Giáo án Toán học lớp 6 - Tuần 10 - Tiết 25 - Bài 15: Luyện tập

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức : - Củng cố cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố.

2. Kĩ năng : - HS biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố một cách thành thạo thông qua đó tìm các ước của số đó.

3. Thái độ : - Rèn luyện tính cẩn thận và suy luận có lôgic.

II. Chuẩn bị:

1. GV: Hệ thống bài tập.

2. HS: SGK, các bài tập về nhà.

III. Phương pháp:

- Vấn đáp tái hiện, đặt và giải quyết vấn đề, gợi mở, hoạt động cá nhân, thảo luận nhóm.

IV. Tiến trình:

1. Ổn định: (1) 6A2 :

2. Kiểm tra bài cũ:

 

docx2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1421 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tuần 10 - Tiết 25 - Bài 15: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 19/ 10/ 2013 Ngày dạy : 22/ 10/ 2013 Tuần: 10 Tiết: 28 LUYỆN TẬP §15 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Củng cố cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố. 2. Kĩ năng : - HS biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố một cách thành thạo thông qua đó tìm các ước của số đó. 3. Thái độ : - Rèn luyện tính cẩn thận và suy luận có lôgic. II. Chuẩn bị: GV: Hệ thống bài tập. HS: SGK, các bài tập về nhà. III. Phương pháp: - Vấn đáp tái hiện, đặt và giải quyết vấn đề, gợi mở, hoạt động cá nhân, thảo luận nhóm. IV. Tiến trình: 1. Ổn định: (1’) 6A2 : 2. Kiểm tra bài cũ: Xen vào lúc luyện tập. 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: (12’) -GV: Cho 4 HS lên bảng phân tích các số ra thừa số nguyên tố. -GV: Trong một tích, nếu xuất hiện số nguyên tố nào thì tích đó chia hết cho số nguyên tố đó. à Nhận xét Hoạt động 2: (12’) -GV: Cho HS thảo luận. Sau khi HS trả lời, GV nhận xét và giải thích rõ cho HS hiểu lí do vì sao ta có kết quả như vậy. -GV: Cho HS hoạt động như bài trên. Sau đó, GV chỉ cho -HS: 4 HS lên bảng phân tích, các em khác làm voà vở, theo dõi để nhận xét bài làm của các bạn. -HS: Dựa vào tính chất trên để chỉ ra các số nguyên tố là ước. -HS: Thảo luận. -HS: Thảo luận tự do. Bài 127: a) 225 = 32.52 chia hết cho các số nguyên tố 3 và 5. b) 1800 = 23.32.52 chia hết cho các số nguyên tố 2; 3; 5. c) 1050 = 2.3.52.7 chia hết cho các số nguyên tố 2; 3; 5;7. d) 3060 = 22.32.5.17 chia hết cho các số nguyên tố 2; 3; 5;17. Bài 128: Với a = 23.52.11 thì 4, 8, 11, 20 là ước của a, 16 không là ước của a. Bài 129: a) a = 5.13 Các ước của a là: 1, 5, 13, 65 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG HS cách tìm các ước của một tích mà không sợ còn thiếu các ước của tích đó. à Nhận xét, ghi điểm. Hoạt động 3: (12’) -GV: Tích của hai số tự nhiên bằng 42 thì hai số đó là gì của 42? -GV: Hãy tìm ước của 42 và tìm các số sao cho tích của chúng bằng 42. -GV: Hướng dẫn câu b tương tự như câu a. -GV: Cho HS suy nghĩ và trả lời, à Nhận xét, ghi điểm. -HS: Là ước của 42. -HS: Tìm các ước của 42 và tìm các cặp số. -HS: Làm như câu a. -HS: thảo luận. b) b = 25 Các ước của b là: 20,21,22,23,24,25 c) c = 32.7 Các ước của c là: 1, 3, 7, 9, 21, 63 Bài 131: a) Ta có: 42 = 2.3.7 Hai số tự nhiên có tích là 42 chính là hai ước của 42. Đó là: 1 và 42; 2 và 21; 3 và 14; 6 và 7 b) Ta có: 30 = 2.3.5 a và b là các ước của 30 và a.b = 30 với a < b nên ta có các kết quả sau: a 1 2 3 5 b 30 15 10 6 Bài 132: Ta có: 28 = 2.2.7. Số túi chính là các ước của 28: 1, 2, 4, 7, 14, 28. Vậy Tâm có thể xếp 28 viên bi vào 1, 2, 4, 7, 14, 28 túi mà số viên bi trong các túi đều bằng nhau. 4. Củng cố: (6’) - GV nhắc lại các kiến thức có liên qua trong lúc luyện tập. 5. Hướng dẫn về nhà: ( 2’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - Làm các bài tập còn lạ. - Xem trước bài 16. 6. Rút kinh nghiệm :

File đính kèm:

  • docxTuan 10 Tiet 28 SH6 Luyen tap Nam Hoc 2013 2014.docx