I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Biết được cách thực hiện phép chia hai đa thức một biến đã sắp xếp .
2. Kỹ năng:- Vận dụng được phép chia hai đa thức một biến đã sắp xếp
3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác
II. Chuẩn bị:
1. GV: SGK, phấn màu, thước thẳng
2. HS: SGK, phiếu học tập
III . Phương pháp:
- Đặt và giải quyết vấn đề . Thảo luận nhóm .
IV. Tiến trình:
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1129 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tuần 9 - Tiết 17: Chia đa thức một biến đã sắp xếp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 12/10/2013 Ngày dạy: 15/10/2013 2012//
Tuần: 9
Tiết: 17
§12. CHIA ĐA THỨC MỘT BIẾN ĐÃ SẮP XẾP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Biết được cách thực hiện phép chia hai đa thức một biến đã sắp xếp .
2. Kỹ năng:- Vận dụng được phép chia hai đa thức một biến đã sắp xếp
3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác
II. Chuẩn bị:
GV: SGK, phấn màu, thước thẳng
HS: SGK, phiếu học tập
III . Phương pháp:
- Đặt và giải quyết vấn đề . Thảo luận nhóm .
IV. Tiến trình:
1. Ổn định:(1’) 8A1………………………………………………………………………………………………………………………
8A2……………………………………………………………………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ: (7’) Thực hiện phép chia: a) (9x4y3 – 6x4y + 4x2y2) : (3x2y)
b) (15x3y3 – 10x3y + 7x2y) : (5x2y)
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (15’)
-GV: Làm VD 1.
-GV: Giới thiệu cho HS như thế nào là phép chia hết.
-GV: Cho HS thảo luận nhóm VD 2 bằng cách thực hiện phép nhân hai đa thức một biến.
-HS: Thực hiện cùng với giáo viên .
-HS: Chú ý theo dõi và ghi vở .
-HS: Thảo luận nhóm.
1. Phép chia hết:
VD 1: Thực hiện phép chia
(2x4 – 13x3 + 15x2 + 11x – 3):(x -4x – 3)
Giải:
2x4–13x3+15x2+11x –3 x2- 4x – 3
-
2x4– 8x3 – 6x2 2x2–5x+1
-5x3+21x2 +11x –3
-
– 5x3+20x2 + 15x
x2 – 4x – 3
_
x– 4x – 3
0
Dođo:ù(2x4–13x3+15x2+11-3):(x2–4x – 3) = 2x2 – 5x + 1
VD 2: Kiểm tra tích
(x2 – 4x – 3)(2x2 – 5x + 1) có bằng
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
-GV: Nhận xét sửa chữa cho HS
Hoạt động 2: (13’)
-GV: Cùng HS thực hiện phép chia tương tự như trên.
-GV: – 5x + 10 có chia được cho x2 + 1 hay không?
Như vậy, – 5x + 10 chính là phần dư lại trong phép chia (5x3 – 3x2 + 7) : (x2 + 1)
-GV: Giới thiệu cho HS hiểu phép chia có dư.
-HS: Đại diên nhóm đứng dậy trả lời . HS chú ý theo dõi
-HS: Chú ý theo dõi và ghi vở .
.
-HS: Không chia được
-HS: Chú ý theo dõi
(2x4 – 13x3 + 15x2 + 11x – 3) hay không.
2. Phép chia có dư:
VD 3: Thực hiện phép chia
(5x3 – 3x2 + 7) : (x2 + 1)
Giải:
5x3 – 3x2 + 7 x2 + 1
–
5x3 5x 5x – 3
– 3x2 – 5x +7
–
– 3x2 – 3
– 5x + 10
Do đó:
(5x3 – 3x2 + 7) = (x2 + 1)(5x – 3) –5x+10
4. Củng cố: (7’)
- GV cho HS làm bài tập 67
5. Hướng dẫn về nhà: (2’)
- Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải.
- Làm bài tập 68, 69, 70
6. Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- Tuan 9 Tiet 17 DS8 Chia da thuc mot bien da sapxepNH 2013 2014.docx