I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố lại các bài toán về phép công, trừ, nhân chia các phân số và hỗn số thông qua việc gải một số bài toán thực tế.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện khả năng học tập tức cực, rèn luyện tư duy suy nghĩ tìm tòi lời giả bài
toán, rèn luyện cách trình bầy lời giải bài toán.
3. Thái độ:
- Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Thước kẻ, SGK, giáo án, bảng pgụ bài 155 (Sgk/64).
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài trước.
III. Phương pháp:
- Gọi mở – vấn đáp
- Luyện tập – Thực hành
- Hoạt động nhóm
IV. Tiến trình lên lớp:
25 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1577 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tuần 32 đến tuần 35, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32 Ngày soạn: 8 / 4 / 2013
Tiết * Ngày dạy: / 4 / 2013
ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố lại các bài toán về phép công, trừ, nhân chia các phân số và hỗn số thông qua việc gải một số bài toán thực tế.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện khả năng học tập tức cực, rèn luyện tư duy suy nghĩ tìm tòi lời giả bài
toán, rèn luyện cách trình bầy lời giải bài toán.
3. Thái độ:
- Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Thước kẻ, SGK, giáo án, bảng pgụ bài 155 (Sgk/64).
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài trước.
III. Phương pháp:
- Gọi mở – vấn đáp
- Luyện tập – Thực hành
- Hoạt động nhóm
IV. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
( 10 phút )
GV treo bảng phụ bài 155/sgk/64 yêu câu HS điền số thích hợp vào ô vuông
GV đánh giá cho điểm
HS lên bảng điền
HS còn laị theo dõi nhận xét
Bài 155 (SGK/64)
Hoạt động 2: Luyện tập.
( 28 phút )
Bài 156 (SGK/64)
GV hướng dẫn
a/ tách 49 = 7.7
b/ rút gọn các thừa số của tử và mẫu
Gọi 2 HS lên bảng giải
GV chốt lại và cho điểm
Bài 158 (SGK/64).
Gọi 2 HS lên bảng làm phần a, b.
- Yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên bảng.
GV chốt lại : hai phân số cùng mẫu phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn
Bài 161 (SGK/64).
- Tổ chức hoạt động nhóm làm bài tập 161SGK- T.64)
- Các nhóm lên bảng làm (cử đại diện 2hs ).
GV chốt lại
Bài 162 (SGK/65).
- Yêu cầu HS cả lớp làm bài tập 162 SGK.
- GV hướng dẫn:
a/ tìm yếu tố nào trước, tiếp theo ... ?
câu b làm tương tự
GỌi 2 HS lên bảng làm
GV nhận xét cho điểm
HS lắng nghe
2 HS lên bảng giải
HS nhận xét bài làm của bạn
- HS cả lớp làm bài tập 158 (SGK – tr.64)
- 2 HS lên bảng làm.
- HS nhận xét bài của bạn.
- Học sinh hoạt động theo nhóm làm bài tập 161(SGK).
- Đại diện nhóm lên bảng làm.
- HS các nhóm nhận xét
- Cả lớp làm bài tập 162
- HS : tìm số bị chia tìm số bị trừ tìm thừa số.
2 HS lên bảng
HS còn lại làm vào vở theo các bước giáo viên đã hướng dẫn
Bài 156 (SGK/64)
a)
b)
Bài 158 (SGK/64).
Bài 161 (SGK/64).
Bài 162 (SGK/65).
b)
Hoạt động 3: Củng cố.
(6 phút )
GV yêu cầu HS giải bài tập sau :
Tính :
a)
b)
c)
Tìm số nghịch đảo:
; ; 0,15
GV chốt lại bài toán
HS ghi lại đề bài, suy nghĩ tìm cách tính
3 HS lên bảng giải
Hs còn lại làm ra nháp, so sánh kết quả nhận xét
Hoạt động 4 : Hướng dẫn dặn dò ( 1 phút )
- Về nhà học bài và xem lại các bài tập đã sửa.
- Làm các bài tập còn lại tiết sau ôn tập.
V. Rút kinh nghiệm:
Tuần 32 Ngày soạn: 8 / 4 / 2013
Tiết 93 Ngày dạy: / 4 / 2013
KIEÅM TRA CHÖÔNG IV
I. MUÏC TIÊU:
1) Kiến thức : - Kieåm tra vieäc lónh hoäi kieán thöùc cuûa HS veà phaân soá , hoãn soá , soá thaäp phaân , phaàn traêm .
2) Kỷ năng : - Cung caáp thoâng tin veà möùc ñoä thaønh thaïo , kó naêng tính ñuùng nhanh , vaän duïng linh hoaït caùc ñònh nghóa , tính chaát vaøo giaûi toaùn .
3) Thái độ : - Reøn luyeän tính caån thaän , chính xaùc vaø trung thöïc .
II -KIEÅM TRA
-MA TRAÄN ÑEÀ KIEÅM TRA.
Cấp độ
Tên
Chủ đề
(nội dung,
chương)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1- phân số ; phân số bằng nhau ; tính chất cơ bản của phân số .
Nhận biết được phân số bằng nhau.
Nhận biết được thứ tự trong phân số
Hiểu tính chất cơ bản của phân số
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
0,25
25%
1
0,25
25%
2
0,5
5%
4
1
10%
2-Số dối ; số nghịch đảo ;
hỗn số
Nhận biết được số đối, số nghịchđảo, phân số tối giản.
Nắm được định nghĩa hai số nghịch
Viết được một phân số dưới dạng hỗn số và ngược lại
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
3
7,5
75%
1
0,25
2,5%
2
0,5
5%
6
1,5
15%
3- Các phép tính về phâ số
Vận dụng quy tắc cộng, nhân, phân số. đơn giản.
Làm đúng dãy các phép tính với phân số trong trường hợp đơn giản
Vận dụng quy tắc nhân, chia phân số.
Vận dụng tính chất giao hoán , kết hợp để tính hợp lí bài toán
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
2
0,5
5%
2
3
3%
1
2
2%
1
2
2%
6
7,5
75%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
6
1,5
15%
4
3,5
35%
5
3
30%
1
2
2%
16
10
10%
ĐỀ BÀI:
A- TRẮC NGHIỆM : (3điểm )
Chọn và ghi ch÷ c¸i ®øng tríc c©u tr¶ lêi ®óng nhất vào giấy bài làm .
C©u 1: Số đối của là :
A. B. -3 C. D.
C©u 2: Sè nghÞch ®¶o cña lµ :
A. 1 B. C. D.
Câu 3: Hỗn số viết dưới dạng phân số là:
A. B. C. D.
Câu 4: Rút gọn phân số đến tối giản là:
A. B. C. D.
câu 5: : Phân số nào sau đây bằng phân số
Câu 6: hai phân số gọi là bằng nhau nếu
.A. a.d =d.b B. a.c =d.b C. a.b =d.c D. a.d =c.b
Câu 7: phân số viết dưới dạng Hỗn số là:
A. B. C. D.
Câu 8 Kết quả của phép tính. là
A. B. C. 1 D. 2
Câu 9: (1 điểm) Điền dấu “X” vào ô thích hợp.
Câu
Nội dung
Đúng
Sai
1
Hai phân số gọi là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng 0
2
Cho . Giá trị của x là: 3
3
Phân số lớn hơn không gọi là phân số âm
4
Kết quả của phép tính. là
II/ TỰ LUẬN: (7điểm)
Caâu 9) Thực hiện phép tính(bằng cách hợp lí nếu có thể): (4điểm)
a/. b/
Caâu 10 . (1,5 ñieåm )
Tìm x bieát :
a. b.
C- ĐÁP ÁN –BIỂU ĐIỂM
1.TRẮC NGHIỆM:
Mỗi câu đúng ghi 0,25 điểm
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
Câu 8
A
B
C
D
D
B
A
đ,đ ,s,s
2. TỰ LUẬN :
Câu
Đáp án
Biểu điểm
Caâu 9.
(3,5ñieåm)
a
b.
a)
b.
1đ
1đ
1đ
0,5đ
1ñ
1ñ
0,5ñ
0,5ñ
0,5 ñ
Caâu 10 (3,5ñieåm)
4) Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo .2ph
- Ôn quy taéc tìm giaù trò phaân soá cuûa 1 soá cho tröôùc (lớp 5 )
- Mang theo máy tính cầm tay để học tiết sau .
IV. RUÙT KINH NGHIEÄM VAØ BOÅ SUNG :
Tuần 32 Ngày soạn: 8 / 4 / 2012
Tiết 94 Ngày dạy: / 4 / 2012
TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ CHO TRƯỚC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh nhận biết và hiểu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
2. Kĩ năng:
- Có kỹ năng vận dụng quy tắc dò tìm giá trị phân số của một số cho trước.
3. Thái độ:
- Có ý thức tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Thước kẻ, SGK, giáo án.
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài trước.
III. Phương pháp:
- Gọi mở – vấn đáp
- Thực hành
- Hoạt động nhóm
IV. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Củng cố quy tắc nhân một số tự nhiên với một phân số.
(15 phút )
- GV treo bảng phụ yêu cầu học sinh quan sát và thực hiện.
Từ cách làm trên, hãy điền từ thích hợp vào ô trắng khi nhân 1 số tự nhiên với 1 phân số ta có thể:
Nhân số này với .......... rồi lấy kết quả ...........
Hoặc
Chia số này cho ......... rồi lấy kết quả ........
- HS quan sát bảng phụ.
- Học sinh lên bảng điền vào ô trống trong bảng phụ
Nhân số này với tử số rồi lấy kết quả chia cho mẫu.
Hoặc
Chia số này cho mẫu số rồi lấy kết quả nhân với tử.
- Hoàn thàng sơ đồ để thực hiện phép nhân.
Nhân số này với tử rồi lấy kết quả chia cho mẫu số.
Hoặc
Chia số này cho mẫu số rồi lấy kết quả nhân với tử số.
Hoạt động 2: Tìm tòi phát hiện kiến thức mới.
( 10 phút )
- Gọi HS đọc VD trong SGK
- Hãy cho biết đầu bài cho ta biết điều gì và có yêu cầu điều gì ?
- Dẫn dắt HS :
+ Muốn tìm số HS thích bóng đá, ta phải tìm của 45 HS.
Muốn vậy ta phải nhân 45 với . Ta hãy sử dụng một trong hai cách đã làm ở hoạt động 1.
- HS đọc ví dụ SGK.
- HS nêu tóm tắt ví dụ.
- Giải bài toán theo hướng dẫn của giáo viên.
+ Để tìm số học sinh thích bóng đá ta phải tìm của 45 .
Số học sinh thích chơi bóng đá: (HS)
1. Ví dụ.
Tóm tắt:
Tổng số HS là 45 em. Cho biết:
+ số HS thích bóng đá;
+ 60% thích đá cầu;
+ thích chơi bóng bàn;
+ thích báng chuyền.
Tính số HS thích bóng đá, bóng bàn, bóng chuyền.
Giải:
Số HS thích đá bóng của lớp 6a là:
(HS)
Số HS thích đá cầu là:
45.60% = 45. = 27 (HS)
Số HS thích bóng bàn là:
45.= 10 (HS)
Số HS thích bóng chuyền là:
45.= 12 (HS)
Hoạt động 3: Luyện tập và vận dụng quy tắc.
(13 phút )
- Sau khi HS làm xong, GV dẫn dắt giới thiệu cách làm đó chính là tìm giá trị phân số của 1 số cho trước.
- Vậy muốn tìm phân số của 1 số cho trước ta làm thế nào ?
- Cho học sinh đọc quy tắc.
- YCHS lên bảng làm
- Ta lấy số cho trước nhân với phân số đó.
- Nêu quy tắc (SGK/51)
- HS lên bảng làm
- 3 học sinh lên bảng làm bài tập.
2. Quy tắc. (SGK/51)
a) của 76 cm là:
(cm)
b) 62,5% của 96 tấn là:
(tấn)
c) 0,25 của 1 giờ là:
(phút)
Hoạt động 4: Củng cố.
(6 phút )
- Tổ chức hoạt động nhóm làm bài tập 115 (SGK)
- Yêu cầu đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Đánh giá chung cho điểm nhóm làm nhanh, làm đúng.
- Hoạt động theo nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo.
Bài 115 (SGK/51)
Hoạt động 5 : Hướng dẫn dặn dò ( 1 phút )
- Về nhà học bài và làm các bài tập 116, 117, 118 (Sgk/51, 52).
- Xem bài : “ Luyện tập” tiết sau học.
V. Rút kinh nghiệm:
DUYỆT TUẦN 32
Tuần 33 Ngày soạn: 8 / 4 / 2013
Tiết 95 Ngày dạy: 15 / 4 / 2013
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh củng cố khắc sâu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
2. Kĩ năng:
- Có kỹ năng thành thạo tìm giá trị phân số.
- Vận dụng linh hoạt, sáng tạo bài tập mang tính thực tiễn.
3. Thái độ:
- Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Thước kẻ, SGK, giáo án.
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài trước.
III. Phương pháp:
- Gọi mở – vấn đáp
- Luyện tập – Thực hành
- Hoạt động nhóm
IV. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
(5 phút )
- Gọi học sinh lên bảng.
+ Nêu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
+ Chữa bài 116 (SGK/51)
GV đánh giá cho điểm
- học sinh lên bảng.
HS1: Trả lới quy tắc.
Làm bài 116 (SGK) phần (a)
HS tính nhanh theo yêu cầu bài toán
Hs nhận xét
Bài 116 (SGK/51).
16% của 25 là :
25% của 16 là:
Như vậy:
16% của 25 = 25% của 16
a) 84% của 25 là :
b) 48% của 50 là :
Hoạt động 2: Luyện tập.
( 15 phút )
- Chữa bài tập 117 sgk.
- Yêu cầu dưới lớp theo dõi, nhận xét bài của bạn trên bảng.
- Giáo viên sửa sai, cho điểm.
- Cho HS đọc bài 118 (SGK)
- Bài toán cho biết gì? cần tìm gì ?
- Gọi HS lên bảng làm bài tập.
GV chốt lại
- Làm bài tập 117
- Học sinh quan sát, nhận xét bài của bạn.
- Học sinh đọc đề bài.
- Học sinh trả lời.
HS lên bảng làm bài tập.
Bài 117 (SGK/51).
(13,21.3) :5
=39,63 :5 = 7,926
(7,926.5) :3
=39,63 :3=13,21
Bài 118 (SGK/52).
a, Số viên bi Tuấn cho Dũng:
viên bi.
b, Số bi Dũng còn là:
21- 9 = 12 (Viên).
Hoạt động 3: Sử dụng máy tính bỏ túi.
(5 phút )
- Cho HS tìm hiểu bài tập 120 sgk.
- Hướng dẫn HS cách sử dụng, cách bấm nút.
HS tìm hiểu bài 120 sgk.
- Nghe giảng và hướng dẫn tính trên máy tính của GV. Tiến hành thực hành tính
- Vận dụng làm bài tập (SGK).
Bài 120 (SGK/52).
Sử dụng máy tính bỏ túi. (SGK)
Hoạt động 4: Củng cố.
(5 phút )
YCHS hoạt động nhóm.
Để biết xem bạn An nói có đúng không ta phải làm gì ?
Một em hãy thực hiện phép tính ?
- HS hoạt động nhóm: các nhóm thi làm 119 sgk.
Nhóm nào trả lời nhanh và đúng là nhóm thắng.
- Thực hiện phép tính
1/2 của 1/2 là 1/4
mà 1/4 : 1/2 = 1/2
Bài 119 (SGK/52).
An nói đúng vì :
1/2 của 1/2 là 1/4
mà 1/4 : 1/2 = 1/2
ĐỀ: I. Trắc nghiệm (3.0 điểm)
A/ Khoanh tròn các chữ cái A,B, C,D với câu trả lời đúng( mổi câu đúng 0,25 )1/ Rút gọn phân số đến tối giản :
A. B. C. D.
2/ Số đối của 5 là:
-5 B. 5 C. D.
3/ Số nghịch đảo của là:
A. B. C. D.
II-Tự luận (7.0 điểm)
Một lớp có 40 học sinh gồm ba loại: giỏi, khá và trung bình. Số học sinh giỏi chiếm số học sinh cả lớp. Số học sinh trung bình bằng số học sinh còn lại.Tính số học sinh mỗi loại của lớp.
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
Trắc nghiệm (3.0 điểm)
Câu
1
2
3
Đáp án
B
A
C
II .Tự luận (7.0 điểm)
Giải
a/ Số học sinh giỏi của lớp: 40 . = 8 (học sinh)
Số học sinh trung bình của lớp: (40 – 8) . = 12 (học sinh)
Số học sinh khá của lớp: 40 – ( 8 + 12 ) = 20 (học sinh)
Hoạt động 5 : Hướng dẫn dặn dò ( 1 phút )
- Về nhà học bài và xem lại các bài tập đã sửa và làm các bài tập còn lại.
- Xem bài “Luyện tập” tiết sau học.
V. Rút kinh nghiệm:
Tuần 33 Ngày soạn: 8 / 4 / 2013
Tiết 96 Ngày dạy: 17 / 4 / 2013
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh củng cố khắc sâu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
2. Kĩ năng:
- Có kỹ năng thành thạo tìm giá trị phân số.
- Vận dụng linh hoạt, sáng tạo bài tập mang tính thực tiễn.
3. Thái độ:
- Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Thước kẻ, SGK, giáo án.
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài trước.
III. Phương pháp:
- Gọi mở – vấn đáp
- Luyện tập – Thực hành
- Hoạt động nhóm
IV. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
(7 phút )
? Nêu quy tắc tìm giá trị phân số của 1 số cho trước ?
- Tính 3,7% của 13,5 ?
GV đánh giá cho điểm
- 1 học sinh lên bảng.
3,7% của 13,5
? Nêu quy tắc tìm giá trị phân số của 1 số cho trước ?
- Tính 3,7% của 13,5 ?
GV đánh giá cho điểm
Hoạt động 2: Luyện tập.
( 20 phút )
- Gọi HS nêu nội dung yêu cầu bài 121 sgk.
Quãng đường xe lửa đã chạy được tính ntn ?
Vậy xe lửa còn cách Hải phòng bao nhiêu km ?
Đây là dạng bài toán nào ?
- Yêu cầu cả lớp làm bài tập 122 sgk.
- Giáo viên gợi ý.
GV đánh giá cho điểm
- 1 HS nêu nội dung yêu cầu bài 121 sgk.
- HS trả lời.
- Tìm giá trị phân số của một số.
- Nhận xét bài của bạn trên bảng.
- Cả lớp làm bài tập 122 sgk.
HS lên bảng sữa
HS còn lại làm vào vở
Bài 121(SGK/52)
Xe lửa đi được quãng đường:
( km)
Xe lửa cách Hải Phòng là:
102 - 61,2 = 40.8 ( km)
Đáp số: 40,8 km.
Bài 122 (SGK/52).
Để muối 2 kg rau cải cần:
- Khối lượng hành cần dùng:
( kg)
- Khối lượng đường cần dung là:
(kg)
- Khối lượng muối cần dùng là:
( kg)
Hoạt động 3: Sử dụng máy tính bỏ túi.
(8 phút )
- Cho học sinh đọc ví dụ.
- Hướng dẫn dùng máy tính bỏ túi kiểm tra giá mới của mặt hàng.
Học sinh đọc ví dụ.
HS làm theo hướng dẫn của GV
Bài 124 (SGK/52).
Sử dụng máy tính bỏ túi. (SGK).
Hoạt động 4: Củng cố.
(9 phút )
- Đưa nội dung bài toán lên bảng.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu đầu bài ?
- Để tính được số học sinh giỏi của lớp 6A ta làm ntn ?
- Cho học sinh thảo luận nhóm
- Gọi đại diện các nhóm trả lời.
Đọc yêu cầu đầu bài toán trên bảng.
- Ta đi tính số học sinh TB, sau đó tính số học sinh khá. Số học sinh giỏi của lớp là số học sinh còn lại.
- Các nhóm thảo luận để tìm ra đáp án đúng.
- Đại diện các nhóm trả lời
Bài toán: Trong đợt tổng kết cuối năm học. Trong 30 bạn học sinh của lớp 6A thì số học sinh TB chiếm 3/5 tổng số, số học sinh khá bằng 5/9 số học sinh TB. Tính số học sinh giỏi ?
Giải
Số học sinh TB của lớp 6A
( hs)
Số học sinh khá là
( hs)
Vậy số học sinh giỏi của lớp là
30 - ( 18 + 10) = 2 ( học sinh)
Hoạt động 5 : Hướng dẫn dặn dò ( 1 phút )
- Về nhà học bài và xem lại các bài tập đã sửa và làm các bài tập cón lại.
- Xem bài 15 “Tìm một số biết giá trị một phân số của nó” tiết sau học.
V. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………........
Tuần 33 Ngày soạn: 8 / 4 / 2013
Tiết 97 Ngày dạy: 20 / 4 / 2013
§15. TÌM MỘT SỐ BIẾT GIÁ TRỊ MỘT PHÂN SỐ CỦA NÓ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh nhận biết và hiểu quy tắc tìm 1 số biết 1 phân số của nó.
2. Kĩ năng:
- Có kỹ năng vận dụng quy tắc để tìm 1 số biết giá trị 1 phân số của nó.
- Biết vận dụng quy tắc để giải một số bài toán thực tiễn.
3. Thái độ:
- Có ý thức tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Thước kẻ, SGK, giáo án.
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài trước.
III. Phương pháp:
- Gọi mở – vấn đáp
- Thực hành
- Hoạt động nhóm
IV. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm quy tắc.
(12 phút )
- GV đưa ra ví dụ yêu cầu HS tính.
? Muốn tìm 1 số khi biết giá trị một phân số của nó ta làm thế nào ?
- Cho HS đọc ví dụ. ?
- Ví dụ cho biết yếu tố nào ? Cần tìm yếu tố nào ?
- GV dẫn dắt HS giải ví dụ trên.
- Như vậy để tìm 1 số biết của nó bằng 27. Ta lấy
- Tìm của 16. Ta có:
3
4
Phân số
. 16
Số cho trước
= 12
Giá trị của phân số
của 16 là
- HS đọc ví dụ.
- Cho số HS của lớp 6A là 27 bạn. Tính số học sinh của lớp 6A ?
- Học sinh làm ví dụ theo hướng dẫn.
Hoạt động 2: Quy tắc.
( 22 phút )
- Qua ví dụ trên, hãy cho biết muốn tìm 1 số biết của nó bằng a em làm thế nào ?
- Gọi 3 HS lên phát biểu quy tắc.
- Củng cố cho HS làm ?1
- Lưu ý: Cho HS áp dụng quy tắc.
- Gọi HS lên bảng làm.
- Cho HS trả lời câu hỏi nêu ở đề bài.
- Tổ chức thảo luận nhóm làm ?2.
GV: Tìm 350 lít tương ứng với bao nhiêu phần bể ?
- Trong bài này a là yếu tố nào ? là yếu tố nào của quy tắc.
- Yêu cầu đại diện nhóm báo cáo.
- Tính a:
- 3 HS phát biểu quy tắc.
- HĐ cá nhân làm ?1.
- áp dụng quy tắc 2 HS lên bảng làm.
- Số viên bi Hùng có :
(viên bi)
- Đại diện nhóm báo cáo.
Số lượng nước trong bể.
áp dụng quy tắc:
a là 350 (l)
Ta có 350
= 1000 (lit)
- Nhận xét chéo giữa các nhóm.
2, Quy tắc:
- QT: Muốn tìm một số của nó bằng a, ta tính a:.
[?1]
[?2] Phần nước trong bể đã được sử dụng: 1 -
Vậy bể chứa được số lít nước là
( lít)
Hoạt động 3: Củng cố.
(10 phút )
- Gọi HS làm bài tập 126 (SGK)
- YC cả lớp cùng làm bài tập.
Dạng bài toán nào ?
Để giải bài toán dạng này ta làm như thế nào ?
- 2 học sinh lên bảng.
- Học sinh quan sát, nhận xét bài của bạn.
- Dạng bài toán tìm một số biết giá trị phân số của nó
- Trả lời câu hỏi của giáo viên
Bài 126 (SGK – T.54)
a) Số cần tìm là:
b) Số cần tìm là:
Bài 131(SGK – T.54)
Mảnh vải dài là :
m
Hoạt động 4 : Hướng dẫn dặn dò ( 1 phút )
- Về nhà học bài và làm các bài tập 127, 128, 129 (Sgk/54, 55).
- Xem bài : “ Luyện tập” tiết sau học.
V. Rút kinh nghiệm:
DUYỆT TUẦN 33
Họ tên : ……………… KIỂM TRA 15 PHÚT
Lớp :6….
Điểm
Lời phê của thầy cô giáo
Đề bài :
I.Trắc nghiệm (3.0 điểm)
A/ Khoanh tròn các chữ cái A,B, C,D với câu trả lời đúng( mổi câu đúng 0,25 )1/ Rút gọn phân số đến tối giản :
A. B. C. D.
2/ Số đối của 5 là:
-5 B. 5 C. D.
3/ Số nghịch đảo của là:
A. B. C. D.
II-Tự luận (7.0 điểm)
Một lớp có 40 học sinh gồm ba loại: giỏi, khá và trung bình. Số học sinh giỏi chiếm số học sinh
cả lớp. Số học sinh trung bình bằng số học sinh còn lại.Tính số học sinh mỗi loại của lớp.
BÀI LÀM
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Tuần 34 Ngày soạn: 20 / 4 / 2013
Tiết 98 Ngày dạy: 23 / 4 / 2013
ÔN TẬP CUỐI NĂM (TIẾT 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hệ thống lại cho học sinh các kiến thức số học chương I, II, III.
2. Kĩ năng:
- Ôn lại cách làm các dạng bài toán trong N.
- Ôn lại các dạng bài toán trong Z.
3. Thái độ:
- Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Thước kẻ, SGK, giáo án.
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài trước.
III. Phương pháp:
- Gọi mở – vấn đáp
- Luyện tập – Thực hành
- Hoạt động nhóm
IV. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết
(10 phút )
Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4, 7, 8 SGK tr.65, 66 ?
? Nêu các phép toán trên N ? Tính chất của các phép toán ?
GV chốt lại các kiến thức cơ bản của chương I, II.
HS trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4, 7, 8 SGK tr.65, 66.
HS trả lời câu hỏi.
HS lắng nghe.
A. Lý thuyết.
- Số tự nhiên, các kí hiệu tập hợp.
- Các phép toán +, -, x, :, luỹ thừa.
- Tính chất chia hết trên N
- Tính chất chia hết của tổng
- Dấu hiệu chia hết
- Số nguyên tố, hợp số, phân tích 1 số tự nhiên ra TSNT, UC, UCLN.
- Tập hợp
- Số đối của số nguyên a là …
- Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là …
- Qui tắc cộng 2 số nguyên cùng dấu, trái dấu.
- Viết công thức tính chất phép cộng, phép nhân số nguyên.
Hoạt động 2: Bài tập.
( 29 phút )
Gọi HS lên bảng làm bài 168, 169 sgk tr.66 ?
Các tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân của tập hợp N, Z có ứng dụng gì trong tính toán ?
Gọi 3 HS lên bảng chữa bài 171 sgk ?
Gọi HS nhận xét.
Yêu cầuHS đọc đề bài 172 sgk ? Đề bài cho biết gì ? yêu cầu gì ?
Gợi ý:Gọi số HS lớp 6C là x (HS) Þ 60 : x = a dư 13
2 HS lên bảng làm bài 168, 169 sgk tr.66
Để tính nhanh, tính hợp lý giá trị biểu thức.
3 HS lên bảng chữa bài 171 sgk
HS khác làm làm vở.
Nhận xét, chữa bài của bạn.
HS đọc đề bài 172 sgk
HS trả lời câu hỏi.
B. Bài tập.
Bài 168 (SGK/66):
Điền kí hiệu vào ô vuông
Bài 169 (SGK/66):
a) với
n thừa số a
thì a0 = 1
b) ;
với
Bài 171 (SGK/67):
Tính giá trị các biểu thức 1 cách hợp lý
Bài 172 (SGK/67):
Gọi số học sinh lớp 6C là x.
Þ 60 - 13 = a - x
47 = a - x
Vậy x là ước 47 = {1; 47}
Þ Lớp 6C có 47 học sinh
Hoạt động 3: Củng cố.
(5 phút )
GV đưa ra bài tập 1 YCHS
HS thảo luận nhóm làm bài tập 1.
Các nhóm thi đưa ra đáp án nhanh nhất.
Bài 1: Điền số thích hợp vào dấu * để:
a) 6*2 chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9.
b) *53* chia hết cho cả 2; 3; 5; 9.
c) *7* chia hết cho 15
Giải:
a) 642; 672
b) 1530
c) *7* 15 *7* 3; *7* 5.
375; 675; 975; 270; 570; 870.
Hoạt động 4 : Hướng dẫn dặn dò ( 1 phút )
- Tiếp tục ôn tập các kiến thức cơ bản số học chương I, II, III.
- Ôn tập các phép tính phân số : quy tắc và các tính chất; rút gọn, so sánh phân số.
- BTVN: 173 176 sgk tr.67.
- HDHS giải bài 2: sử dụng phương pháp chuyển vế đổi dấu.
- Tiết sau: Ôn tập cuối năm tiếp..
V. Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tuần 34 Ngày soạn: 20 / 4 / 2013
Tiết 99 Ngày dạy: 25 / 4 / 2013
ÔN TẬP CUỐI NĂM (TIẾT 2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Khắc sâu lại các dạng bài tập trong chương phân số.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính, tính nhanh, tính hợp lý giá trị của biểu thức.
- Rèn luyện kĩ năng trình bày khoa học, chính xác, phát triển tư duy của HS.
3. Thái độ:
- Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Thước kẻ, SGK, giáo án.
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài trước.
III. Phương pháp:
- Gọi mở – vấn đáp
- Luyện tập – Thực hành
- Hoạt động nhóm
IV. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Bài tập về thực hiện phép tính
(10 phút )
Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong bài 176
Hãy đổi hỗn số, số thập phân ra phân số rồi tính ?
Yêu cầu HS lên bảng trình bày.
- Lưu ý cho HS: những biểu thức phức tạp, nhiều tầng nên tách ra rồi tính riêng tử, riêng mẫu. Sau đó mới tính giá trị của biểu thức.
HS nêu thứ tự thực hiện phép tính …
Đổi hỗn số, số thập phân ra phân số
2 HS lên bảng trình bày.
HS làm theo HD của GV.
Bài 176: (SGK/67)
Hoạt động 2: Bài tập về tìm x.
( 29 phút )
Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong bài toán tìm x?
Gợi ý: đổi hỗn số ra phân số, tu gọn các vế rồi tính.
Tính x như thế nào ?
Vế trái , vế phải tính như thế nào?
GV hướng dẫn HS về nhà phần c và phần d.
Để tìm x ta làm như thế nào ?
Yêu cầu HS thực hiện phép tính.
HS nêu: Tính cộng, trừ trước rồi đén nhân chia.
HS làm thoe hướng dẫn của GV.
HS nêu cách tính
HS thực hiện trên bảng.
HS dưới lớp làm vào vở.
HS về nhà phần c và phần d.
HS: rút gọn vế phải, vế trái của x
HS tính …
Bài 1: Tìm x biết
a)
b)
c)
d)
Bài 2: Tìm
Vậy x nhận các giá trị:
{ -25; -24; -23; … ; -8 }
Hoạt động 3: Bài tập về so sánh phân số.
(5 phút )
để sắp xếp các phân số sau theo thứ tự tăng dần ta phải làm gì ?
GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 4.
HS: đổi phân số các phân số mẫu âm thành phân số có mâu dương. Sau đó Đưa các phân số đó về cùng mẫu(bằng cách quy đồng). Rồi so sánh các tử với nhau.
Từ đó ta có cách sắp xếp …
-Về nhà làm bài tập 4
Bài 3: Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự tăng dần :
Giải:
Ta có:
File đính kèm:
- Toan 6 tuan 3233 nam 20122013.doc