I- MỤC TIÊU
- Giúp HS củng cố vững chắc những tính chất, những dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật, tính chất của hình chữ nhật áp dụng vào tam giác vuông.
- Rèn kĩ năng phân tích, kĩ năng nhận biết một tứ giác là hình chữ nhật
- Rèn luyện cho HS thao tác phân tích, tổng hợp, tư duy lô gíc.
II- CHUẨN BỊ
GV: Máy chiếu, giấy trong, bút dạ, thước kẻ, com pa
HS: giấy trong, bút dạ, thước kẻ, compa; ê ke.
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
4 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 902 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 8 (chuẩn kiến thức) năm 2007 - 2008 - Tiết 17, 18, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 17: Luyện tập
I- Mục tiêu
- Giúp HS củng cố vững chắc những tính chất, những dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật, tính chất của hình chữ nhật áp dụng vào tam giác vuông.
- Rèn kĩ năng phân tích, kĩ năng nhận biết một tứ giác là hình chữ nhật
- Rèn luyện cho HS thao tác phân tích, tổng hợp, tư duy lô gíc.
II- Chuẩn bị
GV: Máy chiếu, giấy trong, bút dạ, thước kẻ, com pa
HS: giấy trong, bút dạ, thước kẻ, compa; ê ke.
III- Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ1: Kiểm tra bài cũ:(5 phút)
GV: 1. Nêu các dấu hiệu nhận biết 1 tứ giác là hình chữ nhật?
2. CMR: hình chữ nhật có giao điểm 2 đường chéo là tâm đối xứng?
Gọi HS nhận xét và cho điểm
HS1:
1. Tứ giác có 3 góc vuông
2. Hình thang cân có 1 góc vuông
3. Hình bình hành có 1 góc vuông
4. Hình bình hành có 2 đường chéo bằng nhau
HS2:
Ta có: OB=OD (t/c) => B và D đối xứng qua O
OC=OA (t/c) => A,C đối xứng qua O
Vậy O là tâm đố xứng của ABCD
HĐ2:Bài mới Luyện tập (35ph)
GV: Em hãy cho biết hình chữ nhật có phải là hình có trục đối xứng không ? Vì sao?
Gọi HS trả lời và chốt lại
GV: Dùng đèn chiếu, chiếu hình 88 và 89 sgk , yêu cầu HS trả lời
+ Nếu C = 900 thì điểm C thuộc đường tròn đường kính AB đúng hay sai vì sao?
Điểm C thuộc đường tròn đường kính AC thì DABC vuông tại C (Đ,S)?
Chốt lại phương pháp qua bài tập trên
GV: quan sát hình vẽ ở bảng phụ sau đó tìm x
+ Các em làm bài tập này vào giấy trong
+ Cho biết kết quả theo nhóm
+ Đưa ra đáp án để HS tự chữa sai (nếu có)
GV: nghiên cứu BT 64/100 trên màn hình?
Yêu cầu từng nhóm thảo luận và tình bày lời giải
Thu bài của từng nhóm, chiếu lên máy chiếu, sau đó nhận xét và cho điểm
Chốt phương pháp thông qua bài tập 64
HS : Có vì hình chữ nhật là trường hợp đặc biệt của hình thang cân. Mà hình thang cân có trục đối xứng là đường thẳng nối trung điểm 2 đáy của hình thang cân. Do đó hình chữ nhật có trục đối xứng là đường thẳng nối trung điểm 2 cạnh
HS : Đúng. Theo t/c tam giác vuông thì trung tuyến bằng nửa cạnh huyền
HS: Đúng. Theo tính chất của tam giác vuông
HS trình bày bài vào giấy trong
HS: Từ B kẻ BK ^ DC
(K ẻDC)
ABKD là hình chữ nhật
KC = 15 - 10 =5
=> DKBC vuông tại K
=> BK2 = 132 - 52 =122
=> x= BK =12
HS sửa sai
HS đọc đề bài
HS thảo luận theo nhóm
HS nhận xét
HS chữa bài
1) Hình chữ nhật có:
Giao điểm 2 đường chéo là tâm đối xứng
đường thẳng đi qua trung điểm 2 cạnh đối là trục đối xứng.
2) bài tập 62
a) Đ
b) Đ
Bài tập 63:
Kẻ KH ^ DC => ABKD là hcn
KC = DC-DK =5 cm
=> DKBC vuông tại K
=> BK2 = 132 - 52 =122
=> x= BK =12
Bài tập 64:
HS trình bày bài làm
HĐ3: Củng cố (4 phút)
GV: cho ABCD,M,N,P,Q lần lượt là trung điểm AB,BC,CD,DA cần có điều kiện gì để MNPQ là hình chữ nhật
Cho HS hoạt động nhóm, sau đó trình bày, GV chữa và chốt phương pháp
HĐ4: Giao việc về nhà (1 phút)
Xem lại các bài tập đã chữa
BTVN: 65,66/100 sgk
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 18
đường thẳng song song
với một đường thẳng cho trước
I- Mục tiêu
- HS nắm được khoẳng cách giữa hai đường thẳng song song, tính chất của các điểm cách đều một một đường thẳng cho trước. Tính chất của đường thẳng song song cách đều.
- Vận dụng giải một số bài tập ở sgk
II- Chuẩn bị
GV: Bảng phụ, thước kẻ, com pa
HS: thước kẻ, compa.
III- Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ1: Kiểm tra bài cũ:(5 phút)
GV: 1. Nêu dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật?
2. Cho DABD; A =1V, trung tuyến AM. CMR AM =MB?
Gọi HS nhận xét và cho điểm
HS1:
1. Tứ giác có 3 góc vuông
2. Hình thang cân có 1 góc vuông
3. Hình bình hành có 1 góc vuông
4. Hình bình hành có 2 đường chéo bằng nhau
HS2: Vẽ hình chữ nhật ABCD
=>BD=AC
MB+MD;MA=MC
=>MB=MA
HĐ2: Bài mới (30ph)
GV: trả lời ?1 trên bảng phụ?
Từ ?1 em rút ra nhận xét gì?
Khiđó:h là khoảng cách giữa hai đường thẳng song song a và b
+ Thế nào là khoảng cách giữa 2 đường thẳng song song?
+ Chốt lại định nghĩa về khoảng cách 2 đường thẳng song song
GV: nghiên cứu ?2 trên bảngphụ
Các nhóm chứng minh: M ẻa; M’ ẻa’?
+ Cho biết kết quả từng nhóm
+ Đưa ra đáp án. yêu cầu HS tự đối chiếu và kiểm tra
+ Từ ?2 rút ra t/c của các điểm cách đều 1 đường thẳng cho trước.
GV: trả lời ?3 ở trên bảng phụ?
+ Ta có nhận xét: Tập hợp các điểm cách 1 đường thẳng cố định một khoảng bằng h không đổi là hai đường thẳng song song với đường thẳng đó và cách đường thẳng đó một khoảng bằng h
GV:Các đường thẳng a,b,c,d song song với nhau và khoảng cách giữa các đường thẳng đó bằng nhau. Ta gọi chúng là các đường thẳng // cách đều.
Trả lời ?4 ở bảng phụ?
đưa ra định lí về đường thẳng song song, cách đều.
HS: Vì BK//AH (^b)
AB//HK; H =1V
=>ABKH là hình chữ nhật
BK = AH =h
HS: Mọi điểm thuộc đường thẳng a trên hình 93 cách b một khoảng bằng h và mọi điểm thuộc b cách a một khoảng bằng h
HS : Khoảng cách giữa 2 đường thẳng song song là khoảng cách từ 1 điểm tuỳ ý trên đường thẳng này đến đường thẳng kia.
HS hoạt động nhóm
HS đưa ra kết quả của nhóm
HS : nhận xét và kiểm tra
HS : Các điểm cách đường thẳng b một khoảng bằng h nằm trên hai đường thẳng song song với b cách b một khoảng bằng h
HS: Đỉnh A nằm trên đường thẳng // với BC cách BC một khoảng bằng 2cm
HS theo dõi và ghi bài
HS: vẽ hình và theo dõi
HS: từ F kẻ đường thẳng m vuông góc với a a và b, cắt a tại H, cắt b tại H’. Ta chứng minh
DFHF’ = DFH’G
1) Khoảng cách giữa 2 đường thẳng song song.
AH = h = BK
Nhận xét: AH là khoảng cách giữa a và b
Định nghĩa : sgk
2) Tính chất của 2 điểm cách đều một dường thẳng cho trước.
?2 sgk
Tính chất sgk
?3:
Nhận xét: sgk
3) Đường thẳng song song cách đều.
a,b,c,d là các đường thẳng song song cách đều
?4: sgk
HĐ3: Củng cố (8 phút)
GV: Giải BT 69,67/102,103 sgk
HS: Giải 2 bài tập trên
HĐ4: Giao việc về nhà (2 phút)
Học định nghĩa , tính chất đường thẳng song song
BTVN: 68/102 sgk
File đính kèm:
- T17+18.doc