I. MỤC TIÊU:
- Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2.
- Biết số chẵn, số lẻ. Làm được các bài tập trong SGK
- HS yêu thích môn toán.
- HS Thang thực hiện được các phép tính cộng trong phạm vi 6
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: SGK, bảng phụ
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
9 trang |
Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 07/07/2023 | Lượt xem: 241 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17
Ngày soạn : 12 / 12/ 2015
Ngày dạy: 15/ 12/ 2015
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Thực hiện được phép chia cho số có ba chữ số.
- Làm được các bài tập trong SGK
- Yêu thích môn toán.
- HS Thang thực hiện được các phép tính cộng trong phạm vi 5
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: SGK, bảng phụ
HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài:
* Đặt tính rồi tính:
62321 : 307
89658 : 293
- GV nhận xét, đánh giá
- Giới thiệu bài.
2.Thực hành:
Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Gọi 6 HS lên bảng làm bài
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét ,chữa bài.
Bài 2:
Gọi HS đọc đề bài
Bài toán cho biết gì ?
Bài toán hỏi gì ?
Gọi 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn HS ôn lại cách tính chiều rộng của hình chữ nhật khi biết diện tích và chiều dài, tính chu vi hình chữ nhật
- Gọi HS lên bảng làm bảng phụ, yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- GV tổ chức lớp nhận xét chữa bài.
3. Ứng dụng:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà chia sẻ với người thân về cách chia cho số có ba chữ số
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp
- Lắng nghe
- HS nêu
- 6 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở
- HS nhận xét
- HS trao đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra kết quả
- HS đọc
- HS nêu
Giải
Đổi 18kg = 18000g
Số gam muối có trong mỗi gói là.
18000 : 240 = 75 (g)
Đáp số : 75 gam
- 1 HS đọc đề bài
- HS nêu
- 1 HS lên bảng giải.
Giải
a) Chiều rộng sân bóng đá là :
7140 : 105 = 68 ( m )
b) Chu vi của sấn bóng là:
( 105 + 68) x 2 = 346 ( m)
Đáp số: Chiều rộng: 68 m
Chu vi: 346 m
- Lớp nhận xét ,chữa bài
- Lắng nghe
Ngày soạn : 12 / 12/ 2015
Ngày dạy: 16/ 12/ 2015
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Thực hiện được phép nhân , phép chia cho số có hai, ba chữ số
- Biết đọc thông tin trên biểu đồ.
- Làm được các bài tập trong SGK
- HS yêu thích môn toán.
- HS Thang thực hiện được các phép tính cộng trong phạm vi 5
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: SGK, bảng phụ, phiếu bài tập
HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
- Gọi 4 HS lên bảng làm bài:
* Đặt tính rồi tính:
172896 : 258
123220 : 404
54322 : 346
813570: 187
- GV nhận xét, đánh giá
- Giới thiệu bài.
2.Thực hành:
Bài 1:
Gọi HS nêu yêu cầu
Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào?
Muốn tìm số bị chia, số chia ta làm thế nào ?
GV treo bảng phụ, yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào phiếu bài tập
Gọi HS nhận xét
GV nhận xét, đánh giá
Bài 2:
Gọi HS nêu yêu cầu
Gọi 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở bài tập
Gọi HS nhận xét
GV nhận xét, chữa bài
Bài 3:
Gọi HS đọc bài toán:
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Gọi 1 HS lên bảng làm bài
Bài 4:
- GV hướng dẫn HS đọc biểu đồ, rồi trả lời
- GV theo dõi HS làm bài
- GV nhận xét, chữa bài
3.Ứng dụng:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà chia sẻ với người thân về cách chia cho số có hai, ba chữ số
- 4 HS lên bảng, lớp làm nháp
- Lắng nghe
- HS nêu
- HS lần lượt nêu
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm phiếu bài tập
- HS nhận xét
- HS theo dõi, chữa bài
- HS nêu
- 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở
- HS nhận xét
- HS theo dõi, chữa bài
- HS đọc
- HS nêu
- HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở
Giải
Số bộ đồ dùng sở giáo dục nhận là:
468 x 40 = 18720(bộ)
Số bộ đồ dùng mỗi trường nhận được là:
18720 : 156 = 120 (bộ)
Đáp số : 120 bộ đồ dùng học toán
- HS đọc biểu đồ trả lời:
a) Tuần 1 bán ít hơn tuần 4 là :
5500 - 4500 = 1 000 (cuốn sách)
+ Tuần 2 bán được 6250 cuốn sách
+ Tuần 3 bán được 5750 cuốn sách
b) Tuần hai bán được nhiều hơn tuần 3 là:
6250 - 5750 = 500 ( cuốn sách)
+ Tổng số sách bán được trong 4 tuần là:
4500 + 6250 + 5750 + 5500 = 22 000 (cuốn).
c) Trung bình mỗi tuần bán được là:
22000 :4= 5500 (cuốn)
Đáp số : 1000 cuốn sách
500 cuốn sách
5500cuốn sách
- HS theo dõi, chữa bài
- Lắng nghe
Ngày soạn : 12 / 12/ 2015
Ngày dạy: 16/ 12/ 2015
TOÁN
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2
I. MỤC TIÊU:
- Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2.
- Biết số chẵn, số lẻ. Làm được các bài tập trong SGK
- HS yêu thích môn toán.
- HS Thang thực hiện được các phép tính cộng trong phạm vi 6
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: SGK, bảng phụ
HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
- Yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài:
* Đặt tính rồi tính:
288 : 12=
485 : 15=
- GV nhận xét, đánh giá
- Giới thiệu bài
2. Trải nghiệm:
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, làm bài tập:
Trong các số: 0; 4; 5; 8; 9, những số nào chia hết cho 2 ?
3. Khám phá:
- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thảo luận
* Dấu hiệu chia hết cho 2:
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận tự tìm các số chia hết cho 2, và các số không chia hết cho 2
- GV cho HS quan sát, đối chiếu, so sánh và rút ra kết luận về dấu hiệu chia hết cho 2
“Các số có tận cùng là: 0,2,4,6,8 thì chia hết cho 2
Các số có chữ số tận cùng là: 1,3,5,7,9 thì không chia hết cho 2 .
- GV Gọi 2-3 HS nêu lại kết luận trong bài học.
GV chốt lại: Muốn biết một số có chia hết cho 2 hay không chỉ cần xét chữ số tận cùng của số đó
* Số chẵn và số lẻ
- GV nêu : “Các số chia hết cho 2 gọi là các số chẵn”
- Gọi HS nêu ví dụ về số chẵn
- GV nêu tiếp : “Các số không chia hết cho 2 gọi là các số lẻ”
- Gọi HS nêu ví dụ về số lẻ
4. Thực hành :
Bài 1:
- GV cho HS làm bài vào vở và đọc kết qua.
Bài 2:
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét, chữa bài
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề sau đó cho HS làm vào vở và tự kiểm tra chéo.
- GV nhận xét, chữa bài
Bài 4:
- Yêu cầu HS làm bài vào vở và đọc kết quả
- GV nhận xét, chữa bài
5. Ứng dụng:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà chia sẻ với người thân biết về dấu hiệu chia hết cho 2
- 2 HS lên bảng thực hiện, lớp làm nháp
- HS lắng nghe
- HS thảo luận nhóm đôi, làm bài tập
- Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận
+ Các nhóm thảo luận tự tìm các số chia hết cho 2, và các số không chia hết cho 2 bằng nhiều cách.
HS lên bảng viết
2 2 : 2 =1
4 4 : 2 = 2
6 6 : 2 = 3
8 8 : 2 = 4
1
3 3 : 2 = 1 dư 1
5 5 : 2 = 2 dư 1
7 7 : 2 = 3dư 1
9 9 : 2 = 4 dư 1
- HS quan sát, đối chiếu, so sánh và rút ra kết luận về dấu hiệu chia hết cho 2
- 2-3 HS nêu lại kết luận trong bài học.
- HS nêu ví dụ về số chẵn: 2, 4, 6, 8, 10
- HS nêu ví dụ về số lẻ : 1 ,3,5,7,9 ,11,13,
- HS làm vào vở và tự kiểm tra chéo.
a/ Số chia hết cho 2: 98; 1000; 744; 7536; 5782.
b/ Số không chia hết cho 2: 35; 867; 84683; 8401.
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở
a/ 12; 24; 68; 88
b/ 213; 335; 567; 789
- HS nhận xét
- HS theo dõi, lắng nghe
- HS làm bài
a/ 346; 436; 364; 634.
b/ 365; 563; 653; 635.
- HS lắng nghe
- HS làm bài
a/ 340; 342; 344; 346; 348; 350.
b/ 8347; 8349; 8351; 8353; 8355; 8357
- HS lắng nghe.
- Lắng nghe, ghi nhận
Ngày soạn : 12 / 12/ 2015
Ngày dạy: 17/ 12/ 2015
TOÁN
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5
I. MỤC TIÊU:
- Biết dấu hiệu chia hết cho 5
- Biết kết hợp dấu hiệu chia hết cho 2 với dấu hiệu chia hết cho 5. Làm được các bài tập trong SGK
- HS yêu thích môn Toán.
- HS Thang thực hiện được các phép tính cộng trong phạm vi 5
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: SGK, bảng phụ
HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài
Trong các số: 34 ; 57; 98; 134; 435, 571
a) Số nào chia hết cho 2 ?
b) Số nào không chia hết cho 2 ?
- GV nhận xét, đánh giá
- Giới thiệu bài
2. Trải nghiệm:
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, làm bài tập:
Trong các số: 0; 4; 5; 8; 10, những số nào chia hết cho 5 ?
3. Khám phá:
- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thảo luận
* Dấu hiệu chia hết cho 5.
- GV cho HS nêu ví dụ về các số chia hết cho 5, các số không chia hết cho 5, viết thành 2 cột bên trái ghi các số chia hết cho 5 và phép chia tương ứng, bên phải ghi các số không chia hết cho 5 và phép chia tương ứng. Sau đó GV cho HS chú ý đến các số chia hết cho 5 để rút ra nhận xét chung về các số chia hết cho 5.
- GV chốt lại: Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5
4.Thực hành:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Cho HS tự làm vào vở rồi chữa bài
- GV nhận xét, chữa bài
Bài 2:
Gọi HS nêu yêu cầu
Yêu cầu HS làm bài vào vở, đọc kết quả
- GV nhận xét, chữa bài
Bài 3:
Gọi HS đọc yêu cầu bài
Gọi 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào
- GV nhận xét, chữa bài
Bài 4:
- GV gợi ý cho HS có thể làm theo 2 cách:
+ Cách 1: Cho HS tìm các số chia hết cho 5 trước, sau đó tìm số chia hết cho 2 trong những số đó.
+ Cách 2: tìm số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.
5. Ứng dụng:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà chia sẻ với người thân biết về dấu hiệu chia hết cho 5
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp
- Lắng nghe
- HS thảo luận nhóm đôi, làm bài tập
- Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận
- HS nêu ví dụ về các số chia hết cho 5: 5 10 ,15,20,25,30, 35 ,
- Các số không chia hết cho 5: 2,24 ,12, 28, 36,
- HS đọc
a) Số chia hết cho 5: 35; 660; 3000;945.
b) Số không chia hết cho 5: 8; 57; 4674; 5553.
- Theo dõi, lắng nghe
- HS nêu
- HS làm bài vào vở
a/ 150 < 155 < 160
b/ 3575 < 3580 < 3585
c/ 335; 340; 345;< 350; 355< 360
- Theo dõi, lắng nghe
- HS đọc
- HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở
570; 750; 705
- Theo dõi , lắng nghe
- Lắng nghe
a) Số vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2 là: 660; 3000.
b) Số chia hết cho 5, nhưng không chia hết cho 2 là: 35; 945.
- Lắng nghe
Ngày soạn : 12 / 12/ 2015
Ngày dạy: 18/ 12/ 2015
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5.
- Nhận biết số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một số tình huống đơn giản. Làm được các bài tập trong SGk
- HS yêu thích môn Toán.
- HS Thang thực hiện được các phép tính cộng trong phạm vi 5
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK, bảng phụ
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động:
- Gọi 2 HS lên bảng:
+ Nêu dấu hiệu chia hết cho 2 và 5. Cho ví dụ minh họa
- GV nhận xét, đánh giá
- Giới thiệu bài
2.Thực hành:
Bài 1:
- Cho học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài tập.
- Cho HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét, chữa bài
Bài 2:
- Cho học sinh đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS làm bài tập.
- Cho HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét, chữa bài
Bài 3:
- Cho học sinh đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS làm bài, nêu kết quả
- Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét, chữa bài
Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Gọi 1 HS trả lời
- GV nhận xét, chốt lại
Bài 5:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài toán
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Gọi 1 HS trả lời
- Gv nhận xét, chữa bài
3. Ứng dụng:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà chia sẻ với người thân biết về dấu hiệu chia hết cho 2, 5
- 2 HS lên bảng trả lời
- Lắng nghe
- HS đọc
a. Các số chia hết cho 2 là : 4568, 66814, 2050, 3576, 900
b.Các số chia hết cho 5 là : 2050, 900, 2355
- HS nhận xét bài làm của bạn.
- Theo dõi, lắng nghe
- HS đọc
a. 218, 432, 768
b. 105, 480, 965
- HS nhận xét bài làm của bạn
- Theo dõi, lắng nghe
- HS đọc
480, 2000, 9010
b) 296, 324.
c) 345, 3995.
- HS nhận xét bài làm của bạn.
- Theo dõi , lắng nghe
- HS đọc
- Số có chữ số tận cùng là 0 thì vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.
- Lắng nghe
- HS đọc
- HS nêu
- Số bé hơn 20 và cùng chia hết cho 2; 5 là số: 10.
Vậy Loan có 10 quả táo.
- Theo dõi, lắng nghe
- Lắng nghe
KÍ DUYỆT TUẦN 17
File đính kèm:
- giao_an_toan_lop_4_tuan_17_nam_hoc_2015_2016.doc