Toán
Phép nhân.
I.MỤC TIÊU :
-Giúp HS củng cố về kĩ năng thực hành phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm, giải bài toán.
-HS làm bài nhanh.
- GDHS Tích cực và ham thích học toán .
II.CHUẨN BỊ :
-GV: Bảng phụ ghi bài tập ; Bảng phụ làm bài tập.
-HS: SGK, vở nháp.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (4’) 2HS.
- HS1: Cho HS làm bài 1.
- HS2: Cho HS làm bài 2.
GV nhận xét,chốt ý và ghi điểm cho HS .
2 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1709 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 2: Phép nhân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán
Phép nhân.
I.MỤC TIÊU :
-Giúp HS củng cố về kĩ năng thực hành phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm, giải bài toán.
-HS làm bài nhanh.
- GDHS Tích cực và ham thích học toán .
II.CHUẨN BỊ :
-GV: Bảng phụ ghi bài tập ; Bảng phụ làm bài tập.
-HS: SGK, vở nháp.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (4’) 2HS.
- HS1: Cho HS làm bài 1.
- HS2: Cho HS làm bài 2.
GV nhận xét,chốt ý và ghi điểm cho HS .
3. Bài mới: (33’)
* Giới thiệu bài: (1’) GV giới thiệu và ghi đề lên bảng.
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
Phép nhân
GV hướng dẫn HS nêu tên từng thành phần và kết quả, dấu phép tính, một số tính chất của phép nhân
Tiến hành luyện tập :
Bài 1 (cột 1)
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài .
-Yêu cầu 1 HS yếu làm bảng phụ , lớp làm vào vở bài tập .
Bài 2 :
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài .
-Hướng dẫn HS làm vở .
Bài 3 :
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài .
-GV cho HS làm bài vào vở.
-GV nhận xét,chốt ý và ghi điểm cho HS .
Bài 4 :
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài .
-GV cho HS làm bài vào vở.
-GV nhận xét,chốt ý và ghi điểm cho HS .
8’
22’
-Dấu x. Gọi: thừa số x thừa số= tích
-Tính chất: giao hoán, kết hợp, nhân một tổng với một số. Nhân với 0, với 10
-1 HS đọc yêu cầu bài .
-HS làm bài rồi chữa bài.
-Lớp nhận xét .
- 1 HS đọc yêu cầu bài .
-HS làm :
a)3,25 x 10 = 32,5 b)417,56 x 100 = 41756
32,5 x 0,1 = 0,325 417,56 x 0,01 = 4,1756
c) 28,5 x 100 = 2850
28,5 x 0,01 = 0,285
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài .
HS làm bài . Nêu cách làm.
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài .
-HS làm bài .
Quãng đường ô tô và xe máy đi được trong một giờ là:
48,5 + 33,5 = 82 (km)
Thời gian ô tô và xe máy gặp nhau là
1 giờ 30 phút hay 1,5 giờ
Độ dài quãng đường AB là:
82 x 1,5 = 123 (km)
Đáp số: 123 km
4. Củng cố ,dặn dò: (2’)
-GV nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà ôn lại các kiến thức về phép nhân.
-Chuẩn bị tiết sau : Luyện tập
*Rút kinh nghiệm bổ sung:
File đính kèm:
- giao an op 1.doc