I. Mục tiêu:
1- Kiến thức : Hiểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau.
2- Kĩ năng : Biết viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác theo quy ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng thứ tự. Biết sử dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.
3 - Thái độ : Rèn luyện các khả năng phán đoán, nhận xét để kết luận hai tam giác bằng nhau. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.
II: Chuẩn bị :
GV : Thước thẳng, đồ dùng dạy học, bảng phụ, phiếu nhóm.
HS : Thước thẳng, dụng cụ học tập.
III: Tiến trình dạy học:
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 4568 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 7 - Hình học - Tiết 20 - Bài 2: Hai tam giác bằng nhau, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Lớp 7 tiết ngày giảng / / 2011. sĩ số: vắng:
Tuần 12
Tiết 20
§2 HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU
I. Mục tiêu:
1- Kiến thức : Hiểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau.
2- Kĩ năng : Biết viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác theo quy ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng thứ tự. Biết sử dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.
3 - Thái độ : Rèn luyện các khả năng phán đoán, nhận xét để kết luận hai tam giác bằng nhau. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.
II: Chuẩn bị :
GV : Thước thẳng, đồ dùng dạy học, bảng phụ, phiếu nhóm.
HS : Thước thẳng, dụng cụ học tập.
III: Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1 : Định nghĩa.
GV cho HS hoạt động nhóm làm ?1.
Hãy đo độ dài và so sánh các cạnh và số đo các góc của DABC và DA’B’C’. Sau đó so sánh AB và A’B’; AC và A’C’; BC và B’C’; và A’; và B’; và C’.
-> GV giới thiệu hai tam giác như thế gọi là hai tam giác bằng nhau, giới thiệu hai góc tương ứng, hai đỉnh tương ứng, hai cạnh tương ứng.
=> HS rút ra định nghĩa.
HS hoạt động nhóm sau đó đại diện nhóm trình bày.
I) Định nghĩa:
Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau.
DABC = DA’B’C’
Hoạt động 2 :
GV giới thiệu quy ước viết tương ứng của các đỉnh của hai tam giác.
Củng cố: làm ?2
?2
a) DABC = DMNP
b) M tương ứng với A
tương ứng với N
MP tương ứng với AC
c) DACB = DMNP
AC = MP
= N
I) Kí hiệu:
DABC = DA’B’C’
?3. Cho DABC = DDEF.
Tìm số đo góc D và độ dài BC.
?3 Giải:
Ta có: ++ = 1800 (Tổng ba góc của DABC)
=> = 600
Mà: DABC = DDEF(gt)
=> = (hai góc tương ứng)
=> = 600
DABC = D DEF (gt)
=> BC = EF = 3 (đơn vị đo)
Hoạt động 3 : Củng cố.
GV gọi HS nhắc lại định nghĩa hai tam giác bằng nhau. Cách kí hiệu và làm bài 10 SGK/111.
Hình 63:
Hình 64:
Bài 10:
Hình 63:
A tương ứng với I
B tương ứng với M
C tương ứng với N
DABC = D INM
Hình 64:
Q tương ứng với R
H tương ứng với P
R tương ứng với Q
Vậy DQHR = DRPQ
3. Hướng dẫn về nhà:
Học bài làm bài tập về nhà 11,12 SGK/112.
Chuẩn bị bài luyện tập.
Kí duyệt
……………………….
……………………….
File đính kèm:
- hinh7.t20.doc