài b) Mai mua bao nhiêu hộp bút chì màu? Lan mua bao nhiêu hộp bút chì màu. GV kiểm tra trên máy bài 1 -> 5 nhóm Bài 148: GV gọi HS đọc đề bài GV chấm điểm bài làm của một số HS b) Mua mua 7 hộp bút Lan mua 9 hộp bút - HS phân tích đề bài toán - Tìm mối liên quan đến các dạng bài đã làm ở trên để áp dụng cho nhanh. - HS độc lập làm bài: Số tổ nhiều nhất là ƯCLN (48; 72) = 24 Khi đó mỗi tổ có số nam là: 48: 24 = 2 (nam) và mỗi tổ có số nữ là: 72 : 24 = 3 (nữ) Hoạt động 3: Giới thiệu thuật toán Ơclít tìm ƯCLN của hai số (25 ph) Phân tích ra TSNT như sau: - Chia số lớn cho số nhỏ - Nếu phép chua còn dư, lấy số chia đem chia cho số dư. - Nếu phép chia này còn dư lại lấy số chia mới chia cho số dư mới. - Cứ tiếp tục như vậy cho đến khhi được số dư bằng 0 thì số chia cuối cùng là ƯCLN phải tìm Tìm ƯCLN (135; 105) 135 105 105 30 1 30 15 3 0 2 Vậy ƯCLN (35; 105) HS sử dụng thuật toán Ơclít để tìm ƯCLN (48; 72) ở bài tập 148 72 48 48 24 1 0 2 Số chia cuối cùng là 24 Vậy ƯCLN (48; 72) = 24 Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2 ph) - Ôn lại bài - Làm bài tập 182; 184; 186; 187 (SBT) - Nghiên cứu trước bài 18 Bội chung nhỏ nhất. Ngày soạn : 21/11/04 Ngày giảng : 22/11/04 Tiết 34 Đ18. bội chung nhỏ nhất I. Mục tiêu: - Học sinh hiểu được thế nào là BCNN của nhiều số. - Học sinh biết tìm BCNN của hai hay nhiều sống bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố. - Học sinh biết phân biệt được điểm giống và khác nhau giữa hai quy tắc tìm BCNN và ƯCLN, biết tìm BCNN một cách hợp lý trong từng trường hợp. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh - Giáo viên: Máy chiếu, bảng phụ để so sánh hai quy tắc, phấn màu - Học sinh: Giấy trong, bút dạ III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ (7ph) - Thế nào là bội chung của hai hay nhiều số? x ẻ BC(a;b) khi nào? - Tìm BC (4;6) GV cho HS nhận xét việc học lý thuyết và làm bài tập của bạn GV cho điểm kiểm tra bài cũ của HS đó - Học sinh trả lời câu hỏi và làm bài tập * GV đặt vấn đề: Dựa vào kết quả mà bạn vừa tìm được em hãy chỉ ra một số nhỏ nhất khác 0 mà là bội chung của 4 và 6 (hoặc chỉ ra số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp BC(4;6)? Số đó gọi là BCNN của 4 và 6 à Ta xét bài học Hoạt động 2 (12ph) a. Bội chung nhỏ nhất VD1: GV viết lại bài tập mà học sinh vừa làm vào phần bảng dạy bài mới. Lưu ý viết phấn màu các số 0;12;24; 36... B(4) ={0;4;8;12;16;20;24;28;32;36;...} C(6)={0;6;12;18;24;30;36;...} Vậy BC(4;6) = {0;12;24;36;...} Số nhỏ nhất ạ 0 trong tập hợp các BCNN của 4 và 6 là 12. Ta nói 12 là bội chung nhỏ nhất của 4 và 6. Ký hiệu: BCNN (4,6) = 12 - GV: Vậy BCNN của hai hay nhiều số là số như thế nào? Là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của các số đó - GV cho học sinh đọc phần đóng khung trong SGK trang 57 - Em hãy tìm mối quan hệ giữa BC và BCNN? à Nhận xét Tất cả các bội chung của 4 và 6 đều là bội của BCNN (4;6) - Nêu chú ý về trường hợp tìm BCNN của nhiều số mà có một số bằng 1? Ví dụ: BCNN (5;1) = 5 BCNN(4;6;1)=BCNN(4;6) BCNN(a;1)=a BCNN(a;b;1)=BCNN(a;b) - GV đặt vấn đề: Để tìm BCNN của hai hay nhiều số ta tìm tập hợp các bội chung của hai hay nhiều số. Số nhỏ nhất khác 0 chính là BCNN. Vậy còn cách nào tìm BCNN mà không cần liệt kê như vậy? Cách tìm BCNN có gì khác với cách tìm ƯCLN ta sang: Hoạt động 3: tìm bcnn bằng cách phân tích các số ra tsnt (25ph) Nêu VD2: Tìm BCNN(8;18;30) - Trước hết phân tích các số 8;18;30 ra TSNT? 8 = 23 18 = 2.32 30 = 2.3.5 - Để chioa hết cho 8, BCNN của ba số 8;18;30 phải chứa thừa số nguyên tố nào? Với số mũ bao nhiêu? 23 - Để chia hết cho 8;18;30 thì BCNN của ba số phải chứa thừa số nguyên tố nào? Với các thừa số mũ bao nhiêu? 2,3,3 GV giới thiệu các TSNT trên là các TSNT chung và riêng. Mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất 23,32,5 - Lập tích các thừa số vừa chọn ta có BCNN phải tìm - Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm: + Rút ra quy tắc tìm BCNN + So sánh điểm giống và khác với tìm ƯCLN 23.32.5 = 360 à BCNN(8;18;30) = 360 Học sinh hoạt động nhóm: Qua VD và đọc SGK rút ra các bước tìm BCNN, so sánh với tìm ƯCLN Học sinh phát biểu lại quy tắc BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1 * Củng cố: Trở lại VD1: Tìm BCNN(4;6) bằng cách phân tích 4 và 6 ra TSNT? Làm ?1 Tìm BCNN(8,12) Tìm BCNN(5;7;8) à đi đến chú ý a Tìm CNN(12;14;48) à đi đến chú ý b Bài tập 149 (SGK) - Học sinh thực hiện - Đọc chú ý - Học sinh làm bài tập: 3 học sinh lên bảng chữa, nhận xét GV cho học sinh làm tiếp: - Điền vào chỗ trống .... nội dung thích hợp; So sánh hai quy tắc Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số ... ta làm như sau: + Phân tích mỗi số ..... + Chọn ra các thừa số ..... + Lập .... mỗi thừa số lấy với số mũ .... Muốn tìm ƯCLN của hai hay nhiều số ..... ta làm như sau: + Phân tích mỗi số ..... + Chọn ra các thừa số ..... + Lập ...mỗi thừa số lấy với số mũ .... Hoạt động 4: hướng dẫn về nhà (1ph) - Học bài - Làm bài tập 150, 151 (SGK) - Sách bài tập: 188 Ngày soạn : 21/11/04 Ngày giảng : 22/11/04 Tiết 36 Đ18. luyện tập I. Mục tiêu: - Học sinh củng cố và khắc sâu các kiến thức về tìm BCNN - Học sinh biết cách tìm bội chung thôn qua tìm BCNN - Vận dụng tìm BC và BCNN trong các bài toàn thực tế đơn giản II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh - Giáo viên: Máy chiếu, bảng phụ - Học sinh: Giấy trong, bút dạ III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ (7ph) Kiểm tra học sinh 1 Hai học sinh lên bảng - Thế nào là BCNN của hai hay nhiều số? Nêu nhận xét và chú ý? BCNN(10;12;15) Học sinh cả lớp làm bài và theo dõi các bạn sau khi đã làm xong BCNN(10;12;15) = 60 - Nêu quy tắc tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1? - Tìm BCNN (8;9;11) BCNN(25;50) BCNN(24;40;168) 792 50 840 GV nhận xét và cho điểm bài làm của hai học sinh Hoạt động 2: cách tìm bội chung thông qua tìm bcnn (10ph) Ví dụ: Cho A = {xẻN/x:8; x:18; x:30;x<1000} Viết tập hợp A bằng cách liệt kê các pần tử GV yêu cầu học sinh tự nghiên cứu SGK, hoạt động theo nhóm + Hoạt động theo nhóm + Cử đại diện phát biểu cách làm. Các nhóm khác so sánh à Kết luận Vì x:8 x:18 àx ẻBC(8;18;30) và x<1000 x:30 BCNN(8;18;30) = 23.32.5 = 360 BC của 8;18;30 là bội của 360 Lần lượt nhân 360 với 0,1,2 ta được 0,360,720 Vậy A = {0,360,720} GV gọi học sinh đọc phần đóng khung trong SGK trang 59 Hoạt động 3: củng cố - luyện tập (27ph) Tìm số tự nhiên a, biết rằng a < 1000; a:60; a:280 Học sinh độc lập làm bài trên giấy trong Một em nêu cách làm và lên bảng chữa GV kiểm tra kết quả làm bài của một số em và cho điểm Bài 152 (SGK) GV treo bảng phụ lời giải sẵn của một học sinh đề nghị cả lớp theo dõi nhận xét: a:15 à aẻBC(15;18) a:18 B(15) = {0;15;30;45;60;75;90;...} B(18) = {0;18;36;54;72;90} Vậy BC(15;18) = {0,90,...} vì a nhỏ nhất khác 0 ..+ a = 90 Học sinh đọc đề bài Cách giải này vẫn đúng nhưng dài, nên giải như sau: a: 15 à a ẻBC(15;18) a: 18 BC(15;18) = {0,90,...} vì a nhỏ nhất ạ 0 à a = 90 Bài 153 SGK Tìm các bội chung của 30 và 45 nhỏ hơn 5000 - GV yêu cầu học sinh nêu hướng làm - Một em lên bảng trình bày HS nêu hướng làm Độc lập làm bài BCNN(30;35) = 90 Các bội chung nhỏ hơn 500 của 30 và 45 là 90;180;270;360;450 Bài 154 SGK GV hướng dẫn học sinh làm bài Gọi số học sinh lớp 6C là a. Khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 8 đều vừa đủ hàng. Vậy a có quan hệ như thế nào với 2,3,4,8 Học sinh đọc đề bài Thực hiện bài tập Đến đây bài toán trở về giống các bài toàn đã làm ở trên. GV yêu cầu học sinh làm tiếp, sau đó treo lời giải mẫu ở bảng phụ cho học sinh học tập Bài 155 GV phát cho các nhóm học tập bảng ở bài 15. Yêu cầu các nhóm a. Điền vào ô trống b. So sánh tích ƯCLN(a,b), BCNN(a,b) với tích a.b a 5 150 28 50 b 4 20 15 50 ƯCLN(a,b) 2 10 1 50 BCNN(a,b) 12 300 420 50 ƯCLN(a,b).BCNN(a,b) 24 3000 420 2500 a.b 24 3000 420 2500 Nhận xét ƯCLN(a,b) BCNN(a,b) = a.b Hoạt động 4: hướng dẫn về nhà (1ph) - Học bài - Làm bài tập 189; 190; 191; 192 Ngày soạn : 28/11/04 Ngày giảng : 29/11/04 Tiết 37 Đ18. luyện tập I. Mục tiêu: - Học sinh được củng cố và khắc sâu kiến thức về tìm BCNN và BC thông qua BCNN. - Rèn kỹ năng tính toán, biết tìm BCNN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể. - Học sinh biết vận dụng tìm BC và BCNN trong các bài toán thực tế đơn giản. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh - Giáo viên: Bảng phụ - Học sinh: Bút dạ III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ (7ph) Kiểm tra học sinh 1 - Học sinh 1 trả lời và chữa bài tập - Phát biểu quy tắc tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1 Cả lớp mở vở bài tập đã làm ở nhà, so sánh với bài làm của hai bạn - Chữa bài tập 189 (SBT) ĐS: a = 1386 Kiểm tra học sinh 2 - So sánh quy tắc tìm BCNN và ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1? - Chữa bài tập 190 (SBT) - Học sinh 2 trả lời và chữa bài tập ĐS: 0;75;150;225;300;375 Hoạt động 2 : tổ chức luyện tập (27ph) HS cả lớp làm bài 156 vào vở, bài 193 (SBT) - Hai HS lên bảng làm đồng thời hai bài Bài tập 156 (SGK): Tìm số tự nhiên x biết rằng: x:12, x: 21; X:28 và 150 < x < 300 Bài 193 (SBT) tìm các bội chung có 3 chữ số của 63,35,105 Bài 157 (SGK) GV hướng dẫn học sinh phân tích bài toán Học sinh đọc đề bài Sau a ngày hai bạn lại cùng trực nhậ: a là BCNN (10;12) 10 = 2.5 à BCNN(10;12) 12 = 22 .3 = 22.3.5 = 60 Vậy sau ít nhất 60 ngày thì hai bạn lại cùng trực nhật Bài 158 SGK - So sánh nội dung bài 158 khác so với bài 157 ở điểm nào? GV yêu cầu học sinh phân tích để giải bài tập Học sinh đọc đề bài Số cây mỗi đội phải trồng là bội chung của 8 và 9, số cây đó trong khoảng từ 100 đến 200. Gọi số cây mỗi đội phải trồng là a. Ta có a ẻBC(8,9) và 100ÊaÊ200 Vì 8 và 9 nguyên tố cùng nhau à BCNN (8,9) = 8.9 = 72 Mà 100Ê a Ê 200 à a = 144 Bài 195 SBT GV gọi hai em học sinh đọc và tóm tắt đề bài GV gợi ý: Nếu gọi số đội viên liên đội là a thì số nào chia hết cho 2,3,4,5? GV cho học sinh tiếp tục hoạt động theo nhóm sau khi đã gợi ý Học sinh đọc đề bài, tóm tắt đề bài Xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 5 đều thừa 1 người Xếp hàng 7 thì vừa đủ (số học sinh: 100 -à 150) HS: a - 1 phải chia hết cho 2,3,4,5 HS hoạt động nhóm Gọi số đội viên liên đội là a 100 Ê a Ê 150 vì xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 5 đều thừa 1 người nên ta có: (a-1):2 (a-1):3 (a-1):4 à (a-1) ẻ BC(2;3;4;5) (a-1):5 BCNN (2,3,4,5) = 60 vì 100 Ê a Ê 150 à 99 Ê a - 1 Ê 149 Ta có a - 1 = 120 à a = 121(thoả mãn điều kiện) Vậy số đội viên liên đội là 121 người GV kiểm tra, cho điểm các nhóm làm tốt GV: ở bài 195 khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 5 đều thừa 1 em. Nếu thiếu một em thì sao? Đó là bài 196 ở bài tập về nhà Hoạt động 3: có thể em chưa biết (5ph) Lịch can chi: GV giới thiệu cho học sinh ở phương Đông trong đó có Việt Nam gọi tên năm âm lịch bằng cách ghép 19\0 can (theo thứ tự) với 12 chi (như SGK). Đầu tiên Giáp được ghép với Tí thành Giáp Tí. Cứ 10 năm Giáp lại được lặp lại. Vậy theo các em sau bao nhiêu năm năm Giáp Tí được lặp lại? Và tên của các năm âm lịch khác cũng được lặp lại sau 60 năm Sau 60 năm (là BCNN của 10 và 12) Hoạt động 4: hướng dẫn về nhà (2ph) - Ôn lại bài - Chuẩn bị cho tiết sau ôn tập chương, học sinh trả lời 10 câu hỏi ôn tập (SGK tr.61) vào một quyển vở ôn tập và kiểm tra - Làm bài tập 159, 160, 161 (SGK) và 196, 197 (SBT) Ngày soạn : 28/11/04 Ngày giảng : 02/12/04 Tiết 38 ôn tập chương (tiết 1) I. Mục tiêu: - Ôn tập cho học sinh các kiến thức đã học về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và nâng lên luỹ thừa - Học sinh vận dụng các kiến thức trên vào các bài tập về thực hiện phép tính, tìm số chưa biết - Rèn kỹ năng tính toán cẩn thận, đúng và nhanh, trình bày khoa học. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh - Giáo viên: Bảng 1 về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa (như trong SGK) - Học sinh: Làm đáp án đủ 10 câu và ôn tập từ câu 1 à 4 Bút dạ, giấy trong III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: ôn tập lý thuyết 1(15ph) GV đưa bảng phụ 1, yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi ôn tập từ câu 1 đến câu 1 Câu 1: GV gọi hai em học sinh lên bảng: viết dạng tổng quát tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng (HS1) Tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân và tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng (HS2) Hai học sinh phát biểu lại GV hỏi: Phép cộng, phép nhân còn có tính chất gì? HS: Phép cộng còn tính chất: a + 0 = 0 + a = a Câu 2: Em hãy điền vào dấu... để được định nghĩa luỹ thừa bậc n của an Luỹ thừa bậc n của a là................... của n.................., mỗi thừa số bằng............. an = ..................... (n ạ 0) a gọi

File đính kèm:

  • docSOHOC 31-40.doc
Giáo án liên quan