Giáo án Toán học lớp 7 - Tuần 27

I. Mục tiêu:

Sau khi học song bài này, học sinh cần nắm được:

1. Kiến thức:

- Học sinh nắm vững nội dung 2 định lí, vận dụng được chúng trong những tình huống cần thiết, hiểu được phép chứng minh định lí 1.

2. Kĩ năng:

- Biết vẽ đúng yêu cầu và dự đoán, nhận xét các tính chất qua hình vẽ.

- Biết diễn đạt một định lí thành một bài toán với hình vẽ, GT và KL.

3. Thái độ:

- Rèn tính cẩn thận, chính xác

II. Chuẩn bị:

- Giáo viên: thước thẳng, com pa, thước đo góc, tam giác ABC bằng bìa gắn vào bảng phụ (AB <AC)

- Học sinh: thước thẳng, com pa, thước đo góc, miếng bìa.

 

doc6 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1251 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 7 - Tuần 27, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Lớp 7 tiết ngày giảng / / 2012. sĩ số: vắng: Tuần 27 Chương III Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác Các đường đồng quy của tam giác. Tiết 47: Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện I. Mục tiêu: Sau khi học song bài này, học sinh cần nắm được: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm vững nội dung 2 định lí, vận dụng được chúng trong những tình huống cần thiết, hiểu được phép chứng minh định lí 1. 2. Kĩ năng: - Biết vẽ đúng yêu cầu và dự đoán, nhận xét các tính chất qua hình vẽ. - Biết diễn đạt một định lí thành một bài toán với hình vẽ, GT và KL. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác II. Chuẩn bị: - Giáo viên: thước thẳng, com pa, thước đo góc, tam giác ABC bằng bìa gắn vào bảng phụ (AB <AC) - Học sinh: thước thẳng, com pa, thước đo góc, miếng bìa. III. Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra ? Nêu tính chất góc ngoài của tam giác. Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác - 1hs lên bảng KT Hoạt động 2: Góc đối diện với cạnh lớn hơn ? Trả lời ? 1 ? Làm ? 2 ? Có kết luận gì về và . ? Phát biểu tổng quát ?1 GV giới thiệu định lí 1. ? Vẽ hình, ghi giả thiết và kết luận của định lí. ? Hãy chứng minh định lí. ? Làm thế nào để có điểm B’, M. ? Chứng minh. ? NHận xét. ? Nhắc lại định lí. ? Làm bài 1. ? Nhận xét. HS vẽ ABC với AC > AB vào vở. Dự đoán > . HS thực hành cắt miếng bìa hình tam giác với AB > AC, đánh dấu , ở cả hai mặt. - Gấp tam giác ABC theo hướng dẫn SGK. Đánh dấu M, B’. ; ABC, AB < AC thì > . HS vẽ hình, ghi giả thiết và kết luận của định lí vào vở. HS dựa vào ? 2 chứng minh định lí. Lấy B’ trên AC sao cho: AB’ = AB. Kẻ AM là phân giác của . HS làm bài vào vở. 1 HS trình bày kết quả trên bảng. Nhận xét. HS nhắc lại định lí. HS làm nháp. ABC có AB < BC < AC (vì 2 < 4 < 5) (theo định lí góc đối diện với cạnh lớn hơn). 1. Góc đối diện với cạnh lớn hơn ?1 B C A ?2 º B' B B C A * Định lí (SGK) B' B C A GT ABC; AB > AC KL Chứng minh: (SGK) Hoạt động 3: Cạnh đối diện với góc lớn hơn ? Trả lời ?3 ? Phát biểu tổng quát . ? Vẽ hình, ghi giả thiết và kết luận của định lí. ? Hãy chứng minh định lí. ? Nhận xét. ? Nhắc lại định lí. ? Làm bài 2 SGK. ? Nhận xét. Nhận xét. HS vẽ hình vào vở. Dự đoán AC > AB. HS vẽ hình, ghi giả thiết và kết luận của định lí. HS thảo luận nhóm ( nháp) 1 HS trình bày kết quả thảo luận trên bảng. Giả sử: AB= AC => = ( trái giả thiết). AB > AC => < ( trái gt) => AB < AC. Nhận xét. 1 HS nhắc lại 2. Cạnh đối diện với góc lớn hơn ?3 AB > AC B C A * Định lí 2: SGK GT ABC, KL AC > AB * Nhận xét: (SGK ) Hoạt động 4: Củng cố ? Đọc đầu bài. ? Vẽ hình, ghi giả thiết và kết luận của bài vào vở. ? Làm thế nào để so sánh và . ? Làm như thế nào. ? Hãy chứng minh. ? Nhận xét. HS làm nháp. 1 HS trình bày kết quả trên bảng. Nhận xét. HS đọc đầu bài. HS vẽ hình, ghi giả thiết và kết luận của bài vào vở. Tạo ra góc bằng góc BAM trong một tam giác chứa . Trên tia đối của tia AM lấy D sao cho MD = MA. HS làm nháp. 1 HS trình bày kết quả trên bảng. Nhận xét. Bài 7 (SBT) CM: Trên tia đối của tia MA lấy D sao cho MD = MA. Xét MAB và MDC có: MA = MD; ; MB= MC. => MAB = MDC ( c.g.c) => DC= AB và . Do AB DC < AC. MDC: DC < AC => Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà - Nắm vững 2 định lí trong bài, nắm được cách chứng minh định lí 1. - Làm bài tập 3, 4, (tr56-SGK); 1, 2, 3, 4, 5, 6 (SBT) Ngày soạn: Lớp 7 tiết ngày giảng / / 2012. sĩ số: vắng: Tuần 27 Tiết 48 Luyện tập I. Mục tiêu: Sau khi học song bài này, học sinh cần nắm được: 1. Kiến thức: - Củng cố các định lí quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng vận dụng các định lí đó để so sánh các đoạn thẳng, các góc trong tam giác. - Rèn kĩ năng vẽ hình đúng theo yêu cầu của bài toán, biết ghi GT, KL, bước đầu biết phân tích để tìm hướng chứng minh, trình bày bài, suy luận có căn cứ. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác II. Chuẩn bị: Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc. Học sinh: Thước thẳng, thước đo góc. III. Tiến trình dạy học ổn định nội dung mới Hoạt động của thày Hoạt động của trò. Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra Gv ra bài tập HS1: Phát biểu định lí 1 So sánh các góc của tam giácBC, biết: AB = 3, AC = 5 cm, BC = 2 cm HS2: Phát biểu định lí 2. Trong tam giác vuông, tam giác tù, cạnh nào lớn nhất So sánh các cạnh của tam giác ABC , biết: DABC là tam giác gì? Hoạt động 2: Tổ chức luyện tập ? Làm bài 3 SGK. ? Nhận xét. ? Làm bài 4 SGK. ? Nhận xét. ? Đọc đề bài & (SGK - 56) ? Vẽ hình. GV hướng dẫn học sinh lập sơ đồ phân tích đi lên. Sau đó yêu cầu học sinh trình bày lời giải. ? Nhận xét. ? Đọc đầu bài 6 SBT ? Vẽ hình, ghi giả thiết và kết luận của bài vào vở. GV hướng dẫn học sinh làm bài GV yêu cầu học sinh trình bày lời giải. ? Nhận xét Khai thác bài toán: Nối A với H. Chứng tỏ rằng BD là phân giác của AH HS đọc đầu bài. Làm bài vào vở. 1 HS trình bày kết quả trên bảng. NNHận xét. HS làm bài vào vở. 1 HS trình bày kết quả trên bảng. Nhận xét. HS đọc đầu bài. HS vẽ hình, ghi giả thiết và kết luận của bài vào vở. Hs hoạt động nhóm ít phút Một hs lên bảng thực hiện lời giải bài toán HS đọc đầu bài. HS vẽ hình, ghi giả thiết và kết luận của bài vào vở. Một hs lên bảng thực hiện lời giả bài toán Nhận xét HS hạt động nhóm ít phút Đứng tại chỗ trình bày Bài 3 SGK ( 5’) a, ABC: = 1000; = 400 ; = 400 => => BC > AB, AC. b, ABC cân. Bài 4 ( SGK - 56) ABC : AB AC BC. => => < 900 Bài 7 (SGK - 56) Vì AC > AC nên B’ nằm giữa A và C, do đó: (1) ∆ABB’ có AB = AB’ nên ∆ABB’ cân Þ là góc ngoài tại đỉnh B’ của ∆ABC nên > Bài 6 (SBT - 24) Kẻ DH ^ BC. Xét DABD và DHBD có: BD cạnh chung (gt) ÞDABD =DHBD (ch - gv) ÞAD = DH DAHC vuông tại H ÞDH < DC ÞAD < DC Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà Làm bài 3, 4, 5 (SBT -24)

File đính kèm:

  • dochinh7.tuan27.doc