Giáo án Toán học lớp 6 - Tuần 3 đến tuần 10

I. Mục tiêu :

- Học sinh hiểu được có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.

- Biết được khái niệm hai đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song với nhau.

- Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm cho trước

- Biết vị trí tương đối giữa hai đường thẳng: cắt nhau, song song, trùng nhau

- Vẽ hình chính xác đường thẳng đi qua hai điểm.

II. Chuẩn bị:

GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.

PP: vấn đáp gợi mở, giải quyết vấn đề.

HS: Thước thẳng

 

doc22 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1101 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tuần 3 đến tuần 10, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 03 Tiết : 03 ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM I. Mục tiêu : - Học sinh hiểu được có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. - Biết được khái niệm hai đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song với nhau. - Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm cho trước - Biết vị trí tương đối giữa hai đường thẳng: cắt nhau, song song, trùng nhau - Vẽ hình chính xác đường thẳng đi qua hai điểm. II. Chuẩn bị: GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ. PP: vấn đáp gợi mở, giải quyết vấn đề. HS: Thước thẳng III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1 ph) Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: (5 ph) Giáo viên Học sinh 1. Khi nào ba điểm A,B,C thẳng hàng , không thẳng hàng? 2.Cho điểm A, vẽ đường thẳng đi qua A, Vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua A? 1.Khi ba điểm A,B,C cùng nằm trên một đường thẳng thì ba điểm đó thẳng hàng. Ba điểm trên không thẳng hàng khi 3 điểm không cùng nằm trên bất kì đường thẳng nào. 2. Có vô số đường thẳng đi qua A. 3. Bài mới : (25 ph) Hoạt động của GV - HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: (10 ph) Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B ta làm như thế nào? HS trả lời. GV hướng dẫn HS thực hiện trên bảng. HS thực hiện theo hướng dẫn của GV GV: Ta vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua hai điểm A và B. HS nêu nhận xét 1.Vẽ đường thẳng: Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A, B ta làm như sau: - Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A và B. - Dùng đầu chì vạch theo cạnh thước. *Nhận xét : Có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B . Hoạt động 2: (5 ph) GV yêu cầu HS nghiên cứu mục 2 trong 3 phút và cho biết có mấy cách đặt tên cho đường thẳng ? Đó là những cách nào? HS trả lời. GV tóm tắt lại. GV đưa hình 18 lên bảng phụ; yêu cầu làm ? HS đứng tại chỗ phát biểu. 2. Tên đường thẳng: C1; Dùng hai chữ cái in hoa AB (BA ) tên của hai điểm thuộc đường thẳng đó. C2: Dùng một chữ cái in thường. a C3:Dùng hai chữ cái in thường . x y ? Nếu đường thẳng có chứa ba điểm thì gọi tên như thế nào? Có 6 cách gọi: đường thẳng AB,AC,BC, BA,…. Hoạt động 3 : (10 ph) Cho 3 điểm A,B,C không thẳgn hàng, vẽ đường thẳng AB,AC Hai đường thẳng này có đặc điểm gì? HS Hai đường thẳng có 1 điểm chung là A . Ngoài điểm A còn điểm chung nào nữa không ? HS trả lời Vậy hai đường thẳng AB,AC gọi là hai đường thẳng như thế nào? *Có trường hợp :Hai đường thẳng có vô số điểm chung không? GV đó là hai đường thẳng trùng nhau. GV: Vậy hai đường thẳng trùng nhau có vô số điểm chung. Hai đường thẳng cắt nhau có duy nhất một điểm chung. Hai đường thẳng song song không có điểm chung nào. GV giới thiệu chú ý. HS theo dõi. 3.Đường thẳng trùng nhau , cắt nhau: + Hai đường thẳng cắt nhau: +Hai đường thẳng trùng nhau: +Hai đường thẳng song song: a b x y *Chú ý: (SGK – 108) 4. Củng cố: (12 ph) Yêu cầu làm bài 15: Quan sát hình 21 cho biết những nhận xét sau đúng hay sai. a. Có nhiều đường “ không thẳng” đi qua hai điểm A và B . Chỉ có một đường thẳng đi qua hai điểm A và B . HS đứng tại chỗ trả lời miệng. Yêu cầu HS làm bài17: ?Có tất cả bao nhiêu đường thẳng? hãy kể tên những đường thẳng đó? Làm bài 18: Lấy 4 điểm M,N,P,Q trong đó 3 điểm M,N,P thẳng hàng và điểm Q nằm ngoài đường thẳng trên.Kẻ các đường thẳng đi qua các cặp điểm ?Có bao nhiêu đường thẳng phân biệt? Viết tên các đường thẳng đó ? 4.Bài tập : Bài 15 SGK - 109:Quan sát hình 21 cho biết những nhận xét sau đúng hay sai. a.Có nhiều đường “ không thẳng” đi qua hai điểm A và B .(đúng) b.Chỉ có một đường thẳng đi qua hai điểm A và B .(đúng) Bài 17 ( SGK- 109) Có tất cả 6 đường thẳng đó là đườngthẳng:AB,BD,DC,CA,CB,AD Bài 18 ( SGK- 109) Có 4 đường thẳng phân biệt:QM,QN,QP,MN. M N P 5. Hướng dẫn về nhà ( 2 ph). Cần nhớ những nội dung kiến thức cơ bản trong bài. Làm bài tập 15,18,21( SGK – 109)Bài tậ- p 15,16,17,(SBT) được kỹ nội dung thực hành trang 110. Mỗi tổ chuẩn bị : 3 cọc tiêu theo quy định của SGK, một dây dọi. IV. Rút kinh nghiệm: Hiệp Tùng, ngày..... tháng ..... năm 2013 P.HT Phan Thị Thu Lan Ngày soạn: 6/9/2013 Ngày dạy:…./9/2013 Tuần: 04 Tiết : 04 Thực hành: TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG I. Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng: Sau khi học xong bài giảng, HS có khả năng: 1. Kiến thức: Ứng dụng được khái niệm ba điểm thẳng hàng vào đời sống thực tế (trồng cây thẳng hàng). 2. Kỹ năng: Vận dụng được ba điểm thẳng hàng để dựng các cọc thẳng hàng. 3. Thái độ: Cẩn thận, tự tin khi thực hành, yêu thích toán học. II. Chuẩn bị của GV và HS 1. Giáo viên: SGK,GA, chuẩn bị cho 3 nhóm. Mỗi nhóm gồm: 03 cọc tiêu 01 quả dọi 2. Học sinh: Đọc trước nội dung bài thực hành – mẫu báo cáo. III. Phương pháp: Thuyết trình, thực hành theo nhóm. IV. Tiến trình giờ dạy - Giáo dục: Ổn định lớp: ( 1 ph) Kiểm tra bài cũ: Gv thực hiện trong tiết dạy. Giảng bài mới: (39 ph) ĐVĐ: (1 ph) Để trồng cây sao cho thẳng hàng trong thực tế người ta đã làm như thế nào? Hoạt động của thầy – trò Nội dung cần đạt Họt động 1: Xác định nhiệm vụ thực hành ( 5 ph) GV nêu nhiệm vụ thực hành: a.Chôn các cọc hàng rào thẳng hàng nằm giữa hai cột mốc A, B b.Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây A và B đã có ở hai đầu lề đường. 1.Nhiệm vụ a.Chôn các cọc hàng rào thẳng hàng nằm giữa hai cột mốc A, B b.Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây A và B đã có ở hai đầu lề đường. Hoạt động 2: Chuẩn bị dụng cụ thực hành ( 5 ph) GV phát các dụng cụ cần thiết cho học sinh. Đại diện nhóm trưởng lên nhận dụng cụ 2.Chuẩn bị: Mỗi nhóm: 1 búa đóng cọc, 1 dây dọi. Từ 6 đến 8 cọc tiêu đầu nhọn ( hoặc cọc có thể đứng thẳng được sơn màu đỏ trắng xen kẽ,cọc thẳng bằng tre hoặc gỗ dài khoảng 1,5m. Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành ( 13 ph) * Khi đã có dụng cụ trong tay chúng ta cần tiến hành làm như thế nào? HS nghiên cứu SGK và nêu câu trả lời. GV hướng dẫn hS các bước tiến hành. HS theo dõi GV hướng dẫn. GV:Nêu lại dụng cụ cần thiết và làm mẫu trước toàn lớp: 3.Hướng dẫn cách làm: Bước 1: Cắm cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại hai điểm A và B . Bước 2: Em thứ nhất đứng ở A, em thứ 2 cầm cọc tiêu dựng thẳng đứng ở một điểm C. Bước 3: Em thứ nhất ra hiệu để em thứ hai điều chỉnh vị trí cọc tiêu cho đến khi em thứ nhất thấy cọc tiêu A che lấp hai cọc tiêu ở B và C.Khi đó ba điểm A, B, C thẳng hàng. Hoạt động 4 : Thực hành ( 15 ph) GV hướng dẫn chôn cọc C thẳng hàng với hai cọc A,B ở cả hai vị trí của C ( C nằm giữa A và B ; B nằm giữa A và C) GV Yêu cầu HS thực hành theo nhóm. Nhóm trưởng là tổ trưởng các tổ phân công nhiệm vụ cho từng thành viên tiến hành chôn cọc thẳng hàng với hai cột mốc A và B mà GV cho trước. Yêu cầu mỗi nhóm ghi lại biên bản thực hành theo trình tự các khâu: GV: cuối buổi nhận xét đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm. 4.Thực hành: Cách làm: Bước 1: Cắm cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại hai điểm A và B . Bước 2: Em thứ nhất đứng ở A, em thứ 2 cầm cọc tiêu dựng thẳng đứng ở một điểm C. Bước 3: Em thứ nhất ra hiệu để em thứ hai điều chỉnh vị trí cọc tiêu cho đến khi em thứ nhất thấy cọc tiêu A che lấp hai cọc tiêu ở B và C.Khi đó ba điểm A, B, C thẳng hàng. 4. Củng cố: ( 4 ph) * Các nhóm báo cáo kết quả thực hành của các nhóm GV nhận xét đánh giá KQ thực hành của các nhóm * HS vệ sinh cá nhân, cất dọn dụng cụ 5. Hướng dẫn HS ( 1 ph). Vệ sinh chân tay sạch sẽ. Cất dụng cụ gọn gàng vào nơi quy định. Về nhà có thể trồng cây ở nhà sao cho các cây đó thẳng hàng. - Đọc trước nội dung bài mới. V. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Hiệp Tùng, ngày..... tháng ..... năm 2013 P.HT Phan Thị Thu Lan Ngày soạn: 8/9/2013 Ngày dạy:…./9/2013 Tuần: 05 Tiết : 05 TIA I. Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng: Sau khi học xong bài giảng, HS có khả năng: 1. Kiến thức: Nêu được khái niệm tia. Phân biệt được thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. 2. Kỹ năng: Vẽ được tia . Nhận biết được một tia . 3. Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận, kiên trì. II. Chuẩn bị của GV và HS: 1. Giáo viên: Giáo án, sgk, tài liệu tham khảo; thước thẳng phấn màu , bảng phụ. 2. Học sinh: SGK, vở ghi, thước thẳng , bút khác màu.. III. Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, gợi mở, giải quyết vấn đề. IV. Tiến trình giờ dạy - Giáo dục: Ổn định lớp: (1 ph) Kiểm tra bài cũ: (5 ph) Giáo viên Học sinh Vẽ đường thẳng xy, vẽ điểm O thuộc đường thẳng xy. 3. Giảng bài mới: (29 ph) ĐVĐ: Nửa đường thẳng phần từ O về x là một tia. Vậy thế nào là tia? Hoạt động của thầy - trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: (10 ph) GV: vẽ đường thẳng xy, điểm O xy vẽ vào vở GV:Điểm O chia đường thẳng xy thành mấy phần? HS: Hai phần phân biệt. GV: dùng phấn màu xanh tô đậm phần đường thẳng Ox và giới thiệu: Hình gồm điểm O và phần đường thẳng này là 1 tia. HS:dùng bút khác màu tô đậm phần đường thẳng Ox trong vở. GV: Thế nào là 1 tia gốc O HS: đọc khái niệm sgk. GV: giới thiệu tên của 2 tia là ox, oy, còn gọi là nửa đường thẳng ox, oy nêu cách đọc cách viết tên 1 tia đọc hình 27 sgk GV: lưu ý cách vẽ tia, nhấn mạnh tia Ox bị giới hạn ở điểm O, không bị giới hạn về phía x. HS theo dõi. Củng cố: HS làm bài 25 vào vở GV gọi 3 học sinh lên bảng thực hiện. 3 HS lên bảng thực hiện. GV theo dõi lớp thực hiện. GV gọi HS nhận xét, GV nhận xét chốt lại. 1. Tia gốc O: Khái niệm: Tia Ox ( còn gọi là nửa đường thẳng Ox) Tia Oy ( còn gọi là nửa đường thẳng Oy) Bài 25 : Cho 2 đường thẳng A, B vẽ: Đường thẳng AB . . A B b) Tia AB . . A B c) Tia BA Hoạt động 2: (10 ph) GV: 2 tia Ox và Oy trên hình có đặc điểm gì? HS: 2 tia chung gốc, tạo thành 1 đường thẳng. GV: Giới thiệu 2 tia Ox, Oy đối nhau. HS theo dõi GV:2 tia đối nhau phải có những điều kiện gì? HS: nói lại đặc điểm của 2 tia đối nhau. GV: giới thiệu điểm O là gốc chung của 2 tia đối nhau Ox, Oy. GV: Em có nhận xét gì về mỗi điểm trên đthẳng HS:nêu nhận xét SGK Củng cố : GV treo bảng phụ hỏi Hai tia Ox, Om, 2 tia Ax, Ax, có phải là 2 tia đối nhau không? HS đaungs tại chỗ phát biểu. GV lưu ý HS tia thão mãn hai điều kiện. GV yêu cầu HS làm ?1 SGK . HS: quan sát và hình vẽ trả lời có thể trả lời: 2 tia Ax, AB đối nhau , Chuyển ý : 2 tia trùng nhau 2. Hai tia đối nhau 2 tia Ox và Oy : - Chung gốc - Cùng tạo thành 1 đường thẳng xy Gọi là 2 tia đối nhau Nhận xét: 2 tia Ox và Om không đối nhau x O m Hai tia Ax, Ax’ đối nhau x x’ A x y A B ?1. a) Hai tia Ax, By không đối nhau vì không chung gốc Các cặp tia đối nhau: Ax và Ay Bx và By Hoạt động 3 : (9 ph) GV: Dùng phấn màu xanh vẽ tia AB, dùng phấn màu vàng vẽ tia Ax. HS: quan sát GV vẽ GV : Em có nhận xét gì về 2 tia Ax và AB HS: Chung gốc, tia này nằm trên tia kia GV: Giới thiệu 2 tia phân biệt, thông qua bảng phụ để minh hoạ. HS theo dõi. đọc chú ý Sgk/112 Củng cố: GV yêu cầu HS làm bài ?2 HS: quan sát hình vẽ, trả lời. 3. Hai tia trùng nhau - Hai tia Ax, AB trùng nhau * Chú ý: Hai tia không trùng nhau gọi là 2 tia phân biệt ?2 - Tia OB trùng với tia Oy - Hai tia Ox, Ax không trùng nhau vì không chung gốc. - Hai tia chung gốc Ox, Oy không đối nhau vì không tạo thành đường thẳng 4. Củng cố: (8 ph) - GV yêu cầu HS lµm bµi 22 sgk - GV ghi néi dung trªn b¶ng phô - HS tr¶ lêi miÖng, GV ®iÒn vµo « trèng. - HS vÏ h×nh c©u c bµi 22 - Gv viÕt thªm ký hiÖu x, y vµo h×nh ph¸t triÓn thªm vµ hái . Trªn h×nh vÏ cã mÊy tia? chØ râ? KÓ tªn c¸c tia ®èi nhau? Trïng nhau? Bµi 22 SGK - 113: §iÒn vµo chç trèng: tia hai tia ®èi nhau. . . . x B A C y - AB, AC - CB. - trïng nhau 5 H­íng dÉn HS: (2 ph) - N¾m 3 kh¸i niÖm: Tia gèc O, 2 tia ®èi nhau, 2 tia trïng nhau - Lµm c¸c bµi tËp 23, 24 /sgk - 113 - Bµi 26, 27, 29 / sbt-99 V. Rót kinh nghiÖm: Hiệp Tùng, ngày..... tháng ..... năm 2013 P.HT Phan Thị Thu Lan Ngày soạn: 17/9/2013 Ngày dạy:…./9/2013 Tuần: 06 Tiết : 06 LuyÖn tËp I. Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng: Học xong bài giảng này, HS có khả năng: 1. Kiến thức: Diễn đạt được khái niệm về tia. Phân biệt được hai tia đối nhau, trùng nhau áp dụng vào giải bài tập. 2. Kỹ năng: Nhận biết tia hai tia đối nhau (trùng nhau), vị trí các điểm. Vẽ được hình theo diễn đạt bằng lời . 3. Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận, kiên trì . II. Chuẩn bị của GV và HS : 1. Giáo viên: Giáo án, sgk, .Thước thẳng phấn màu, bảng phụ. 2. Học sinh: SGK, vở ghi, thước thẳng , bút khác màu. III. Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, giải quyết vấn đề. IV. Tiến trình giờ dạy – Giáo dục: 1. Ổn định lớp: (1 ph) 2. Kiểm tra: (15 ph) Đề bài Đáp án – Thang điểm Phần I: TRẮC NGHIỆM: (3,0đ) Câu 1. (3,0 đ) Em hãy ®iÒn tõ thÝch hîp vµo chç chÊm ®Ó hoµn thµnh c¸c c©u sau: a) Khi 3 điểm cùng thuộc 1 đường thẳng, ta nói chúng (1).......... b) Khi 3 điểm không cùng thuộc bất kì đường thẳng nào, ta nói chúng (2)... c) Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của (3)....... Phần II: TỰ LUẬN(7,0đ) Câu 2: (3,0đ) Cho 2 điểm M và N, hãy vẽ: a)Đường thẳng MN. b) Tia MN ; Câu 3:(4,0đ) Cho hai tia Ox, Oy đối nhau, A Ox, B, C Oy( B nằm giữa O và C).Hãy kể tên: a)Tia trùng với tia BC. b) Tia đối của tia BC. Phần I: TRẮC NGHIỆM: (3,0đ) Mỗi câu đúng đạt 1,0đ C©u1: a-(1)thẳng hàng ;b-(2) không thẳng hàng; c-(3) hai tia đối nhau. Phần II: TỰ LUẬN(7,0đ) C©u 2: (3,0đ) Mỗi hình vẽ đúng đạt 1,5 đ. a) b) Câu 3 : Vẽ hình đúng 1,0đ y x C B A O a)Tia trùng với tia BC là tia: By (0,75đ) b) Tia đối của tia BC là tia :BO, BA,Bx ( 2,25đ) ( Mỗi tia đúng 0,75 đ) 3. Giảng bài mới (28 ph) ĐVĐ: Trong các tiết học trước các em đã được tìm hiểu các khái niệm về điểm, đường thẳng, tia.. tiết học hôm nay các em sẽ được sử dụng các kiến thức đã học vào giải toán. Hoạt động của thầy - trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1 (11 ph) Treo bảng phụ: Vẽ 2 tia đối nhau Ot và Ot'. a) Lấy A Ot, B Ot'. Chỉ ra 2 cặp tia trùng nhau. b) Tia Ot và At có trùng nhau không? Vì sao? c) Tia At và Bt' có đối nhau không? Vì sao? d) Chỉ ra vị trí của 3 điểm A, O, B đối với nhau. Có thể cho HS làm theo nhóm trên bảng phụ. Làm bài theo nhóm: Tổ 1 làm câu a,b, tổ 2 làm câu c, tổ 3 làm câu d. sau đó lên thực hiện GV chữa BT cho toàn lớp.HS ghi bài. Bài tập: t t' B O A a) Tia OB và tia Ot' trùng nhau. Tia OA và tia Ot trùng nhau. b) Tia Ot và At không trùng nhau vì không chung gốc. c) Tia At và Bt' không đối nhau vì không chung gốc. d) O nằm giữa 2 điểm A và B. Hoạt động 2. (10 ph) Nêu yêu cầu của BT 2 + BT 30 (114-SGK) Gv có bổ sung thêm một số câu HS trả lời miệng trước toàn lớp: GV treo bảng phụ. HS nêu từ phải điền. Gv ghi bảng (từ đúng). GV vẽ hình minh hoạ để HS dễ nhận biết từ phải điền. - Treo bảng phụ đã ghi sẵn đề. - Làm việc cả lớp: - 4 HS trả lời 4 ý. -GV nhận xét, bổ sung. Bài 30 SGK - 114. Điền vào chỗ trống để được câu đúng trong các phát biểu sau: a) hai tia Ox, Oy đối nhau. b) O c) Nếu điểm A nằm giữa 2 điểm B và C thì: - Hai tia AB và AC đối nhau. - Hai tia CA và CB trùng nhau. - Hai tia BA và BC trùng nhau. d) Tia AB là hình gồm điểm A và tất cả các điểm nằm cùng phía với B đối với A. e) Hình tạo thành bởi điểm A và tất cả các điểm nằm cùng phía đối với A là một tia gốc A. Bài tập 32-SGK-114 Trong các câu sau em hãy chọn câu đúng: a) Sai b) Đúng. c) Sai d) Sai Hoạt động 3. (7 ph) GV nêu đề bài. - Gọi 3 HS lên bảng vẽ hình. - Cả lớp vẽ vào vở. - GV kiểm tra việc làm bài của một vài HS. Bài tập 25-SGK -113. a) b) c) 4. Củng cố : thực hiện trong tiết dạy. 5. Hướng dẫn HS (1 ph) - Ôn tập kỹ lý thuyết - Làm các BT : 24, 25, 28 (SBT – 99) - Xem trước bài “ Đoạn thẳng” V. Rút kinh nghiệm: Hiệp Tùng, ngày..... tháng ..... năm 2013 P.HT Phan Thị Thu Lan Ngày soạn : 24/9/2013 Ngày dạy: …../9/2013 Tuần: 07 Tiết : 07 ĐOẠN THẲNG I. Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng: Sau khi học xong tiết học, HS có khả năng: 1. Kiến thức: Nêu được định nghĩa đoạn thẳng. 2. Kỹ năng: Vẽ được đoạn thẳng. Nhận dạng được đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng. Mô tả được hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau. 3. Thái độ: Hình thành tính cẩn thận, niềm say mê môn học. II. Chẩn bị của GV và HS: 1. Giáo viên: Giáo án, sgk, tài liệu tham khảo; thước thẳng phấn màu, bảng phụ. 2. Học sinh: Thước thẳng , bút khác màu, vở ghi, SGK III. Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, giải quyết vấn đề IV. Tiến trình giờ dạy - Giáo dục: 1. Ổn định lớp: ( 1 ph) 2. Kiểm tra bài cũ: (6 ph) Giáo viên Học sinh Cho hai điểm A, B Vẽ đường thẳng A, B tia AB Thế nào là tia AB ? Tia AB là hình gồm điểm A và…. Giảng bài mới ( 29 ph) ĐVĐ: Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu phần đường thẳng nằm giữa hai điểm A và B : Đoạn thẳng AB Hoạt động của thầy - trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1 : (17 ph) GVyêu cầu HS vẽ hai điểm A, B trên trang giấy. Đặt mép thước đi qua 2 điểm A, B. Dùng bút chì vạch theo mép thước từ A đến B, ta được một hình. GV thao tác trên bảng GVhình này gồm bao nhiêu điểm? Là những điểm như thế nào? HS trả lời GV khẳng định đó là đoạn thẳng AB. Đoạn thẳng AB là gì? HS nêu định nghĩa đoạn thẳng AB. GV nêu cách đọc tên đoạn thẳng HS khác nhắc lại định nghĩa đoạn thẳng AB GV lưu ý cách vẽ đoạn thẳng: phải vẽ rõ 2 mút. GV yêu cầu HS làm bài tập 33/sgk GV gọi hs đứng tại chỗ trả lời Gv điền vào bẳng phụ GV yêu cầu HS đọc đề bài 34/ sgk GV gọi hs lên bảng trình bày. HS cả lớp thực hiện vào vở. GV: Có nhận xét gì về các đoạn thẳng với đường thẳng a? HS: Đoạn thẳng là 1 phần của đường thẳng chứa nó. 1. Đoạn thẳng AB là gì? Định nghĩa: (sgk- 115) Đoạn thẳng AB còn gọi là đoạn thẳng BA Hai điểm A,B là hai mút(2 đầu) của đoạn thẳng AB Bài 33 SGK - 115: Điền vào ô trống: a) Hình gồm 2 điểm R,S và tất cả các điểm nằm giữa R và S được gọi là đoạn thẳng RS Hai điểm R,S được gọi là 2 mút của đoạn thẳng RS b) Đoạn thẳng PQ là hình gồm 2 điểm P,Q và tất cả các điểm nằm giữa A, B Bài 34 SGK - 116 Có 3 đoạn thẳng: AB, AC, BC AB, AC, BC. Hoạt động 2: ( 12 ph) GV: cho HS quan sát hình vẽ: 33, 34, 35 ( Bảng phụ) GV: Hãy mô tả các hình vẽ đó HS : nhận dạng 2 đoạn thẳng cắt nhau, đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt đường thẳng và mô tả. GV: Lưu ý có 1 điểm chung GV đưa hình vẽ lên bảng phụ. HS quan sát bẳng phụ: Nhận dạng một số trường hợp khác về đoạn thẳng cắt nhau, đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt đường thẳng. Mô tả các hình vẽ đó 2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng a) Hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau, giao điểm là điểm I b ) Đoạn thẳng AB cắt tia ox, giao điểm là điểm K c) Đoạn thẳng AB và đường thẳng xy cắt nhau, giao điểm là điểm H 4. Củng cố: ( 8 ph) GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm đoạn thẳng AB. GV cho HS làm việc nhóm Bài tập 35, 39 1 HS đứng tại chổ trả lời bài 35 Hai HS lên bảng là bài 39 Bài 35 SGK – 116: d Bài 39 SGK – 116: I,K,L thẳng hàng 5. Hướng dẫn HS: ( 1 ph) - Học thuộc và hiểu đoạn thẳng, biết vẽ hình biểu diễn đoạn thẳng cắt nhau, đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt đường thẳng - Làm các bài tập 36, 37, 38/ sgk. - Chuẩn bị trước bài: “Độ dài đoạn thẳng’ V. Rút kinh nghiệm: Hiệp Tùng, ngày..... tháng ..... năm 2013 P.HT Phan Thị Thu Lan Tuần: 08 Tiết : 08 ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG I. Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng: Học xong bài giảng này, HS có khả năng: 1. Kiến thức: Trình bày được độ dài đoạn thẳng là gì? Nêu được các dụng cụ dùng để đo độ dài đoạn thẳng. 2. Kỹ năng: Đo được độ dài đoạn thẳng bằng thước đo độ dài . So sánh được độ dài 2 đoạn thẳng. 3. Thái độ : Hình thành tính cẩn thận chính xác khi đo. II. Chuẩn bị của GV- HS: 1. Giáo viên: Giáo án, sgk, thước thẳng, thước dây, phấn màu. 2. Học sinh: Thước thẳng có chia khoảng cách , bút khác màu, vở ghi, SGK III. Phương pháp: Thực hành cá nhân, vấn đáp gợi mở, giải quyết vấn đề. IV. Tiến trình giờ dạy – Giáo dục: 1. Ổn định lớp: ( 1 ph) 2. Kiểm tra bài cũ: ( 6 ph) Giáo viên Học sinh Đoạn thẳng AB là gì? Vẽ đoạn thẳng AB ? Đo đoạn thẳng đó. Em hãy nêu rõ cách đo. Đoạn thẳng AB là hình gồm….. HS dùng thước đo và nêu cách đo. 3. Giảng bài mới ( 37 ph): ĐVĐ: Để xác định độ dài đoạn thẳng ta có thể sử dụng dụng cụ nào? Hoạt động của thầy – trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: ( 15 ph) GV yêu cầu HS nêu dụng cụ đo đoạn thẳng? HS trả lời Em còn biết dụng cụ đo độ dài nào khác? GV giới thiệu một vài loại thước HS nhận dạng các dụng cụ đo ( h.42) GV hướng dẫn hs cách đo độ dài đoạn thẳng AB, gv làm mẫu trên bảng. HS đo trong vở GV gọi hs nhắc lại cách đo GVnêu cách ký hiệu đoạn thẳng GV khi có 1 đoạn thẳng thì tương ứng với nó sẽ có mấy độ dài? HS phát biểu nhận xét. GV: Độ dài đó là một số ntn? HS: đọc nhận xét trong sgk GV nêu các cách nói khác . GV: cho hs đo chiều dài và chiều rộng cuốn vở của mình rồi đọc kết quả. HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. 1. Đo đoạn thẳng a) Dụng cụ: - Thước thẳng có chia khoảng b) Đo đoạn thẳng AB * Cách đo: - Đặt cạnh thước đi qua 2 điểm AB sao cho vạch số 0 trùng điểm A - Điểm B trùng với điểm nào đó trên thước . Chẳng hạn 30 mm. Ta nói độ dài đoạn thẳng AB bằng 30 mm . * Ký hiệu: AB = 30 mm hoặc BA = 30 mm * Nhận xét: sgk/117 - Ta còn nói : Khoảng cách giữa 2 điểm Avà B bằng 30 mm. Hoặc A cách B một khoảng bằng 30 mm. - Khi A B ta nói khoảng cách giữa 2 điểm A , B bằng 0 Hoạt động 2 ( 7 ph) Hãy đo độ dài chiếc bút bi và bút chì của em. Hai vật này có độ dài bằng nhau không? GV yêu cầ HS đọc SGK HS cả lớp đọc sgk GV : Em hãy cho biết thế nào là hai đoạn thẳng bằng nhau? đoạn thẳng này dài hơn hay ngắn hơn đoạn thẳng kia GV đưa bảng phụ hình 40 lên bảng 1 HS lên bảng viết kí hiệu. 2. So sánh hai đoạn thẳng * So sánh hai đoạn thẳng bằng cách so sánh độ dài của chúng A . . B C . . D E . . G AB = CD EG > CD hay AB < EG 4. Củng cố: ( 15 ph) GV yêu cầu HS làm ?1 SGK HS thực hành cá nhân. GV gọi 1 HS lên đọc kết quả ; HS khác nhận xét. GV yêu cầu HS làm ?2 SGK HS thực hành cá nhân. GV gọi 1 HS lên đọc kết quả ; HS khác nhận xét. GV yêu cầu HS làm ?3 SGK HS thực hành cá nhân. GV gọi 1 HS lên đọc kết quả ; HS khác nhận xét. GV yêu cầu HS thực hiện bài tập 43. Cá nhân HS đo và nêu kết quả. GV yêu cầu HS thực hiện bài tập 44. Cá nhân HS đo và nêu kết quả. GV gọi 1 HS lên bảng tính chu vi. ?1 a) EF = GH = 17 mm; AB = IK = 28 mm; CD = 40 mm b) EF < CD ?2 a) thước dây. b) thước gấp. c) thước xích. ?3 1 inch = 2,54 cm = 25,4 mm Bài 43 SGK - 119 AC = 18 mm, AB = 31 mm BC = 35 mm AC < AB < BC Bài 44 SGK - 119 a) AB = 12 mm; BC = 16 mm ; DC = 25 mm; AD = 31 mm AD > DC > BC > AB b) Chu vi hình ABCD là: AB + BC + CD + DA = 12 + 16 + 25 + 31 = 84 mm 5. Hướng dẫn HS: ( 1 ph) - Học thuộc thuộc bài, tập đo độ dài đoạn thẳng. - Làm các bài tập 40, 42, 44/ sgk. - Chuẩn bị trước bài: “Khi nào thì AM + MB = AB” V. Rút kinh nghiệm: Hiệp Tùng, ngày..... tháng ..... năm 2013 P.HT Phan Thị Thu Lan Ngày soạn : 8/10/2013 Ngày dạy: …../10/2013 Tuần: 09 Tiết : 09 KHI NÀO THÌ AM + MB = AB I. Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng: Sau khi học xong bài giảng, HS có khả năng: 1. Kiến thức: Nêu được nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB và ngược lại. 2. Kỹ năng: Nhận biết được 1 điểm nằm giữa hay không nằm giữa 2 điểm khác. Bước đầu tập suy luận dạng: Biết vận dụng hệ thức AM + MB = AB khi M nằm giữa A và B để giải thích các bài toán đơn giản “Nếu có a + b = c và biết 2 trong 3 số a, b, c thì suy ra số thứ 3”. 3. Thái độ : Hình thành tính cẩn thận chính xác khi đo các đoạn thẳng và khi cộng các độ dài. II. Chuẩn bị của GV và HS: 1. Giáo viên: Giáo án, sgk, tài liệu tham khảo. Thước thẳng, thước cuộn, thước chữ A, phấn màu , bảng phụ. 2. Học sinh: Thước thẳng có chia khoảng cách , bút khác màu, vở ghi, SGK. III. Phương pháp: vấn đáp gợi mở, giải quyết vấn đề IV. Tiến trình giờ dạy – Giáo dục: 1. Ổn định lớp: ( 1 ph) GV kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ : ( 7 ph) Giáo viên Học sinh Vẽ 3 điểm A, M, B sao cho M nằm giữa A, B Đọc tên các đoạn thẳng trên hình vẽ Đo các đoạn thẳng trên hình vẽ So sánh độ dài AM + MB với AB Tên các đoạn thẳng: AM; AB; MB. HS đo và kết luận 3. Giảng bài mới: ( 24 ph) ĐVĐ: Làm thế nào để cộng độ dài hai đoạn thẳng? Hoạt động của thầy – trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: ( 18 ph) GV: lấy kết quả của bài tra và gọi một số HS đọc kết quả đo và so sánh độ dài AM + MB với AB.

File đính kèm:

  • docTUAN 3.doc
Giáo án liên quan