Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 13,Bài: Giới thiệu nhân phẩm số có hai chữ số 11 - Năm học 2019-2020

I. MỤC TIÊU :Giúp HS :

 - Giúp HS biết cách và có kĩ năng nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11

 - Áp dụng để giải các bài toán có liên quan.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- SGK, phấn

- Vở, SGK, bảng con

III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

1. Khởi động : Hát

2. KTBC :

- Kiểm tra bài tập 2 tiết luyện tập

3. Bài mới :

 

docx9 trang | Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 11/07/2023 | Lượt xem: 16 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 13,Bài: Giới thiệu nhân phẩm số có hai chữ số 11 - Năm học 2019-2020, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn : Toán Bài : GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11 Tuần 13 Ngày dạy : 2/12/2019 I. MỤC TIÊU :Giúp HS : - Giúp HS biết cách và có kĩ năng nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11 - Áp dụng để giải các bài toán có liên quan. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - SGK, phấn - Vở, SGK, bảng con III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : Hát 2. KTBC : - Kiểm tra bài tập 2 tiết luyện tập 3. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Giới thiệu bài + ghi đề Hoạt động 2: Hướng dẫn cách nhân nhẩm trong trường hợp tổng 2 chữ số bé hơn 10 - GT phép nhân : 27 x 11 và yêu cầu HS đặt tính để tính - Cho HS nhận xét kết quả 297 với 27 để rút ra KL: "Để có 297 ta đã viết 9 (là tổng của 2 và 7) xen giữa 2 chữ số của 27" - Cho HS làm 1 số VD - GV nhận xét - chữa bài Hoạt động 3:Hướng dẫn nhân nhẩm trong trường hợp tổng hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10 - Cho HS thử nhân nhẩm 48 x 11 theo cách trên - Yêu cầu HS đặt tính và tính - HDHS rút ra cách nhân nhẩm - Cho HS làm miệng 1 số ví dụ Hoạt động 4: Thực hành Bài 1 : - GV gọi HS đọc đề - Cho HS làm vào nháp rồi trình bày miệng - GV nhận xét - chữa bài Bài 3: - GV gọi HS đọc đề - Gợi ý HS nêu các cách giải - Hướng dẫn HS tóm tắt đề và làm bài. - Gọi 2 em lên bảng giải 2 cách. - Dưới lớp thực hiện vào vở - GV nhận xét - chữa bài - Nhắc đề. - 1 em lên bảng - HS làm 1 số VD - HS quan sát - lắng nghe - Có thể HS viết 12 xen giữa 4 và 8 để có tích 4128 hoặc là đề xuất cách khác. - HS đặt tính và tính - HS thực hiện - HS làm một số VD - HS đọc đề – 4 + 8 = 12 – viết 2 xen giữa 4 và 8 và thêm 1 vào 4, được 528 – 92 x 11 = 1012 46 x 11 = 506 ... – 34 x 11 = 374 95 x 11 = 1045 82 x 11 = 902 - HS quan sát - lắng nghe - HS đọc đề. - Có 2 cách giải C1 : 11 x 17 = 187 11 x 15 = 165 187 + 165 = 352 C2 : (17 + 15) x 11 = 352 - HS thực hiện vào vở - HS quan sát - lắng nghe 4. Củng cố - dặn dò : - Nêu lại cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 - Về học bài và xem trước bài: Nhân với số có ba chữ số -Nhận xét tiết học. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: Môn : Toán Bài : NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ Tuần 13 Ngày dạy : 3/12/2019 I. MỤC TIÊU :Giúp HS : - Biết cách nhân với số có ba chữ số - Tính được giá trị của biểu thức. - Áp dụng để giải các bài toán có liên quan. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - SGK, phấn - Vở, SGK, bảng con III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : Hát 2. KTBC : - Kiểm tra bài tập 1 tiết trước 3. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Giới thiệu bài + ghi đề Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm cách tính 164 x 123 - Viết lên bảng và nêu phép tính : 164 x 123 - Hướng dẫn HS đưa về dạng 1 số nhân với 1 tổng để tính - GV yêu cầu HS thực hiện trên nháp - GV gọi HS trình bày - GV nhận xét - sữa chữa Hoạt động 3: Giới thiệu cách đặt tính và tính - Giúp HS rút ra nhận xét : Để tính 164 x 123 ta phải thực hiện 3 phép nhân và 1 phép cộng 3 số - Gợi ý HS suy nghĩ đến việc viết gọn các phép tính này trong một lần đặt tính - GV vừa chỉ vừa nói : – 492 là tích riêng thứ nhất – 328 là tích riêng thứ hai, viết lùi sang trái một cột – 164 là tích riêng thứ ba, tiết tục viết lùi sang trái 1 cột nữa Hoạt động 4:Thực hành Bài 1 : - GV gọi HS đọc đề - GV yêu cầu HS thực hiện vào vở - GV gọi HS trình bày - GV nhận xét - chữa bài Bài 3: - GV gọi HS đọc đề - GV yêu cầu HS thực hiện trên nháp - GV gọi HS trình bày - GV nhận xét - chữa bài - Nhắc đề. - 1 em đọc phép tính. - HS thực hiện trên nháp – 164 x 123 = 164 x (100 + 20 + 3) = 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3 = 16 400 + 3 280 + 492 = 20 172 - HS quan sát - lắng nghe - HS trả lời. - HS lắng nghe - HS quan sát - lắng nghe - HS lần lượt làm bảng con từng bài, 3 em lên bảng. - HS nhận xét. - HS làm vào VT. - 1 em đọc. - HS thực hiện vào vở - HS trình bày - HS quan sát - lắng nghe - HS đọc đề - HS thực hiện trên nháp - HS trình bày Bài giải: Diện tích mảnh vườn : 125 x 125 = 15 625 (m2) Đáp số: 15 625m2 - HS quan sát - lắng nghe 4. Củng cố - dặn dò : - Yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện phép nhân - Về học bài và xem trước bài: Nhân với số có ba chữ số ( tiếp theo ) -Nhận xét tiết học. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: Môn : Toán Bài : NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( TIẾP THEO ) Tuần 13 Ngày dạy : 4/12/2019 I. MỤC TIÊU :Giúp HS : - Biết cách thực hiện phép nhân với số có 3 chữ số mà chữ số hàng chục là 0 - Áp dụng phép nhân với số có 3 chữ số để giải các bài toán có liên quan trong thực tế. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - SGK, phấn - Vở, SGK, bảng con III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : Hát 2. KTBC : - Gọi HS lên bảng tính nhẩm: 2356 x 234 ; 4678 x 345 3. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Giới thiệu bài + ghi đề Hoạt động 2: Giới thiệu cách đặt tính và tính *Phép nhân 258 x 203 - GV viết lên bảng phép nhân 258 x 203 yêu cầu HS thực hiện đặt tính để tính. - Gọi 1 HS lên bảng , lớp thự hiện vào nháp - GV hỏi: + Em có nhận xét gì về tích riêng thứ hai của phép nhân 258 x 203 ? + Vậy nó có ảnh hưởng đến việc cộng các tích riêng không ? - GV hướng dẫn cho HS thực hiện đặt tính và tính lại phép nhân 258 x 203 theo cách viết gọn. Hoạt động 3: Thực hành Bài 1 - GV gọi HS đọc đề -Yêu cầu HS tự đặt tính và tính - Gọi HS lên bảng, dưới lớp thực hiện vào vở - GV nhận xét - chữa bài Bài 2 - GV gọi HS đọc đề - Yêu cầu HS thực hiện phép nhân 456 x 203, vào vở nháp. - Sau đó yêu cầu HS so sánh với 3 cách thực hiện phép nhân này trong bài để tìm cách nhân đúng , cách nhân sai . - GV hỏi: + Theo các em vì sao cách thực hiện đó sai? - GV nhận xét - Nhắc đề. - HS đọc phép tính -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. x 258 203 774 000 516 52374 - HS trả lời: + Tích riêng thứ hai toàn gồm những chữ số 0. + Không;vì bất cứ số nào cộng với 0 cũng bằng chính số đó . - HS quan sát - HS đọc - HS nêu: Đặt tính rồi tính - 3 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở - HS quan sát - lắng nghe - HS đọc đề - HS thực hiện - HS trả lời: + Hai cách thực hiện đều là sai , cách thực hiện thứ ba là đúng. + Hai cách thực hiện đầu tiên sai vì 912 là tích riêng thứ ba , phải viết lùi về bên trái 2 cột so với tích riêng thứ nhất nhưng cách 1 lại viết thẳng cột với tích riêng thứ nhất , cách 2 chỉ viết lùi 1 cột. + Cách thực hiện thứ ba là đúng vì đã nhân đúng, viết đúng vị trí của các tích riêng. - HS lắng nghe 4. Củng cố - dặn dò : - Yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện phép nhân - Về học bài và xem trước bài: Luyện tập -Nhận xét tiết học. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: Môn : Toán Bài : LUYỆN TẬP Tuần 13 Ngày dạy : 5/12/2019 I. MỤC TIÊU :Giúp HS : - Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số - Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính. - Biết công thức tính (bằng chữ) và tính được diện tích hình chữ nhật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - SGK, phấn - Vở, SGK, bảng con III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : Hát 2. KTBC : - Gọi HS lên bảng đặt tính và tính 248 x 321 ; 467 x 345 3. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Giới thiệu bài + ghi đề Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc đề - Yêu cầu HS thực hiện vào vở - GV gọi HS trình bày - GV nhận xét - chữa bài Bài 3: - Gọi HS đọc đề - Yêu cầu HS đọc thầm từng biểu thức và nêu cách tính thuận tiện nhất - Yêu cầu HS thực hiện vào nháp - Gọi HS trình bày - GV nhận xét - chữa bài Bài 5a: - Gọi HS đọc đề - Gọi 1 em lên bảng viết công thức tính S hình chữ nhật và đọc quy tắc - Yêu cầu tự làm vào vở - GV gọi HS trình bày - GV nhận xét - chữa bài - Nhắc đề. - HS đọc - HS thực hiện vào vở - HS trình bày - HS quan sát - lắng nghe - HS đọc - HS thực hiện - HS thực hiện vào nháp - HS trình bày - HS quan sát - lắng nghe - HS đọc - HS thực hiện - HS làm vào vở - HS trình bày - HS quan sát - lắng nghe 4. Củng cố - dặn dò : - Yêu cầu HS về nhà xem lại bài - Chuẩn bị và xem trước bài: Luyện tập chung -Nhận xét tiết học. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: Môn : Toán Bài : LUYỆN TẬP CHUNG Tuần 13 Ngày dạy : 6/12/2019 I. MỤC TIÊU :Giúp HS : -Chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng, diện tích (cm2 dm2, m2) - Thực hiện được với nhân với số có hai , ba chữ số và một số tính chất của phép nhân. - Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính, tính nhanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - SGK, phấn - Vở, SGK, bảng con III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : Hát 2. KTBC : - Gọi HS lên bảng làm bài tập 2 / 74 3. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Giới thiệu bài + ghi đề Hoạt động 2: Luyện tập Luyện tập : Bài 1 : - Gọi HS đọc yêu cầu - Gọi HS trả lời mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng, diện tích rồi sau đó nêu cách đổi - GV hướng dẫn mẫu cho HS VD : 1 yến = 10kg 7 yến = 7 x 10kg = 70kg và 70kg = 70 : 10 = 7 yến - Yêu cầu HS tự làm bài vào nháp - GV gọi HS trình bày - GV nhận xét - chữa bài Bài 2: (dòng 1) - GV gọi HS đọc đề - Yêu cầu HS làm bài vào vở - GV gọi HS trình bày - GV nhận xét - chữa bài Bài 3: - GV gọi HS đọc đề - Yêu cầu HS thực hiện trên nháp - Gọi HS trình bày - GV nhận xét - chữa bài - Nhắc đề. - 1 em đọc. - HS quan sát - HS làm bài vào nháp - HS trình bày - HS quan sát - lắng nghe - HS đọc - HS làm vào vở - HS trình bày - HS quan sát - lắng nghe - HS đọc đề - HS thực hiện trên nháp - HS trình bày – 2 x 39 x 5 = 2 x 5 x 39 = 10 x 39 = 390 – 302 x 16 + 302 x 4 = 302 x (16 + 4) = 302 x 20 = 6040 – 769 x 85 - 769 x 75 = 769 x (85 - 75) = 769 x 10 = 7690 - HS quan sát - lắng nghe 4. Củng cố - dặn dò : - Yêu cầu HS về nhà xem lại bài - Chuẩn bị và xem trước bài: Chia một tổng cho một số -Nhận xét tiết học. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_4_tuan_13bai_gioi_thieu_nhan_pham_so_co_hai.docx
Giáo án liên quan