Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 53: Luyện tập

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Tiếp tục củng cố giải bài toán bằng cách lập phương trình.

2. Thái độ:

- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình.

- Rèn luyện kỹ năng phân tích bài toán, biết cách chọn ẩn thích hợp.

3. Thái độ:

- Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập,

II. Đồ dùng dạy học:

1. GV: Thước kẻ.

2. HS: Ôn tập dạng toán chuyển động, toán năng suất, toán phần trăm, định lí Talet trong tam giác.

III. Phương pháp: Đàm thoại hỏi đáp, gợi mở.

IV. Tổ chức dạy học:

*Khởi động: Kiểm tra(15')

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1430 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 53: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 19/02/2012 Ngày giảng: 21/02/2012 Tiết 53 Luyện tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Tiếp tục củng cố giải bài toán bằng cách lập phương trình. 2. Thái độ: - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình. - Rèn luyện kỹ năng phân tích bài toán, biết cách chọn ẩn thích hợp. 3. Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập,… II. Đồ dùng dạy học: 1. GV: Thước kẻ. 2. HS: Ôn tập dạng toán chuyển động, toán năng suất, toán phần trăm, định lí Talet trong tam giác. III. Phương pháp: Đàm thoại hỏi đáp, gợi mở. IV. Tổ chức dạy học: *Khởi động: Kiểm tra(15') Đề bài: Tìm số học sinh của lớp 8A và lớp 8B biét rằng: Nếu chuyển 2 h/s của lớp 8A sang lớp 8B thì số học sinh hai lớp bằng nhau. Nếu chuyển 5 h/s từ lớp 8B sang lớp 8A thì số h/s của lớp 8B bằng số h/s của lớp 8A. Đáp án: Gọi số học sinh của lớp 8A là: x (h/s), x thuộc số tự nhiên (2đ) số học sinh của lớp 8B là: x - 4 (h/s) (1đ) Theo bài ra ta có phương trình: x - 4 - 5 = .(x + 5) (2đ) x - .x = 9 + (0,5đ) x = (2đ) x = 37 (0,5đ) Vậy số học sinh của lớp 8A là: 37 h/s và số học sinh của lớp 8B là: 37 - 4 = 33 h/s * Hoạt động 1: Luyện tập. ( 35 phút ) - Mục tiêu: Tiếp tục củng cố giải bài toán bằng cách lập phương trình. - Đồ dùng dạy học: Thước kẻ. - Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *Bước 1: HĐ cá nhân - Yêu cầu HS đọc đầu bài 41/31. ? Hãy tóm tắt bài toán? ? Theo em chọn ẩn như thế nào? thoả mãn điều kiện gì? ? Khi đó chữ số hàng đơn vị là bao nhiêu? ? Số ban đầu là gì ? ? Nếu xen 1 vào giữa thì ta có số nào? ? Theo bài ra ta có phương trình nào? ? Hãy giải phương trình? ? Vậy số cần tìm là? Bài tập 43 SGK/31. - Yêu cầu HS đọc đầu bài ? Hãy tóm tắt và phân tích bài toán? ? Chọn ẩn như thế nào? có điều kiện gì? ? Khi đó mẫu số của phân số đó là bao nhiêu? ? Ki thoả mãn điều kiện b nữa ta có điều gì? ? Vậy phương trình cần tìm là? ? Vậy phân số phải tìm là phân số nào? *Bước 2:HĐ cả lớp Bài tập 46SGK/31 - Yêu cầu HS đọc đầu bài ? Chọn ẩn như thế nào? ? Thời gian dự định đi hết quãng đường AB là? ? Vậy thời gian để đi hết quãng đường còn lại là bao nhiêu ? ? Vậy thời gian thực tế ô tô đi từ A đến B là bao nhiêu? ? Hãy lập phương trình? ? Hãy giải phương trình? ? Kết luận bài toán như thế nào? - HS đọc đầu bài - HS tóm tắt bài toán và phân tích bài toán. - HĐ cá nhân. - HS biểu diễn. - HĐ cá nhân. - HS lập phương trình. - 1HS lên bảng giải. - HS trả lời. Bài tập 41SGK/31 - Giả sử gọi chữ số hàng chục của số ban đầu là: x (0 < x < 4; x N) Thì chữ số hàng đơn vị là: 2x - Khi đó số ban đầu là: 10x + 2x - Sau khi xen chữ số 1 vào giữa ta có số: 100x + 10 + 2x - Theo bài ra ta có phương trình: 100x + 10 + 2x = 10x + 2x + 370 Giải phương trình ta được: x = 4 Vậy số cần tìm là : 48. Bài tập 43 SGK/31. - G/s gọi x là tử số (x 4, x ) - Mẫu của phân số đó là: x – 4. - Khi viết thêm thì ta có phân số : - Theo bài ta có phương trình: = Giải phương trình ta được x = (không thoả mãn) Vậy không có phân số nào thoả mãn cả 3 điều kiện trên của bài toán Bài tập 46 SGK/31. - G/s gọi quãng đường AB là : x (km) (x > 0) - Thời gian dự định đi hết quãng đường AB là: (h) - Mà quãng đường ô tô đi trong 1h đầu là 48 km nên quãng đường còn lại phải đi với vận tốc 54 km/h là : x - 48 - Vậy thời gian để đi hết quãng đường đó là: (h) Mà thời gian thực tế ô tô đi từ A đến B là: - Theo bài ra ta có phương trình: Giải phương trình ta được: x = 120(t/m) Vậy quãng đường AB dài là: 120 km. *Hoạt động 2: Tổng kết và hướng dẫn về nhà. ( 2 phút ) Tổng kết: - GV củng cố lại cách giải các dạng bài như trên. Hướng dẫn về nhà: - BTVN :48, 47, 49 SGK/32. - Ôn tập lại toàn bộ chương II giờ sau ôn tập.

File đính kèm:

  • doct53.doc