I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Phát biểu và vận dụng được quy tắc dấu ngoặc (bỏ dấu ngoặc và cho số hạng vào trong dấu ngoặc)
- Phát biểu được khái niệm tổng đại số, viết gọn và các phép biến đổi trong tổng đại số.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng quy tắc dấu ngoặc một cách thành thạo khi làm tính
- Làm được các bài tập đơn giản trong SGK
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi làm bài tập
II/ Chuẩn bị:
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 3112 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 51: Quy tắc dấu ngoặc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 51. Quy tắc dấu ngoặc
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Phát biểu và vận dụng được quy tắc dấu ngoặc (bỏ dấu ngoặc và cho số hạng vào trong dấu ngoặc)
- Phát biểu được khái niệm tổng đại số, viết gọn và các phép biến đổi trong tổng đại số.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng quy tắc dấu ngoặc một cách thành thạo khi làm tính
- Làm được các bài tập đơn giản trong SGK
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi làm bài tập
II/ Chuẩn bị:
- GV:
- HS:
III/ Phương pháp:
- Phương pháp quan sát
- Phương pháp nêu vấn đề
IV/ Tổ chức giờ học:
1. ổn định tổ chức:
2. Khởi động mở bài (6 phút)
+ Kiểm tra bài cũ:
HS1: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. Làm bài 86 c (SBT-64)
HS2: Phát biểu quy tắc trừ hao số nguyên. Làm bài 84 a (SBT-64)
Bài 86 (SBT-64)
c) Thay x = -98; a = 61; m =-25 Ta có:
61 – (-25) + 7 – 8 + (-25)
= 61 + 25 + 7 + (-8) + (-25)
= 61 + 7 + (-8) = 60
Bài 84 (SBT-64)
a) 3 + x = 7
x = 7 – 3
x = 7 + (-3)
x = 4
3. HĐ1. Tìm hiểu quy tắc dấu ngoặc (20 phút)
- Mục tiêu: Phát biểu và vận dụng được quy tắc dấu ngoặc (bỏ dấu ngoặc và cho số hạng vào trong dấu ngoặc)
- Tiến hành:
- Yêu cầu HS làm ?1
- Tìm số đối của 2 và (-5) và tổng [2 + (-5)]
- So sánh tổng của các số đối 2 và (-5) với số đối của tổng [2+(-5)]
? Từ ?1 có nhận xét gì khi bỏ dấu ngoặc có dấu (-) đằng trước ta làm thế nào
- Yêu cầu HS làm ?2
? Khi bỏ dấu ngoặc mà đằng trước có dấu (+) thì dấu các số hạng trong ngặc như thế nào
? Khi bỏ dấu ngoặc mà đằng trước có dấu (-) thì dấu các số hạng trong ngặc như thế nào
- GV đưa ra quy tăc
- GV đưa ra ví dụ
? Thực hiện phép tính trên ta làm như thế nào
- Yêu cầu HS làm ?3
- Gọi 2 HS lên bảng
- GV nhận xét và chốt lại
- HS làm ?1
- Số đối của một tổng bằng tổng các số đối của các số hạng
Khi bỏ dấu ngoặc mà đằng trước có dấu trừ ta phải đổi dâu các số hạng trong ngoặc
- HS làm ?2
Dấu các số hạng vẫn giữ nguyên
Khi bỏ dấu ngoặc mà đằng trước có dấu (-) thì phải đổi dấu các số hạng trong ngoặc
- HS đọc quy tắc
- HS quan sát
- Thực hiện phép tính bỏ ngoặc
Phần a: Bỏ ngoặc và giưa nguyên dấu
Phần b: Bỏ ngoặc và hiữa nguyên các hạng từ trong ngoặc
- HS làm ?3
- 2 HS lên bảng
- HS theo dõi và lắng nghe
1. Quy tắc dấu ngoặc
?1
a) Số đối của 2 là -2
Số đối của (-5) là 5
Số đối của tổng 2 + (-5) là -[2 + (-5) = -(-3) = 3
b) Tổng các số đối của 2 và (-5) là -2 + 5 = 3
=> -[2+(-5)] = (-2) + 5
?2. Tìm và so sánh kết quả
a) 7 + (5-13) và 7+5+(-13)
7 + (5-13) = 7 + (-8) = -1
7+5+(-13) = 12 +(-13) = -1
7 + (5-13) = 7+5+(-13)
b) 12-(4-6) và 12- 4+6
12-(4-6) =12- (-2) = 12 + 2 =14
12- 4 + 6= 8 + 6 = 14
=> 12-(4-6) = 12- 4+6
Quy tăc: (SGK – 84)
Ví dụ: Tính nhanh
a) (2736 – 75) -2736
= 2736 – 75 – 2736
= 2736 – 2736 – 75
=-75
b) (-2002) – (57 – 2002)
= (-2002) – 57 + 2002
= (-2002) + 2002 – 57
= 57
?3. Tính nhanh
a) (768-39) - 768
= 768 – 39 – 768
= 768 – 768 – 39
= -39
b) (-1579) –(12 – 1579)
=(-1579) – 12 + 1579
=(-1579) + 1579 – 12
= -12
4. HĐ2. Tìm hiểu khái niệm tổng đại số (10 phút)
- Mục tiêu: Phát biểu được khái niệm tổng đại số, viết gọn và các phép biến đổi trong tổng đại số.
- Tiến hành:
- GV giới thiệu
+ Tổng đại số là một dãy các phép tính cộng, trừ các số nguyên
+ Khi viết tổng đại số thì bỏ dấu của phép cộng và dấu ngoặc
- GV đưa ra ví dụ
- GV giới thiệu các phép biến đổi trong tổng đại số
+ Thay đổi vị trí các số hạng
+ Đưa số hạng vào trong dấu ngoặc có dấu (+) và (-) đằng trước
- GV đưa ra chú ý
- HS lắng nghe GV giới thiệu
- HS quan sát
- HS lắng nghe
- HS đọc chú ý
2. Tổng đại số
Ví dụ 1:
5 + (-3) – (-6) – (+7)
= 5 + (-3) + 6 + (-7)
= 5 – 3 + 6 – 7
= 1
Ví dụ 2: 97 – 150 – 47
= 97 – 47 – 150= 50 – 150 = -100
Ví dụ 3: 120 – 75 – 25
= 120 – (75 – 25) = 120 – 50 = 70
Chú ý (SGK-85)
5. HĐ3. Luyện tập (7 phút)
- Mục tiêu: Vận dụng quy tắc dấu ngoặc vào làm bài tập tính tổng
- Tiến hành:
- Yêu cầu HS làm bài 57
- Gọi 2 HS lên bảng làm
- GV nhận xét và chốt lại
- HS làm bài 57
- 2 HS lên bảng làm
- HS lắng nghe và theo dõi
3. Luyện tập
Bài 57/85. Tính tổng
a) (-17) +5 + 8 + 17
= [(-17) + 17] + (8 + 5)
= 0 + 13 = 13
b) 30 + 12 + (-20) + (-12)
=[30 + (-20)] +[12 + (-12)]
=10 + 0 = 10
6. Tổng kết hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Học thuộc quy tắc dấu ngoặc
- Làm bài 57 c,d; 58; 59; 60 (SGK – 85)
- Hướng dẫn: Bài 59 (SGK-85): +/ Bỏ dấu ngoặc
+/ Sử dụng tính chất kết hợp
File đính kèm:
- Tiet 51.doc