I/ MỤC TIÊU :
+ Kiến thức :
- HS hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử , có nhiều phần tử cũng có thể không có phần tử nào. Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm 2 tập hợp bằng nhau
+ Kỹ năng :
- Hs biết tìm số phần tử của một tập hợp , biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoạc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng các ký hiệu ,o
+Thái độ :
- Có ý thức rèn luyện tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu
9 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1146 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 4, 5, 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 5 – 9 – 2007
Ngày giảng : 6– 9 – 2007
Lớp : 6 B
Tiết 4:
Số phần tử của một tập hợp.
Tập hợp con
I/ Mục tiêu :
+ Kiến thức :
- HS hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử , có nhiều phần tử cũng có thể không có phần tử nào. Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm 2 tập hợp bằng nhau
+ Kỹ năng :
- Hs biết tìm số phần tử của một tập hợp , biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoạc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng các ký hiệu ,o
+Thái độ :
- Có ý thức rèn luyện tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu
II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
GV : Phấn màu, bảng phụ
HS : Vở ghi , SBT.
III/ Các hoạt động dạy – học :
*ổn định lớp : 6B
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:
Kiểm tra bài cũ : 7 phút
Gọi 2 Hs lên bảng KT
Hs1 : Làm Bt 14 Sgk tr10
102 ,120 , 201, 210
Hs1 : Làm Bt 21 Sbt
a/A ={16;27;38;49}có 4Ptử
b/ B = {41;82}có 2 Ptử
c/ C = {59;68 } có 2 phần tử
Hoạt động 2:
Số phần tử của một tập hợp 8 phút
1/Số phần tử của một tập hợp
?1 D có 1 phần tử
E có 2 phần tử
H = {x N/ x≤ 10} có 11 phần tử
?2 Không có số tự nhiên x nào mà x + 5 = 2
Tập hợp rỗng được ký hiệu là o
* Chú ý : Sgk tr 12
Gv nêu VD về tập hợp như Sgk
? Hãy cho biết mỗi tập hợp trên có bao nhiêu phần tử
Gv cho Hs hoạt động nhóm thực hiện ?2
Gv giới thiệu tập hợp rỗng
? Vậy một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử
Gv cho Hs đọc chú ý trong Sgk tr12
Gvcho Hs củng cố bằng Bt 17Sgk tr13
Hs trả lời
A có 1 phần tử
B có 2 phần tử
C có 100 phần tử
N có vô số phần tử
đại diện 1 nhóm trả lờp
Hs trả lời
Bt 17Sgk tr13
A = {0;1;2;3;4..20} Tập hợp A có 21 phần tử
B = o Tập hợp B không có phần tử nào
Hoạt động 3:
Tập hợp con 15 phút
2/ Tập hợp con:
* Ví dụ : Sgk tr13
* Ký hiệu
Ahay B đọc là A là tập hợp con của tập hợp B hoặc B chứa A
?3 Sgk
Chú ý: Nếu A và B thì ta nói A và B là 2 tập hợp bằng nhau
Cho hình vẽ
Yêu cầu Hs lên bảng viết 2 tập hợp
? Hãy nêu nhận xét về các phần tử của tập hợp E và F
Ta nói rằng E là tập hợp con của tập hợp F
? Vậy khi nào tập hơp A là tập hợp con của B
Gv yêu cầu Hs đọc d/n trong Sgk tr14
Gv yêu cầu Hs thựa hiện ?3
Gv khắc sâu :
chỉ mối quan hệ giữa phần tử và tập hợp
chỉ mối quan hệ giữa tập hợp và tập hợp
Hs viết
E = {x;y;c;d}
F = {x;y }
Mỗi phần tử của tập hợp E đều thuộc F
Hs suy nghĩ trả lời
Hoạt động 4:
Luyện tập 13 phút
Bài tập 16 Sgk tr13
a/ A = {20}. A có 1 phần tử
b/ B = { 0} . B có 1 phần tử
c/ C = N . C có vô số phần tử
d/ D = o . D không có phần tử nào
Gvcho Hs nhắc lại
- Số pTử của tập hợp
- Tập hợp con
- Khi nào A = B
Hs làm Bt tại lớp :
Bài tập 16 Sgk tr13
Hs làm việc cá nhân
4 Hs lần lượt lên trình bày
Hoạt động 4:
Hướng dẫn về nhà 2 phút
-Học kỹ bài, phân biệt và sử dụng tốt các ký hiệu
- BTvn :18,19,20 Sgk; 29,30 Sbt
Ngày soạn : 10 – 9 – 2007
Ngày giảng : 11 – 9 – 2007
Lớp : 6 B
Tiết 5
Luyện tập
I/ Mục tiêu :
+ Kiến thức :
- HS biết tìm số phần tử của một tập hợp
+ Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng, chính xác các ký hiệu ,
+Thái độ :
- Có ý thức vận dụng kiến thức toán học vào 1 số bài toán thực tế
II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
GV : Phấn màu, bảng phụ
HS : Vở ghi , SBT.
III/ Các hoạt động dạy – học :
*ổn định lớp : 6B
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:
Kiểm tra bài cũ : 7 phút
Câu 1 : Mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử ? Tập hợp rỗng là tập hợp ntn?
Chữa BT29 SBTtr7
Câu 1 :Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B ?
Chữa BT 32 SBT tr7
Gọi 2 Hs lên bảng KT
Hs1 : Trả lời phần chú ý Sgk tr12
BT 29 SBT tr7
a/ A= {18 };
b/ B ={0 }
c/ C = N ;
d/ D =
Hs1 : Trả lời như Sgk
BT 32 SBT tr7
A = {0;1;2;3;4;5}
B ={0;1;2;3;4;5;6;7}
A
Hoạt động 2:
Luyện tập 35 phút
* Dạng 1 Tìm số phần tử của một tập hợp cho trước
1/Bài tập 21 Sgk tr14
Tổng quát Tập hợp các số T nhiên từ a đến b có b- a+1 phần tử
1/Bài tập 23 Sgk tr14
Tính số phần tử của tập hợp D, E
D = {21;23;25;…99 }có
(99 – 21 ) : 2 +1 = 40 phần tử
E = {32;34;36;….;96}có
( 96 – 32) : 2 +1 = 32 phần tử
* Dạng 1 Viết tập hợp
Bài tập 22 Sgk tr 14
a/ C = {0;2;4;6;8}
b/ L = {11;13;15;17;19;}
c/ A = {18;20;22}
d/ B = {25;27;29;31;}
Bài tập 24 Sgk tr 14
* Dạng : Bài toán thực tế
Gv cho Hs đọc kỹ đầu bài
Gv gợi ý: A là tập hợp các số TN từ 8đến 20
Gv hướng dẫn cách tìm số p/tử của THợp A như Sgk
Gv y/ cầu Hs làm bài theo nhóm
Nhóm1:Nêu CT tổngquát
tính số p/ tử của tập hợp các số chẵn từ số chẵn a
đến số chẵn b. Tính số phần tử của tập hợp E
Nhóm2: các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n .Tính số phần tử của tập hợp D
Gọi đại diện 1 nhóm lên trình bày
GvKT bài của nhóm còn lại
Gv gọi 2 Hs lên bảng
Gv kiểm tra nhanh bài
của 4 em Hs khác
Gv gọi 1 Hs lên bảng
Gv đưa đề bài 25 Sgk lên bảng , gọi Hs đọc to đề bài
Gv đưa đề bài 39Sbt8 lên bảng
Hs làm việc cá nhân sau đó 1 em lên bảng viết KQ
1 Hs lên bảng tìm số p/ tử của THợp B
B = {10;11;12;….;90}có
90 – 10 + 1 = 90 p/ tử
1/Tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b có
(b- a): 2+ 1 ( Phần tử )
2/ các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ có (n – m ) : 2 +1(Phần tử)
Bài tập 24 Sgk tr14
A N
B N
N* N
Hs viết Kquả:
A={Inđô;Mianâ;Tháilan ;
Việt nam}
B={Xingapo;Brunây;Campu
chia}
Bài 25 Sbt tr8
Hoạt động 3:
Hướng dẫn về nhà 3 phút
Xem lại các dạng BT đã chữa
Làm các BT 36. 37, 40, 41 Sbt tr7
Ngày soạn : 11 – 9 – 2007
Ngày giảng : 12 – 9 – 2007
Lớp : 6 B
Tiết 6
Phép cộng và phép nhân
I/ Mục tiêu :
+ Kiến thức :
- HS nắm vững các tinh chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân số tự nhiên; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng; biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đó.
+ Kỹ năng :
- Hs biết vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhanh , tính nhẩm
+Thái độ :
- Có ý thức vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán
II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
GV : Bảng phụ ghi tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhên
HS : Vở ghi , SBT.
III/ Các hoạt động dạy – học :
*ổn định lớp : 6B
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:
Giới thiệu vào bài 2 phút
ở tiểu học các em đã học phép cộng và phếp nhân các số tự nhiên. Trong phép cộng và phép nhân có một số tính chất
cơ bản là cơ sở giúp ta tính nhẩm , tính nhanh . để nắm vững các tính chất cơ bản ta nghiên cứu bài hôm nay
Hoạt động 2:
Tổng và tich hai số tự nhiên 10 phút
1/ Tổng và tích của hai số tự nhiên
?1Sgk
?2 Sgk
a/ Tích của một số với số 0 thì bằng 0
b/ Nếu tích của hai thừa số mà bằng 0 thì có ít nhất một thừa số bằng 0
Hoạt động 3:
tính chất của phép cộng và nhân số tự nhiên 15 phút
2/ Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên
* Phép cộng :
+ Tính chất giao hoán
+ Tính chất kết
Tính nhanh :
46 + 17 + 54 = ( 46+54 )+17
= 100 +17 = 117
*Phép nhân
- Tính chất giao hoán
- Tính chất kết hợp
- Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
Tính nhanh :
87 . 36 + 87 . 64
= 87. (36 + 64 ) = 87 . 100
= 870
Hoạt động 4:
Củng cố 15 phút
Gv đặt vấn đề :
Trong phép cộng và phép nhân tính chất có tính chất gì giống nhau ?
Gv giới thiệu thành phần phép tính cộng và nhân như Sgk
Gv đưa bảng phụ ghi ?1
áp dụng câu b/ ?2 để giải bài tập:
Tìm x biết: ( x- 34 ) .15 = 0
Tìm x dựa trên sơ sở nào ?
Gv treo bảng tính chất
phép cộng và phép nhân số tự nhiên
Gv? Phép cộng số tự nhiên có tính chất gì ? Phát biểu tính chất đó
Gọi 1 Hs lên bảng tính nhanh
Gv? Phép nhân số tự nhiên có tính chất gì ? Phát biểu tính chất đó
Tính chất nào liên quan đến cả phép cộng và phép nhân
1 Hs lên bảng tính nhanh
Phép cộng và phép nhân có tính chất gì giống nhau?
Bài tập
- Có 1 thừa số bằng 0
- Thừa số còn lai phải =0
( x – 34 ) . 15 = 0
x – 34 = 0
x = 0 + 34
x = 34
( số bị trừ = số trừ + hiệu )
2Hs phát biểu:
+ Tính chất giao hoán
+ Tính chất kết
1 Hs phát biểu 3 tính chất
- Tính chất giao hoán
- Tính chất kết hợp
- Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
Phép cộng và phép nhân có tính chất giao hoán và kết hợp
+Bài tập 26 Sgk tr16
Quãng đường Hà nội lên Yên bái là :
54 +19 + 82 = 155
=(54 +1)+(19+81)=55+100
=155
+Bài tập 27 Sgk tr16
Bài tập 27 Sgk tr16
Bài giải
a/ = ( 86+14 )+ 357
= 100 + 357 = 457
b/ =( 72 +128) + 69
= 200 + 69 = 269
c/ = (25.4) .( 5.2 ). 27
= 100 .10 .27 = 27000
d/ = 28.( 64 + 36)
28 . 100 = 2800
Gv cho 1 Hs nêu cách tính nhanh tổng đó
Gv cho Hs hoạt động nhóm
4 nhóm- mỗi nhóm 1 ý
Gv cho Hs nhận xét ,
Gv nhận xét – Củng cố toàn bài
1 Hs lên bảng trình bày
Quãng đường Hà nội lên Yên bái là :
54 +19 + 82 = 155
=(54 +1)+(19+81)=55+100
=155
Đại diện các nhóm lên bảng trình bày bài giải
Hoạt động 5:
Hướng dẫn về nhà 2 phút
+Học kỹ tính chất của phép cộng và phép nhân
+Lmf các BT 28,29,30b Sgk tr17
43, 44, 45 Sbt tr 8
File đính kèm:
- sohocTiet456.doc