I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Củng cố định lý về tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác.
2. Kĩ năng: - Luyện kĩ năng sử dụng định lý về tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác để giải bài tập.
- Chứng minh tính chất trung tuyến của tam giác cân, tam giác đều, một dấu hiệu nhận biết tam giác cân.
3. Thái độ: yêu thích môn học
II. Chuẩn bị
- GV: sbt,sgk,thước thẳng
- HS: sbt,sgk,thước thẳng
III. Tiến trình dạy học:
1. ôn tập lí thuyết:
Khái niệm đường trung tuyến của tam giác, tính chất ba đường trung tuyến của tam giác.
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1711 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 31: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Lớp 7 tiết…….ngày giảng…………………….sĩ số…………..vắng…..
Tuần 32
Tiết 31
Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác
I. Mục tiêu:
Kiến thức: - Củng cố định lý về tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác.
Kĩ năng: - Luyện kĩ năng sử dụng định lý về tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác để giải bài tập.
- Chứng minh tính chất trung tuyến của tam giác cân, tam giác đều, một dấu hiệu nhận biết tam giác cân.
Thái độ: yêu thích môn học
II. Chuẩn bị
- GV: sbt,sgk,thước thẳng
- HS: sbt,sgk,thước thẳng
III. Tiến trình dạy học:
1. ôn tập lí thuyết:
Khái niệm đường trung tuyến của tam giác, tính chất ba đường trung tuyến của tam giác.
Vẽ DABC, trung tuyến AM, BN, CP. Gọi trọng tâm tam giác là G. Hãy điền vào chỗ trống :
2. Các hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Luyện tập.
BT 25 SGK/67:
Vẽ hình , gọi hs lên ghi gt,kl
GV k/h giảng giải và trình bày
BT 26 SGK/67:
GV yêu cầu HS đọc đề, ghi giả thiết, kết luận.
Gv : Cho HS tự đặt câu hỏi và trả lời để tìm lời giải
Để c/m BE = CF ta cần c/m gì?
DABE = DACF theo trường hợp nào? Chỉ ra các yếu tố bằng nhau.
Gọi một HS đứng lên chứng minh miệng, tiếp theo một HS khác lên bảng trình bày.
BT 27 SGK/67:
GV yêu cầu HS đọc đề, vẽ hình, ghi GT – KL
GV gợi ý : Gọi G là trọng tâm của DABC. Từ gải thiết BE = CF, ta suy ra được điều gì?
GV : Vậy tại sao AB = AC?
-Vẽ hình vào vở
-Thực hiện theo hướng dẫn của gv
BT 26 SGK/67:
HS : đọc đề, vẽ hình, ghi GT – KL
BT 27 SGK/67:
HS : đọc đề, vẽ hình, ghi GT – KL
HS làm bài vào vở, một HS lên bảng trình bày
BT 25 SGK/67:
GT
DABC (=1v)
AB=3cm; AC=4cm
MB = MC
G là trọng tâm của DABC
KL
Tính AG ?
Xét DABC vuông có :
BC2 = AB2 + AC2 (đ/l Pitago)
BC2 = 32 + 42
BC2 = 52
BC = 5 (cm)
AM==cm(t/c vuông)
AG=AM= =cm
BT 26 SGK/67:
GT
DABC (AB = AC)
AE = EC
AF = FB
KL
BE = CF
AE = EC =
AF = FB =
Mà AB = AC (gt)
Þ AE = AF
Xét DABE và DACF có :
AB = AC (gt)
: chung
AE = AF (cmt)
Þ ABE = DACF (c–g–c)
Þ BE = CF (cạnh tương ứng)
BT 27 SGK/67:
GT
DABC :
AF = FB
AE = EC
BE = CF
KL
DABC cân
Có BE = CF (gt)
Mà BG = BE (t/c trung tuyến của tam giác)
CG = CF
Þ BE = CG Þ GE = GF
Xét DGBF và DGCE có :
BE = CF (cmt)
(đđ)
GE = GF (cmt)
Þ DGBF = DGCE (c.g.c)
Þ BF = CE (cạnh tương ứng)
Þ AB = AC Þ DABC cân)
DG = DI = 8 (cm)
GI = DI – DG = 12 – 8
= 4(cm)
2. Hướng dẫn về nhà:
Làm BT 30/67 SGK
Ôn lại khái niệm tia phân giác của một góc, vẽ tia phân giác bằng thước và compa.
File đính kèm:
- tchinh7.tuan32.doc