I. Mục tiêu:
1.Kiến thức : - Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu.
2. Kĩ năng : - Biết vận dụng quy tắc dấu để tính tích các số nguyên.
3. Thái độ : - Nhanh nhẹn, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
1. GV: SGK, thước thẳng.
2. HS: SGK, thước thẳng.
III. Phương pháp:
- Hướng dẫn, thực hành, đàm thoại, gợi mở, đặt và giải quyết vấn đề.
IV. Tiến trình:
1. Ổn định lớp: (1) 6A2:
2. Kiểm tra bài cũ: (5)
Hãy nêu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. Làm bài tập 79 SGK.
3. Bài mới:
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1266 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tuần 19 - Tiết 61: Nhân hai số nguyên cùng dấu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 01/01/2014
Ngày dạy : 04/01/2014
Tuần: 19
Tiết: 61
§11. NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức : - Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu.
2. Kĩ năng : - Biết vận dụng quy tắc dấu để tính tích các số nguyên.
3. Thái độ : - Nhanh nhẹn, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
1. GV: SGK, thước thẳng.
2. HS: SGK, thước thẳng.
III. Phương pháp:
- Hướng dẫn, thực hành, đàm thoại, gợi mở, đặt và giải quyết vấn đề.
IV. Tiến trình:
1. Ổn định lớp: (1’) 6A2:
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Hãy nêu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. Làm bài tập 79 SGK.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Nhân hai số nguyên dương: (5’)
- GV: Hai số nguyên dương chính là hai số gì ta đã được học từ đầu năm khi chưa được học về số nguyên?
- GV:HD HS cách nhân 2 số nguyên dương như nhân 2 số tự nhiên.
à Chốt ý.
Hoạt động 2: Nhân hai số nguyên âm (12’)
- GV:Cho HS làm ?2.
- HS: Là số tự nhiên.
- HS: Cho VD về nhân hai số nguyên dương và tự tính kết quả.
- HS: Làm ?2.
1. Nhân hai số nguyên dương:
Nhân hai số nguyên dương ta thực hiện như nhân hai số tự nhiên.
VD:
a) 12.3 = 36 b) 5.120 = 600
2. Nhân hai số nguyên âm:
?2: 3.(-4) = -12
2.(-4) = - 8
1.(-4) = -4
0.(-4) = 0
(-1).(-4) = 4
(-2).(-4) = 8
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
- GV: Sau khi HS làm ?2, GV giới thiệu quy tắc nhân hai số nguyên âm.
- GV: Trình bày VD cho HS hiểu rõ hơn nữa.
- GV: Tích hai số nguyên âm là số âm hay số dương?
- GV: Giới thiệu nhận xét như trong SGK.
- GV: Cho HS làm ?3.
à Chốt ý.
Hoạt động 3: Kết luận (10’)
- GV: Từ hai hoạt động trên, GV rút ra kết luận như trong SGK.
- GV: Giới thiệu chú ý như trong SGK.
- GV: Cho HS làm ?4.
à Chốt ý.
- HS: Chú ý và nhắc lại
- HS: Chú ý và tự cho VD sau đó tự tính và cho biết kết quả vừa tính được.
- HS: Số nguyên dương.
- HS: Chú ý và nhắc lại nhận xét như trong SGK.
- HS: Làm ?3.
- HS: Chú ý và nhắc lại 3 kết luận như trong SGK.
- HS:Chú ý theo dõi.
- HS: Làm ?4.
Muốn nhân hai số nguyên âm, ta nhân hia giá trị tuyệt đối của chúng.
VD: a) (-4).(-25) = 4.25 = 100
b) (-5).(-7) = 5.7 = 35
Nhận xét: Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương.
?3: a) 5.17 = 85 b) -15).(-6) = 90
3. Kết luận:
a.0 = 0.a = 0
Nếu a, b cùng dấu thì a.b =
Nếu a, b khác dấu thì a.b =
Chú ý:
Cách nhận biết dấu của tích:
a.b = 0 thì a = 0 hoặc b = 0
Khi đổi dấu một thừa số thì tích đổi dấu, khi đổi dấu hai thừa số thì tích không đổi dấu.
?4: a) b là số nguyên dương.
b) b là số nguyên âm.
4. Củng cố ( 8’)
- GV cho HS nhắc lại quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu.
- Cho HS làm các bài tập 78, 79.
5. Hướng dẫn về nhà: ( 4’)
- Về nhà xem lại các VD .
- Làm các bài tập 80, 81, 82, 83 (GVHD).
6. Rút kinh nghiệm :
File đính kèm:
- Tuan 19 Tiet 61 SH6 nhan hai so nguyen cung dau Nam hoc 2013 2014.docx