I. MỤC TIÊU :
II. CHUẨN BỊ :
· GV : SGK , giáo án, phấn màu, thước thẳng, compa, êke. Bảng phụ hình 47,48 trang 79
· HS : SGK, Ôn tập các tính chất đường trung trực của đọan thẳng, tính chất và các cách chứng minh tamgiác cân, cách dựng đường trung trực của đoạn thẳng bằng thước và compa
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2730 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 7 - Tiết 61: Tính chất ba đường trung trực của tam giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 32
Tiết : 61
§8. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA TAM GIÁC
Ngày soạn:
Ngày dạy:
MỤC TIÊU :
- Học sinh biết khái niệm đường trung trực của một tam giác và mỗi tam giác có 3 đường trung trực
- HS chứng minh được hai định lý về tính chất tam giác cân và tính chất 3 đường trung trực của tam giác
- Biết khái niệm đường tròn ngoại tiếp tam giác
- Luyện cách vẽ ba đường trung trực của một tam giác bằng thước và compa
CHUẨN BỊ :
GV : SGK , giáo án, phấn màu, thước thẳng, compa, êke. Bảng phụ hình 47,48 trang 79
HS : SGK, Ôn tập các tính chất đường trung trực của đọan thẳng, tính chất và các cách chứng minh tamgiác cân, cách dựng đường trung trực của đoạn thẳng bằng thước và compa
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Giới thiệu: (4 ph)
- Cho rABC vẽ đường trung trực của cạnh BC ?
- Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình
Giới thiệu: a là đường trung trực của rABC
Hoạt động 2: Đường trung trực của tam giác (16 ph)
1/- Đường trung trực của tam giác: là đường trung trực của mỗi cạnh
a là đường trung trực của rABC
- Mỗi tam giác có ba đường trung trực.
- Trong một tam giác cân, đường trung trực của cạnh đáy đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh này.
GV sử dụng hình vẽ kiểm tra bài cũ giới thiệu đường trung trực của tam giác
- Một tam giác có mấy đường trung trực ?
- Trong một tam giác bất kì, đường trung trực của một cạnh có nhất thiết đi qua đỉnh đối diện với cạnh ấy hay không ?
- Trường hợp nào đường trung trực của tam giác đi qua đỉnh đối diện với cạnh ấy
Đoạn thẳng DI là đường gì của r DEF ?
- Vẽ đường trung trực ứng với cạnh AB, AC của rABC ?
- Nhận xét : Ba đường trung trực của tam giác có đồng quy hay không ?
… có 3 đường trung trực
đường trung trực của một cạnh không nhất thiết đi qua đỉnh đối diện với cạnh ấy
- Trong tam giác cân đường trung trực của cạnh đáy đi qua đỉnh đối diện cạnh đó
- DI là đường trung trực đồng thời là đường trung tuyến của r DEF
Hoạt động 3: Tính chất ba đừơng trung trực của tam giác(14 ph)
2/- Tính chất ba đường trung trực của tam giác
Định lý
Ba đừơng trung trực của một tam giác cùng đi qua 1 điểm .Điểm này cách đều ba đỉnh của 1 tam giác đó
GT r ABC
b là đường TT của AC
c là đường TT của AB
b cắt c tại O
KL O nằm trên đường
trung trực BC
OA = OB = OC
Chứng minh SGK
* Chú ý
Giao điểm O của 3 đường trung trực của tam giác là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC
Ba đường trung trực của một tam giác như thế nào với nhau?
Gọi HS đọc định lý
Sử dụng hình mới vẽ
Hãy nêu gt, kl của định lý
- Hướng dẫn học sinh chứng minh định lý
OA = OB = OC
Ý
OA = OB OB = OC
Ý Ý
O nằm trên đường O nằm trên đường
trung trực của AB trung trực của BC
- Giới thiệu đường tròn ngoại tiếp rABC là đường tròn đi qua 3 đỉnh của tam giác
- Để xác định tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác cần vẽ mấy đường trung trực của tam giác ? vì sao ?
- GV đưa hình vẽ đường tròn ngoại tiếp tam giác (3 trường hợp tam giác nhọn, tam giác vuông, tam giác tù)
- Yêu cầu HS nhận xét vị trí điểm O đối với tam giác trong 3 trường hợp
- Ba đường trung trực của tam giác cắt nhau tại 1 điểm
HS đọc định lý
- HS nêu gt,kl
HS chứng minh định lý như SGK
- Để xác định tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác có thể vẽ 2 đường trung trực của tam giác
- Vì tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác là giao của 3 đường trung trực của tam giác
- HS nêu 3 trường hợp
rABC nhọn thì điểm O nằm bên trong tam giác
rABC vuông thì điểm O nằm trên cạnh huyền
rABC tù thì điểm O nằm bên ngoài tam giác
Hoạt động 4: Củng cố (10 ph)
Bài tập 52 trang 79
Nếu một tam giác có đường trung tuyến đồng thời là đường trung trực ứng với cùng một cạnh thì tam giác đó cân
Bài 53 trang 80
GT r ABC
MB = MC, AM BC
KL r ABC cân
rABC cân tại A
AB = AC
Ý
rAMB = rAMC
- GV phát phiếu học tập bài 53
Bài tập 52 trang 79
Chứng minh
Xét rAMB và rAMC (vuông tại M), có:
AM cạnh chung
BM = MC (gt)
Do đó rAMB = rAMC (2 cạnh góc vuông)
Þ
Vậy : rABC cân tại A
Bài 53 trang 80
Chọn vị trí đó là điểm chung của 3 đường trung trực của tam giác có 3 đỉnh tại vị trí 3 ngôi nhà
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (1 ph)
- Ôn tập các định lý về tính chất đường trung trực của đọan thẳng tính chất 3 đường trung trực của tam giác, cách vẽ đường trung trực của đọan thẳng bằng thước và compa
- Về nhà làm BT 54, 55 trang 80
- Tiết sau “luyện tập“
File đính kèm:
- Tiet 61 m.doc