Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 14,Bài: Chia một tổng cho một số - Năm học 2019-2020

 I. MỤC TIÊU :Giúp HS :

 - Biết chia một tổng cho một số .

 - Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- SGK, phấn

- Vở, SGK, bảng con

III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

1. Khởi động : Hát

2. KTBC :

- Đặt tính và tính:

268 x 235 ; 475 x 205

3. Bài mới :

 

docx10 trang | Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 11/07/2023 | Lượt xem: 66 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 14,Bài: Chia một tổng cho một số - Năm học 2019-2020, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn : Toán Bài : CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ Tuần 14 Ngày dạy : 09/12/2019 I. MỤC TIÊU :Giúp HS : - Biết chia một tổng cho một số . - Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - SGK, phấn - Vở, SGK, bảng con III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : Hát 2. KTBC : - Đặt tính và tính: 268 x 235 ; 475 x 205 3. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Giới thiệu bài + ghi đề Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu tính chất một tổng chia cho một số. - GV viết bảng: (35 + 21): 7 và 35 :7 + 21 : 7 - GV gọi HS đọc đề - Yêu cầu HS tính giá trị của từng biểu thức vào vở nháp. - Yêu cầu HS so sánh giá trị của hai biểu thức trên như thế nào với nhau. - Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia ta có thể thực hiện như thế nào? - GV viết bảng. (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7 - Cho cả lớp so sánh thêm một số ví dụ: (24 + 12) : 6 với 24 : 6 + 12 : 6 - Từ đó rút ra tính chất: Khi chia một tổng cho một số ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được. - GV lưu ý thêm: Để tính được như ở vế bên phải thì cả hai số hạng đều phải chia hết cho số chia. Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1:Tính theo hai cách. - GV yêu HS mẫu cho HS - GV yêu cầu HS thực hiện phép tính vào vở - GV gọi HS trình bày - GV nhận xét - chữa bài - GV hướng dẫn mẫu phần b - GV yêu cầu HS thực hiện vào vở - GV gọi HS trình bày - GV nhận xét - chữa bài Bài tập 2 : - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập . - GV hd mẫu cho HS - GV hỏi: + Vậy khi có 1 hiệu chia cho một số mà cả số bị trừ và số trừ của hiệu cùng chia hết cho số chia ta có thể làm như thế nào? - GV giới thiệu đó là tính chất một hiệu chia cho một số. - GV yêu cầu HS làm vào vở - GV gọi HS trình bày - GV nhận xét - chữa bài - Nhắc đề. - HS đọc - HS thực hiện - HS thực hiện - HS trả lời - HS quan sát - HS thực hiện - HS lắng nghe - HS quan sát - HS thực hiện - HS trình bày - HS lắng nghe - HS quan sát - HS thực hiện - HS trình bày - HS lắng nghe - HS đọc - HS quan sát - HS trả lời - HS làm vào vở - HS trình bày - HS lắng nghe 4. Củng cố - dặn dò : - Nêu lại cách chia một tổng cho một số - Về học bài và xem trước bài: Chia cho số có một chữ số - Nhận xét tiết học. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: Môn : Toán Bài : CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ Tuần 14 Ngày dạy : 10/12/2019 I. MỤC TIÊU :Giúp HS : - Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số ( chia hết ,chia có dư ) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - SGK, phấn - Vở, SGK, bảng con III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : Hát 2. KTBC : - Tính bằng hai cách: ( 27 - 18) : 3 ; ( 64 + 32 ) : 8 3. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Giới thiệu bài + ghi đề Hoạt động 2: Hướng dẫn trường hợp chia hết: a. Hướng dẫn thực hiện phép chia. - GV ghi bảng : 128 472 : 6 = ? - Gọi HS đọc phép tính - GV hướng dẫn cho HS - GV nói: khi thực hiện phép chia ta phải thực hiện chia theo thứ tự từ trái sang phải. b.Hướng dẫn thử lại: - Lấy thương nhân với số chia phải được số bị chia khi đó kết quả mới chính xác Hoạt động 3: Hướng dẫn trường hợp chia có dư: a. Hướng dẫn thực hiện phép chia có dư - GV ghi bảng: 230 859 : 5=? - GV gọi HS đọc phép tính - Hướng dẫn lần lượt như phép chia không dư. b.Hướng dẫn thử lại: - Lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư phải được số bị chia khi đó kết quả mới chính xác. Hoạt động 4: Thực hành Bài tập 1:(dòng 1 ,2 ) - GV gọi HS đọc đề. - GV yêu cầu HS thực hiện dòng 1 vào vở, dòng 2 thực hiện trên nháp - GV gọi HS trình bày - GV nhận xét - chữa bài Bài tập 2: - GV gọi HS đọc bài toán. - GV hỏi: + Bài toán cho biết gì? + Yêu cầu tìm gì? - GV tóm tắt cho HS Tóm tắt : 6 bể : 128610 lít xăng 1 bể : ? lít xăng - GV yêu cầu HS thực hiện vào vở - GV gọi HS trình bày - GV nhận xét - chữa bài. - Nhắc đề. - HS quan sát - HS đọc - HS quan sát - HS lắng nghe - HS quan sát - HS quan sát - HS đọc - HS lắng nghe - HS đọc - HS thực hiện - HS trình bày - HS lắng nghe - HS đọc - HS trả lời - HS quan sát - HS thực hiện Bài giải Số lít xăng có trong mỗi bể là 128610 : 6 = 21435 ( lít xăng ) Đáp số : 21435 lít xăng - HS lắng nghe 4. Củng cố - dặn dò : - Muốn chia cho số có một chữ số ta thực hiện phép chia như thế nào? - Về học bài và xem trước bài: Luyện tập - Nhận xét tiết học. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: Môn : Toán Bài : LUYỆN TẬP Tuần 14 Ngày dạy : 11/12/2019 I. MỤC TIÊU :Giúp HS : - Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số . - Biết vận dụng chia một tổng ( hiệu ) cho một số . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - SGK, phấn - Vở, SGK, bảng con III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : Hát 2. KTBC : - Đặt tính rồi tính 408 090 : 5 ; 301 849 : 7 3. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Giới thiệu bài + ghi đề Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: - GV gọi HS đọc đề - GV yêu cầu HS thực hiện dòng 1 vào vở. Dòng 2 vào nháp - GV gọi HS lên bảng trình bày - GV nhận xét - chữa bài Bài tập 2a: - GV gọi HS đọc đề - Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bé, số lớn. Khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vở nháp. - GV nhận xét - chữa bài Bài tập 4a: Tính bằng hai cách - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu HS làm vào vở - GV gọi HS trình bày - GV nhận xét - chữa bài -GV nêu cầu HS nêu tính chất mình đã áp dụng để giải bài toán. - Nhắc đề. - HS đọc đề - HS thực hiện - HS trình bày - HS lắng nghe - HS đọc - HS trả lời: Số bé = ( Tổng – Hiệu ) : 2 Số lớn = (Tổng + Hiệu ) : 2 - HS thực hiện a ) Số lớn : (42506 +18472) : 2 =30489 Số bé: 30489 – 18472 = 12017 Đáp số : số lớn: 30489 số bé : 12017 - HS lắng nghe - HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở - HS trình bày a) C1:( 33164 + 28528 ) : 4 = 61692 : 4 = 15423 C2:(33164+28528):4=33164:4+28528:4 = 8291 + 7132 = 15423 - HS lắng nghe - HS trả lời 4. Củng cố - dặn dò : - Về xem lại bài - Xem trước bài: Chia một số cho một tích - Nhận xét tiết học. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: Môn : Toán Bài : CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH Tuần 14 Ngày dạy : 12/12/2019 I. MỤC TIÊU :Giúp HS : - Thực hiện được phép chia một số cho một tích II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - SGK, phấn - Vở, SGK, bảng con III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : Hát 2. KTBC : - Tính bằng hai cách ( 33164 + 28528 ) : 4 3. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Giới thiệu bài + ghi đề Hoạt động 2: Phát hiện tính chất. - GV ghi bảng: Tính và so sánh giá trị của các biểu thức: 24 : (3 x 2) 24 : 3 : 2 24 : 2 : 3 - GV gọi HS đọc yêu cầu và các phép tính - GV yêu cầu HS tính trên nháp - GV gọi HS trình bày - GV so sánh: 24 : ( 3 x 2) = 24 : 3 : 2 = 24 : 2 : 3 - Gợi ý giúp HS rút ra nhận xét: + Khi tính 24 : (3 x 2) ta nhân rồi chia, ta có thể nói đã lấy một số chia cho một tích. + Khi tính 24 : 3 : 2 hoặc 24 : 2 : 3 ta lấy số đó chia liên tiếp cho từng thừa số. - Từ đó rút ra nhận xét: Khi chia một số cho một tích, ta có thể chia số đó cho một thừa số rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia. Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1: - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu HS thực hiện vào vở câu a, b. Câu c thực hiện vào nháp. - Yêu cầu HS tính theo đúng thứ tự thực hiện các phép tính. - GV gọi HS trình bày - GV nhận xét - chữa bài Bài tập 2: - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu HS thực hiện câu a vào vở. Câu b, c vào nháp - HS thực hiện cách tính theo mẫu. - GV gọi HS trình bày - GV nhận xét - chữa bài - Nhắc đề. - HS đọc - HS thực hiện 24 : ( 3 x 2) = 12 : 6 = 4 24 : 3 : 2 = 8 : 2 = 4 24 : 2 : 3 = 12 : 3 = 4 - HS quan sát - HS lắng nghe - HS nhắc lại - HS đọc - HS thực hiện - HS trình bày - HS lắng nghe - HS đọc - HS thực hiện - HS trình bày - HS lắng nghe 4. Củng cố - dặn dò : - Yêu cầu HS nêu cách tính chia một số cho một tích? - Về nhà học bài và xem trước bài: Chia một tích cho một số - Nhận xét tiết học. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: Môn : Toán Bài : CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ Tuần 14 Ngày dạy : 13/12/2019 I. MỤC TIÊU :Giúp HS : - Thực hiện được phép chia một tích cho một số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - SGK, phấn - Vở, SGK, bảng con III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : Hát 2. KTBC : - Chia một số cho một tích: Tính giá trị của biểu thức 150 : 50 ; 80 : 16 3. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Giới thiệu bài + ghi đề Hoạt động 2: Hướng dẫn trường hợp cả hai thừa số chia hết cho số chia. - GV ghi bảng: a. Tính và so sánh giá trị của các biểu thức: (9 x 15) : 3 9 x (15: 3) (9 : 3) x 15 - Gv gọi HS đọc đề - Yêu cầu HS tính vào nháp - GV gọi HS trình bày - GV nhận xét -Yêu cầu HS so sánh các kết quả - GV hướng dẫn HS rút ra nhận xét: + Giá trị của ba biểu thức bằng nhau. + Khi tính (9 x 15) : 3 ta nhân rồi chia, ta có thể nói là đã lấy tích chia cho số chia. + Khi tính 9 x (15: 3) hay (9 : 3) x 15 ta chia một thừa số cho 3 rồi nhân với thừa số kia. - Từ nhận xét trên, rút ra tính chất: Khi chia một tích cho một số ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó rồi nhân kết quả với thừa số kia. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS trường hợp có một thừa số không chia hết cho số chia. - GV ghi bảng: b. Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức (7 x 15) : 3 7 x (15: 3) - GV gọi HS đọc đề - Yêu cầu HS tính - Yêu cầu HS so sánh các kết quả & rút ra nhận xét. GV hỏi: Vì sao ta không tính (7 : 3) x 15? - GV nhận xét Hoạt động 4: Thực hành Bài tập 1:Tính bằng hai cách - GV gọi HS đọc đề -Yêu cầu HS làm vào vở - GV gọi HS trình bày - GV nhận xét - chữa bài. Bài tập 2:Tính bằng cách thuận tiện nhất. - GV gọi HS đọc đề -Yêu cầu HS làm bài theo nhóm đôi - GV gọi đại diện các nhóm trình bày - GV nhận xét - chữa bài - Nhắc đề. - HS đọc - HS thực hiện ( 9 x 15) : 3 = 135 : 3 = 45 9 x ( 15 : 3 ) = 9 x 5 = 45 ( 9 : 3 ) x 15 = 3 x 15 = 45 - HS lắng nghe (9 x15) : 3 = 9 x (15:3) = (9: 3) x15 - HS thực hiện - HS nhắc lại - HS đọc - HS tính - HS thực hiện - HS trả lời - HS lắng nghe - HS đọc - HS thực hiện - HS trình bày - HS lắng nghe - HS đọc - HS làm bài theo nhóm đôi - Đại diện các nhóm trình bày ( 25 x 36) :9 = 25 x ( 36 : 9) = 25 x 4 =100 - HS lắng nghe 4. Củng cố - dặn dò : - Yêu cầu HS nêu cách tính chia một tích cho một số? - Xem trước bài: Chia một số cho một tích - Nhận xét tiết học. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_4_tuan_14bai_chia_mot_tong_cho_mot_so_nam_h.docx