Giáo án Toán học lớp 6 - Tuần 1

A. MỤC TIÊU

- Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một ố đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.

- Biết viết một tập hợp theo diễn đạt bàng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu thuộc và không thuộc .

- Rèn cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.

B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

GV: SGK, SBT .

HS: Dụng cụ học tập

C. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP

I. ổn định lớp

 

doc6 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1149 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tuần 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên Tuần 01 Tiết 01 Ngày soạn : ………………. Ngày dạy : ………………. Bài 01. Tập hợp. Phần tử của tập hợp A. Mục tiêu - Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một ố đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước. - Biết viết một tập hợp theo diễn đạt bàng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu thuộc và không thuộc . - Rèn cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp. B. Phương tiện dạy học GV: SGK, SBT ... HS: Dụng cụ học tập C. Hoạt động trên lớp I. ổn định lớp II. Kiểm tra bài cũ III.Bài mới ( 25 phút ) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng HĐ1 - Cho HS quan sát H1 SGK - Giới thiệu về tập hợp như Các ví dụ SGK HĐ2 - Giới thiệu cách viết tập hợp A: - Tập hợp A có những phần tử nào ? - Số 5 có phải phần tử của A không ? Lấy ví dụ một phần tử không thuộc A. - Viết tập hợp B các gồm các chữ cái a, b, c. - Tập hợp B gồm những phần tử nào ? Viết bàng kí hiệu - Lấy một phần tử không thuộc B. Viết bằng kí hiệu - Yêu cầu HS làm bài tập 3 - Giới thiệu cách viết tập hợp bàng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử: - Có thể dùng sơ đồ Ven: - Lấy ví dụ minh hoạ tương tự như SGK - Không. - 10 A .... B = - Phần tử a, b, c a B.... - d B - Một HS lên bảng trình bày 1. Các ví dụ SGK 2. Cách viết. Các kí hiệu Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4: A = hoặc A = Các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 là các phần tử của A. kí hiệu: 1 A ; 5 A ... đọc là 1 thuộc A, 5 không thuộc A ... Bài tập 3.SGK-tr06 a B ; x B, b A, b A * Chú ý: SGK Ví dụ: Ta có thể viết tập hợp bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử: A = IV. Củng cố 14 phút ) Để viết một tập hợp ta có mấy cách ? Bài tập ?1 D = hoặc D = 2 D ; 10 D ?2 X = Bài 1SGK Cách 1: A = Cách 2: A = 16 A ; 12 A Bài 2 SGK X = Bài 3 SGK x A ; y B ; b A ; b B V. Hướng dẫn học ở nhà (5 phút ) Học bài theo SGK Làm các bài tập ; 4 ; 5 ;SGK. Bài 8 SBT Bài tập: Viết tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số khác nhau được ghép bởi các chữ số 0;1;2 2) Cho A = B = Viết C = 3) Cho D= a;b là các số tự nhiên lớn hơn 0 .CMR D Tuần 01 Tiết 02 Ngày soạn : ……………. Ngày dạy : …………….. Bài 2. Tập hợp các số tự nhiên A. Mục tiêu - HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên trục số, điểm biểu diễn số nhỏ nằm bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn. - Phân biệt được các tập N và N*, biết được các kí hiệu , , biết viết một số tự nhiên liền trước và liền sau một số. - Rèn cho HS tính chính xác khi sử dụng kí hiệu B. Chuẩn bị GV: SGK, SBT ... HS: Dụng cụ học tập C. Tổ chức dạy học trên lớp I. ổn định lớp II. Kiểm tra bài cũ( 6 phút ) HS1: Chữa bài 5 SGK HS2: Viết tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng hai cách III. Bài mới ( 23 phút ) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng HĐ1 - Giới thiệu về tập hợp số tự nhiên - Biểu diễn tập hợp số tia nhiên trên tia số như thế nào Lưu ý : Mỗi số tự nhiên biẻu diẽn bởi một điểm trên tia số ? Mỗi điểm trên tia số có là biểu diễn của một số tự nhiên hay không - Giới thiệu về tập hợp N*: - Điền vào ô vuông các kí hiệu ;: HĐ2 - Yêu cầu học sinh đọc thông tin trong SGK các mục a, b, c, d, e. Nêu quan hệ thứ tự trong tập N Đọc a > b ; a b ; a= b - Viết tập hợp A = bằng cách liệt kê các phần tử ? Tìm liền sau của a; a- 2 ? Tìm liền trước của a ? Khi nào thì a có số liền trước ? Tìm số tự nhiên nhỏ nhất ; lớn nhất ? - Nói cách biểu diễn số tự nhiên trên tia số 5 N 5N* 0 N 0 N* - Quan hệ lớn hơn, nhỏ hơn - Quan hệ bắc cầu - Quan hệ liền trước, liền sau HS đọc tai chỗ A = a – 1; a – 3 a-1 a> 0 1. Tập hợp N và tập hợp N* Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N: N = Tập hợp các số tự nhiên khác 0 kí hiệu N*: N* = 2. Thứ tự trong tập số tự nhiên SGK IV. Củng cố ( 11 phút ) Bài tập 6 a) Số tư nhiên liền sau của 17 ; 99 ; a lần lượt là 18 ; 100 ; a+1 b) Số tự nhiên liến trước của 35; 1000 ; b lần lượt là 34; 999 ; b-1 Bài 7 SGK a) A = = b) B = = c) A = = Bài 8 SGK A = = V. Hướng dẫn học ở nhà (4 phút ) Học bài theo SGK Làm các bài tập còn lại trong SGK Làm bài tập 14; 15 SBT. Bài tập Một số tự nhiên có tận cùng là 4, nếu xoá đi chữ số hàng đơn vị thì số đó giảm đi 1804 đơn vị Cho 4 chữ số a,b,c,d khác nhau và khác 0. lập số tự nhiên lớn nhất và số tự nhiên nhỏ nhất có 4 chữ số gồm cả 4 chữ số đã cho . tổng của hai số này là 11330 . Tìm a,b,c,d HD : Giả sử a> b > c > d Số lớn nhất là abcd Số nhỏ nhất là dcba Tuần 01 Tiết 03 Ngày soạn : …………… Ngày dạy : …………….. Bài 3. Ghi số tự nhiên A. Mục tiêu - HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt được số và chữ số trong hệ thập phân. Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số thay đổi theo vị trí - Biết đọc và viết các chữ số La mã không quá 30 - Thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong cách đọc và ghi số tự nhiên B. Chuẩn bị GV: Bảng ghi sẵn các số La mã từ 1 đến 30 ; máy chiếu ; giấy trong. Phiếu 1: Số đã cho Số trăm Chữ số hàng trăm Số chục Chữ số hàng chục 1425 14 4 142 2 - Bảng phụ ghi nội dung bài tập 11b C. hoạt đông trên lớp I. ổn định lớp II. Kiểm tra bài cũ ( 8 phút ) Chiếu nội dung của HS2 HS1: - Viết tập hợp N và N* - Làm bài tập 7 HS2: - Viết tập hợp A các số tự nhiên không thuộc N* Viết tập hợp B các số tự nhiên không lớn hơn 6 bàng hai cách HS3 Chữa bài 2thêm III. Bài mới (24 phút ) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng HĐ1 - Cho ví dụ một số tự nhiên Người ta dùng mấy chữ số để viết các số tự nhiên ? - Một số tự nhiên có thể có mấy chữ số ? - Yêu cầu HS đọc chú ý SGK - Chiếu nội dung phiếu 1 HĐ2 - Đọc mục 2 SGK HĐ3 - Giới thiệu cách ghi số La mã. Cách đọc GV treo bảng các số lamã từ 1 đến 10 11đến 20 21 đến 30 Nêu cách ghi - Viết các số sau bằng số La mã: từ 31 đến 50 So sánh cách ghi số tự nhiên theo hệ thập phân và hệ La mã - Ví dụ: 0; 53; 99; 1208 .... - Dùng 10 chữ số 0 ; 1 ; 2 ; 3 ;...; 9 - Có thể có 1 hoặc 2 hoặc nhiều chữ số - Làm bài tập 11b SGK vào bảng phụ - làm ? : 99 ; 987 - Đọc: 14 ; 27 ; 29 HS nghiên cứu cách ghi HS làm theo nhóm 5 phút NHóm 1: từ 31đến 35 2 35 đến 40 3 41 45 4 46 50 5 31 35 6 36 40 7 41 45 8 46 50 Cách ghi trong hệ thập phân dễ dàng hơn 1. Số và chữ số * Chú ý: SGK 2. Hệ thập phân = a.10 + b = a.100 + b.10 + c 3. Chú ý – Cách ghi số La mã VII = V + I + I = 5 + 1 + 1 = 7 XVIII = X + V + I + I + I = 10 + 5 + 1 + 1 + 1 = 8 IV. Củng cố( 8 phút ) Bài tập Bài 11 SGK Bài 12 SGK Bài 13 SGk Số tự nhiên nhỏ nhất có 4 chữ số 1000 Số tự nhiên nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau 1023 Bài 14 SGK Các số là : 102; 120;210;201 V. Hướng dẫn các bài tập về nhà (4 phút ) Làm bài tập; 15 SGK Làm bài 23 ; 24 ; 25 ; 28 SBT Bài tập thêm Tìm 3 chữ số khác nhau và khác 0, biết rằng nếu dùng ba chữ số này lập thành các số tự nhiên có ba chữ số thì hai số lớn nhất có tổng là 1444 HD Giả sử a > b >c >0 abc + acb = 1444

File đính kèm:

  • docTuan 1a.doc
Giáo án liên quan