Giáo án Toán học lớp 6 - Tuần 34

A. Mục tiêu:

– Củng cố cho HS các tính chất của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên ‘

– Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài toán tính nhẩm, tính nhanh.

– Biết vận dụng một cách hợp lí các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán.

– Biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ búi.

B. Chuẩn bị:

HS:Xem lại các t. chất của phép cộng và phép nhân, bài tập luyện tập 1 (sgk: tr 17;18).

C. Tiến trình dạy học:

* Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ

–HS1: Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng .

Áp dụng vào BT 27 a, c (sgk: tr16).

– HS2: Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân.

Áp dụng vào BT 27 b, d (sgk: tr 16).

 

doc12 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1275 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tuần 34, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
§ LUYỆN TẬP 1. Tuần : 3 Ngày soạn: Tiết : 7 Ngày dạy: A. Mục tiêu: – Củng cố cho HS các tính chất của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên ‘ – Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài toán tính nhẩm, tính nhanh. – Biết vận dụng một cách hợp lí các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán. – Biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ búi. B. Chuẩn bị: HS:Xem lại các t. chất của phép cộng và phép nhân, bài tập luyện tập 1 (sgk: tr 17;18). C. Tiến trình dạy học: * Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ –HS1: Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng . Áp dụng vào BT 27 a, c (sgk: tr16). – HS2: Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân. Áp dụng vào BT 27 b, d (sgk: tr 16). * Hoạt động 2 :  Luyện tập Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Dạng 1 : Tính nhanh: ( Củng cố tính nhanh dựa vào tính chất kết hợp, giao hoán của phép nhân và phép cộng.) – HS trình bày nguyên tắc tính nhanh trong phép cộng, nhân và vận dụng vào bài tập . ( Hướng dẫn HS biến đổi các số của tổng ( tách số nhỏ ‘nhập vào số lớn) để tròn chục, trăm nghìn .) – HS :đọc phần hướng dẫn cách làm ở sgk và áp dụng giải tương tự cho các bài còn lại . -- Hỏi : Ta đã vận dụng t / chất nào để tính nhanh? * Dạng 2: Tìm quy luật của dãy số. (GV kiểm tra khả năng nhận biết của HS về quy luật của dãy số .) – HS : Đọc kỹ phần hướng dẫn cách hình thành dãy số ở sgk, suy ra bốn số tiếp theo của dãy phải viết thế nào. * Dạng 3: Sử dụng MTBT HS xem bảng phụ ( BT 34b /18) GV tổ chức tro chơi( nếu đủ thời gian) Dùng MTBT tính nhanh các tổng ở BT 34c. Mỗi nhóm 5 HS. BT 31 (sgk :tr17) a. 135 + 360 + 65 + 40 = (135 + 65 ) + (360 + 40) = 600. b. 463 + 318 + 137 + 22 = 940. c. 20 + 21 + …+ 29 + 30 = (20 + 30)+ (21 + 29) +…+(24 + 26) +25 = 50 .5 + 25 = 275. BT 32 (sgk: tr 17). a. 996 + 45 = (996 + 4) + 41 = 1041. b. 37 + 198 = 235. BT 33 (sgk:tr 17). – Bốn số tiếp theo củadãy số đã cho là: : 13;21;34;55. BT 34c: ĐS: 5942; 7922; 6890; 4593; 2185. * Hoạt động 3: Củng cố Nhắc lại các tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên. Các tính chất này có ứng dụng gì trong tính toán? * Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà: – Chuẩn bị các bài tập luyện tập 2 (sgk :tr 19;20). BT 35/19 : HD: Vận dụng tính chất kết hợp. BT 36,37/19 : HD : tương tự VD SGK. – Xem mục có thể em chưa biết (sgk: tr 18;19). -- Tiết sau tiếp tục LT 2 *Rút kinh nghiệm: § LUYỆN TẬP 2. Tuần : 3 Ngày soạn: Tiết : 8 Ngày dạy: A. Mục tiêu: – HS biết vận dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên; tính phân phối của phép nhân đối với phép cộng vào các bài tính nhẩm và tính nhanh . – HS biết vận dụng hợp lí các tính chất trên vào giải toán . – Rèn luyện kỹ năng tính toán chính xác, hợp lý, nhanh . B. Chuẩn bị: – HS chuẩn bị bài tập luyện tập 2 (sgk : 19;20), máy tính bỏ túi. C. Tiến trình dạy học: * Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ – Nêu các tính chất của phép nhân các số tự nhiên .Áp dụng tính : 5.25.2.16.4 – Bài tập 35 (sgk : tr 19). Các tích bằng nhau là : 15.2.6 = 15.4.3 = 5.3.12 4.4.9 = 8.18 = 8.2.9 * Hoạt động 2 : Luyện tập. Hoạt động của thầy và trò Nội dung *Dạng 1 : Tính nhẩm. GV hướng dẫn phân tích cách giải mẫu, suy ra điều cần chú ý trong việc tách số ở câu a, tổng, hiệu ở câu b ). HS : Đọc phần hướng dẫn sgk, suy ra áp dụng tương tự với nhiều cách giải hợp lý cho 2 câu với 2 tính chất . GV chú ý chuyển từ tính chất phép cộng sang phép trừ tương ứng, suy ra áp dụng tiện ích này vào bài tập . – HS : Vận dụng tính chất : a.(b – c) = ab – ac . Tìm hiểu bài mẫu trong sgk và áp dụng giải tương tự. * Dạng 2: Sử dụng MTBT *Dạng 3 : Bài toán thực tế BT 36 (sgk: tr 19). a. 15.4 = 3(5.4) = 3.20 = 60. 25.12 = 25.4.3 = 100.3 = 300 125.16 = 125.8.2 = 1000.2 = 2000 b. 25.12 = 25.(10 + 2) = 250 +50 = 300. 34.11 = 34.(10+1) = 34.10+34.1 = 340 + 34 = 374 47.101 = 47.(100+1) = 47.100+47.1 = 4700+47 = 4747 BT 37 : (sgk : tr 20). 16.9 = 16.(20 -1) = 320 – 16 = 304. 46.99 = 46.(100-1) =4600-46 = 4554 35.98 = 35.(100-2) = 3500-70 = 3430 BT 38/20 375.376 = 141000 624.625 = 390000 18.81.215 = 226395 BT40/20 Đáp: 1428 * Hoạt động 3 : Củng cố. Nhác lại các tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên. * Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà: – Dùng MTBT để làm BT 39/20 – Chuẩn bị bài “ Phép trừ và phép chia “. Làm , , trang 21 , 22. *Rút kinh nghiệm: Tuần : 3 Ngày soạn: § PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA . Tiết : 9 Ngày dạy: A. Mục tiêu: – HS hiểu được khi nào kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên, kết qủa của phép chia là một số tự nhiên . – HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư. – Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một vài bài toán thực tế. B. Chuẩn bị: – GV sử dụng phấn màu khi dùng tia số để tìm hiệu của 2 số . C. Tiến trình dạy học: * Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ –Tên gọi và cách tìm các vị trí trong phép toán trừ, phép chia. * Hoạt động 2 :  Phép trừ hai số tự nhiên: Hoạt động của thầy và trò Nội dung * GV củng cố các ký hiệu trong phép trừ . Thông qua tìm x, giới thiệu điều kiện để thực hiện phép trừ và minh họa bằng tia số .HS : Tìm x theo yêu cầu của GV, suy ra điều kiện để thực hiện phép trừ . GV giới thiệu thêm cách xác định hiệu bằng tia số.( bảng phụ h.14,15,16/21) – Làm bài tập a -- b = c (số bị trừ ) – (số trừ) = hiệu . *Cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì ta có phép trừ a - b = x. a) a – a = 0 b) a – 0 = a c) Điều kiện để có hiệu a - b là a b * Hoạt động 3 : ‚ Phép chia hết và phép chia có dư : * Tương tự :Tìm x, thừa số chưa biết , suy ra định nghĩa phép chia hết với 2 số a,b. HS : Tìm x và làm bài tập * GV giới thiệu 2 trường hợp của phép chia thực tế, suy ra dạng tổng quát phép chia có dư . HS : Thực hiện phép chia, suy ra điều kiện chia hết, chia có dư . –Làm 1. Phép chia hết : * Cho hai số tự nhiên a và b, trong đó b khác 0, nếu có số tự nhiên x sao cho b . x = a thì ta nói a chia hết cho b và ta có phép chia hết a : b = x. a : b = c (số bị chia) : (số chia) =(Thương) a) 0 : a = 0 ( a 0) b) a : a = 1 ( a 0) c) a : 1 = a 2. Phép chia có dư : a = b.q + r ( 0 r < b). r = 0 phép chia hết. r 0 phép chia có dư. Điền 35; 5; 41; 0; không xảy ra; không xảy ra. * Hoạt động 4 : Củng cố: – Củng cố mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia với BT 44. a/ x : 13 = 41 ; b/ 7x – 8 = 713. * Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà: – Bài tập 41 : áp dụng phép trừ vào bài toán thực tế tìm quãng đường . – Giải bài 42 tương tự với bài 41. – BT 43 áp dụng điều kiện cân bằng của đòn cân, suy ra kết quả. – Áp dụng phép chia vào BT 45. – Chuẩn bị các bài tập luyện tập (sgk : tr 24;25). *Rút kinh nghiệm: Tuần : 4 Ngày soạn: § LUYỆN TẬP 1. Tiết : 10 Ngày dạy: A. Mục tiêu: – HS nắm được một quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép trừ thực hiện được. – Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ để tính nhẩm, để giải một vài bài toán thực tế . – Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, trình bày rõ ràng, mạch lạc. B. Chuẩn bị: HS : – Bài tập luyện tập (sgk : tr 24;25), máy tính bỏ túi. C. Tiến trình dạy học: * Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ – HS 1 : Cho hai số tự nhiên a và b khi nào ta có : a – b = x ? Áp dụng : tính 425 – 257 Đáp: 168 – HS2 : Nêu điều kiện để thực hiện được phép trừ . Áp dụng : tính 1710 - 1278. Đáp: 432 * Hoạt động 2 : Luyện tập Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Dạng 1 : Tìm x. GV yêu cầu HS tìm x và nhẩm lại kiểm tra kết quả. HS : Thực hiện tìm x, xem (x-35) như số bị trừ và chuyển về bài toán cơ bản ở tiểu học. – Phân tích và giải tương tự với các bài còn lại. * Dạng 2 : Tính nhẩm: GV chú ý HS tách như thế nào là hợp lý hơn. ( kết quả phép tính tiếp theo nên tròn trăm, chục…). HS : Đọc phần hướng dẫn sgk bài 48 và áp dụng giải tương tự . GV hướng dẫn tương tự , phân biệt cho HS tại sao phải cộng thêm hay trừ bớt đi ở mỗi số hạng trong phép tính. BT 47 (sgk : tr 24). a/ (x- 35) -120 = 0; x = 155. b/ 124 + (118 – x ) = 217 ; x = 25. c/ 156 – ( x + 61) = 82 ; x = 13. BT 48 (sgk : tr 24). Tính nhẩm: 35 + 98 = (35 – 2) + (98 + 2) = 33 + 100 = 133. 46 + 29 = (46-1) + (29 + 1) = 75. BT 49 (sgk : tr 24). 321 – 96 =(321+ 4)- (96+4) = 225. 1354 – 997 = (1354+3) – (997+3) = 357. * Hoạt động 3: Củng cố: –Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi tương tự sgk, chú ý thứ tự thực hiện các phép tính . * Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà: Ôn lại về phép chia.Tiết sau làm Luyện tập 2. Làm BT 52/25 HD: Theo hướng dẫn trong SGK Làm BT 53, 54/25 :tính toán thực tế. *Rút kinh nghiệm: Tuần : 4 Ngày soạn: § LUYỆN TẬP 2. Tiết : 11 Ngày dạy: A. Mục tiêu: – HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư. – Rèn luyện kỹ năng tính toán cho HS, tính nhẩm. – Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một số bài toán thực tế . B. Chuẩn bị: GV : Bảng phụ- MTBT. HS : MTBT. C. Tiến trình dạy học: * Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ – Khi nào số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b ? Áp dụng tìm x, biết : a/ 6.x – 5 = 613 ; b/ 12.(x – 1) = 0. – Khi nào ta nói phép chia số tự nhiên a cho số tự nhiên b ( b0) là phép chia có dư ? BT 46 (sgk : 24). * Hoạt động 2 : Luyện tập. Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Dạng 1: Tính nhẩm --GV giải thích đề bài và thực hiện trình bày mẫu. 26.5 = (26 : 2).(5.2) = 130 . HS : Quan sát bài mẫu và nhận xét phải nhân và chia như thế nào là hợp lý hơn. -- GV thực hiện tương tự với phép chia, yêu cầu HS lựa chọn cách làm thích hợp . HS : Nhận xét điểm khác nhau giữa câu a và b, suy ra cách làm. -- GV giới thiệu tính chất : (a +b) : c = a :c + b : c (trường hợp chia hết). HS : Liên hệ phép nhân phân phối đối với phép cộng. *Dạng 2 : Bài toán ứng dụng thực tế. GV phân tích tùy theo đặc điểm của lớp, chú ý liên hệ các cách mua quà bánh quen thuộc . HS : Tóm tắt bài toán : – Số tiền của Tâm có : – Giá tiền tập loại I: – Giá tiền tập loại II : * Dạng 3 : Sử dụng MTBT Hỏi: Nêu công thức tính vận tốc? Công thức tính chiều dài hình chữ nhật? BT 52 (sgk : tr 25). a/ 14.50 = (14 : 2).( 50.2) = 70 . 16.25 = (16 : 4).(25.4) = 400. b/ 2100 : 50 = (2100.2) : (50.2) = 42. 1400 : 25 = (1400 . 4) : (25 . 4) = 5600 : 100 = 56 c/ 132 : 12 = (120 + 12) : 12 = 120 : 12 + 12 : 12 = 10 + 1 = 11. 96 : 8 = (80 + 16) : 8 = 80 : 8 +16 : 8 = 10 + 2 = 12 BT 53 (sgk: tr 25). a) 21000 : 2000 = 10 – Tâm mua nhiều nhất10 quyển loại I b) 21000 : 1500 = 14 – Tâm mua nhiều nhất 14 quyển loại II. BT 55 / 25 Vận tốc của ô tô: 288 : 6 = 48 (km/h) Chiều dài miếng đất: 1530 : 34 = 45 (m) * Hoạt động 3 : Củng cố: – Nhận xét mối liên hệ của trừ và cộng, nhân và chia . – Điểm giống nhau qua các bài tính nhẩm với phép trừ và chia, cộng và nhân . * Hoạt động 64 Hướng dẫn về nhà: – BT 54 (sgk : tr 25). Tóm tắt các ý : Số khách; mỗi toa có bao nhiêu khoang; mỗi khoang có bao nhiêu chỗ, suy ra cần tính số chỗ của mỗi toa và suy ra số toa ít nhất cần sử dụng. – Xem mục ‘ Có thể em chưa biết ’ (sgk : tr 26). – Chuẩn bị bài 7 : ‘ Lũy thừa với số mũ tự nhiên, nhân hai lũy thừa cùng cơ số ’. Tính và nêu nhận xét: 2.2.2 và 2.3 ; 3.33.3. và 3.4; 5.5 và 5.2 *Rút kinh nghiệm: Tuần : 4 Ngày soạn: §7.LUỸ THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN. NHÂN HAI LUỸ THỪA CÙNG CƠ SỐ. Tiết : 12 Ngày dạy: A. Mục tiêu:– HS nắm được định nghĩa lũy thừa, phân biệt được cơ số và số mũ, nắm được công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số . – HS biết viết gọn một tích có nhiều thừa số bằng nhau bằng cách dùng lũy thừa, biết tính giá trị của các lũy thừa, biết nhân hai lũy thừa cùng cơ số . – HS thấy được ích lợi của cách viết gọn bằng lũy thừa. B. Chuẩn bị: GV : – Bảng bình phương, lập phương của mười số tự nhiên đầu tiên . C. Tiến trình dạy học: * Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ- Đặt vấn đề. -- Viết các tổng sau thành tích: 5 + 5 + 5 + 5 + 5 ; a + a + a + a + a + a. -- GV : Tổng của nhiều số hạng bằng nhau có thể viết gọn bằng cách dùng phép nhân. Còn tích nhiều thừa số bằng nhau ta có thể viết gọn như sau: 2 . 2 . 2 = 2 ; a . a . a . a = a Ta gọi 2 ; a là một luỹ thừa. * Hoạt động 2 :  Lũy thừa với số mũ tự nhiên : Hoạt động của thầy và trò Nội dung -- GV giới thiệu luỹ thừa , cơ số, số mũ. HS : Đọc phần hướng dẫn cách đọc lũy thừa ở sgk . --GV: a là tích của 4 thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a.Hãy định nghĩa a(n0) --GV giới thiệu phép nâng lên lũy thừa. -- Củng cố: Làm --GV nhấn mạnh: Trong một lũy thừa với số mũ tự nhiên (0): + Cơ số cho biết giá trị của mỗi thừa số bằng nhau. +Số mũ cho biết số lượng các thừa số bằng nhau. --Củng cố: HS làm BT 56 a, c và đọc Chú ý SGK --GV giới thiệu bảng bình phương , lập phương (bảng phụ) -- Củng cố: Tính nhẩm 9;11;3;4 Cơ số số mũ Lũy thừa – Lũy thừa bậc n của a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a . a = ( n 0) n thừa số Vd : 2.2.2 = 23 = 8. -- Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là phép nâng lên lũy thừa. Điền vào bảng: * Chú ý: acòn gọi a bình phương ( hay bình phương của a) . a còn gọi a lập phương ( hay lập phương của a) Quy ước: a = a * Hoạt động 3 : ‚ Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số. --HS viết tích của hai luỹ thừa thành một luỹ thừa. --HS dự đoán dạng tổng quát. GV nhấn mạnh công thức : + Giữ nguyên cơ số . +Cộng chứ không nhân các số mũ. --Làm --Củng cố : tìm số tự nhiên a biết :a2 = 25; a3 = 27. VD: 2 . 2= (2.2.2). (2.2) = 2 ( 2) a4. a = (a.a.a.a).(a.a.a) = a( a). * Tổng quát : a.a = a m+ n . Chú ý : khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ. x. x= x= x a. a = a = a * Hoạt động 4: Củng cố: – Củng cố ngay sau mỗi phần bài học. * Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà: – Làm BT 57 (sgk : tr 28).HD: Áp dụng công thức vừa học. BT 58/28 HD: xem bảng bình phương – Chuẩn bị bài tập luyện tập (sgk: tr28). *Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docSo hoc 6 Tuan 34.doc
Giáo án liên quan