I. MỤC TIÊU:
- Biết dấu hiệu chia hết cho 3.
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản
- HS Thang thực hiện được các phép tính cộng trong phạm vi 5
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: SGK, bảng phụ
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
9 trang |
Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 07/07/2023 | Lượt xem: 225 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 18
Ngày soạn : 19 / 12/ 2015
Ngày dạy: 21/ 12/ 2015
TOÁN
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9
I. MỤC TIÊU:
- Biết dấu hiệu chia hết cho 9 .
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản
- HS yêu thích môn toán
- HS Thang thực hiện được các phép tính cộng trong phạm vi 5
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên : SGK, bảng phụ
- Học sinh : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 3 trang 96/ SGK
- GV nhận xét, đánh giá
- Giới thiệu bài
2. Trải nghiệm:
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, làm bài tập:
* Trong các số sau, số nào chia hết cho 9
35; 405; 108, 321
3. Khám phá:
- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
* Dấu hiệu chia hết cho 9
- Hỏi học sinh bảng chia 9 ?
- Ghi bảng các số trong bảng chia 9
9, 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 90.
- Yêu cầu cả lớp cùng tính tổng các chữ số ở mỗi số,
- Giáo viên ghi bảng chẳng hạn :
18 = 1 + 8 = 9.
27 = 2 + 7 = 9. 81 = 8 + 1 = 9 ..
- Đưa thêm một số ví dụ các số có 2 hoặc 3, 4 chữ số để học sinh xác định.
- Ví dụ : 1234, 136, 2145, 405, 648
- Gợi ý rút ra quy tắc về số chia hết cho 9.
- HS nhắc lại qui tắc
* Bây giờ chúng ta tìm hiểu những số không chia hết cho 9 có đặc điểm gì ?
- Cả lớp cùng tính tổng các chư số mỗi số ở cột bên phải
+ HS nêu nhận xét.
+ Vậy theo em để nhận biết số chia hết cho 2 và số chia hết cho 5 và số chia hết cho 9 ta căn cứ vào đặc điểm nào ?
4. Thực hành:
Bài 1 :
- 1 HS nêu đề bài xác định nội dung đề.
+ Lớp cùng làm mẫu 1 bài.
- 2 HS lên bảng sửa bài.
- Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét bài học sinh.
Bài 2 :
- 1 HS nêu yêu cầu đề bài, lớp làm vào vở. Gọi một em lên bảng sửa bài.
- GV hỏi :
+ Những số này vì sao không chia hết cho 9 ?
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- GV nhận xét bài của HS
Bài 3:
HS đọc đề, tự làm bài, lớp nhận xét bài làm của bạn.
GV nhận xét, đánh giá
Bài 4:
- HS đọc đề. HS tự làm bài.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét, đánh giá
5. Ứng dụng:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà chia sẻ với người thân biết về dấu hiệu chia hết cho 9
- 2 HS lên bảng làm bài, dưới lớp theo dõi nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe
- HS thảo luận nhóm đôi, làm bài tập
- Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận
- 2 HS nêu bảng chia 9.
- Tính tổng các số trong bảng chia 9.
- Quan sát và rút ra nhận xét
- Các số này đều có tổng các chữ số là số chia hết cho 9.
- Dựa vào nhận xét để xác định
- Số chia hết 9 là : 136, 405, 648 vì các số này có tổng các chữ số là số chia hết cho 9
* HS Nhắc lại.
+ HS tính tổng các chữ số của các số ghi ở cột bên phải và nêu nhận xét:
- " Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9"
- HS nêu, xác định nội dung đề bài, nêu cách làm.
- Lớp làm vào vở.
- Hai em sửa bài trên bảng.
- Những số chia hết cho 9 là : 108, 5643, 29385.
- HS chữa bài
- HS đọc đề bài. Một em lên bảng sửa bài.
- Số không chia hết cho 9 là : 96, 7853, 5554, 1097.
+ Vì các số này có tổng các chữ số không phải là số chia hết cho 9.
- HS nhận xét
- HS chữa bài
- 1 HS đọc. Cả lớp làm bài vào vở.
- Hai số có ba chữ số và chia hết cho 9 là: 360, 981
- Lắng nghe
- HS cả lớp làm bài vào vở.
- HS nhận xét.
- Lắng nghe
Lắng nghe, ghi nhận
Ngày soạn : 19 / 12/ 2015
Ngày dạy: 22/ 12/ 2015
TOÁN
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3
I. MỤC TIÊU:
- Biết dấu hiệu chia hết cho 3.
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản
- HS Thang thực hiện được các phép tính cộng trong phạm vi 5
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: SGK, bảng phụ
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 1 trang 97/ SGK
- GV nhận xét, đánh giá
- Giới thiệu bài
2. Trải nghiệm:
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, làm bài tập:
* Trong các số sau, số nào chia hết cho 3
37; 405; 108, 326
3. Khám phá:
- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
* Dấu hiệu chia hết cho 3:
- Hỏi học sinh bảng chia 3 ?
- Ghi bảng các số trong bảng chia 3
3 , 9 , 12, 15, 18 , 21 , 24 , 27, 30
- Cả lớp cùng tính tổng các chữ số ở mỗi số
- Giáo viên ghi bảng chẳng hạn:
12 = 1 + 2 = 3
Vì 3 : 3 = 1 nên số 12 chia hết cho 3
- Đưa thêm một số ví dụ các số có 2 hoặc 3, 4 chữ số để học sinh xác định.
- Ví dụ : 1233, 36 0, 2145,
+ HS tính tổng các chữ số này và nhận xét.
- Gợi ý rút ra qui tắc về số chia hết cho 3.
- Giáo viên ghi bảng qui tắc. HS nhắc lại qui tắc
* Bây giờ chúng ta tìm hiểu những số không chia hết cho 3 có đặc điểm gì ?
- Cả lớp cùng tính tổng các chữ số mỗi số ở cột bên phải
- Giáo viên ghi bảng chẳng hạn :
25 có 2 + 5 = 7 ; 7 : 3 = 2 dư 1 ; 245 có 2 + 4 + 5 = 11 ; 11 : 3 = 3 dư 2
+ Yêu cầu học sinh nêu nhận xét.
+ Vậy theo em để nhận biết số chia hết cho 3 ta căn cứ vào đặc điểm nào ?
4. Thực hành:
Bài 1 :
- HS đọc đề bài xác định nội dung đề.
+ Lớp cùng làm mẫu 1 bài.
231 có 2 + 3 + 1 = 6 vì 6 là số chia hết cho 3 nên số 231 chia hết cho 3.
- 2 HS lên bảng sửa bài.
- HS khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét bài học sinh.
Bài 2 :
- HS nêu yêu cầu đề bài, lớp làm vào vở.
- Gọi một em lên bảng sửa bài.
+ Những số này vì sao không chia hết cho 3?
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- Nhận xét bài làm học sinh.
Bài 3:
- HS đọc đề.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- HS tự làm bài.
- HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét và đánh giá
Bài 4:
- HS đọc đề. HS tự làm bài.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét, đánh giá
5. Ứng dụng:.
- Nhận xét , đánh giá tiết học.
- Về nhà chia sẻ với người thân biết về dấu hiệu chia hết cho 3
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe
- HS thảo luận nhóm đôi, làm bài tập
- Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận
- Hai học sinh nêu bảng chia 3.
- Tính tổng các số trong bảng chia 3
- Quan sát và rút ra nhận xét.
- Các số này đều có tổng các chữ số là số chia hết cho 3.
- Tiếp tục thực hiện tính tổng các chữ số của các số có 3, 4, chữ số.
- Các số này hết cho 3 vì các số này có tổng các chữ số là số chia hết cho 3.
*Quy tắc : Những số chia hết cho 3 là những số có tổng các chữ số là số chia hết cho 3.
+ HS tính tổng các chữ số của các số ghi ở cột bên phải và nêu nhận xét:
- " Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3 "
+ 3 HS đọc đề bài xác định nội dung đề bài.
+ 1 HS đứng tại chỗ nêu cách làm, lớp quan sát.
- Hai em sửa bài trên bảng.
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- HS chữa bài
- HS đọc đề bài.
- Số không chia hết cho 3 là : 502 , 6823 , 55553 , 641311. Vì các số này có tổng các chữ số không phải là số chia hết cho 3.
- HS khác nhận xét bài bạn.
- HS chữa bài
- 1 HS đọc.
- Viết số có 3 chữ số chia hết cho 3
- HS cả lớp làm bài vào vở.
- Các số chia hết 3 là : 150, 321, 783.
- Lắng nghe
- HS cả lớp làm bài vào vở.
- HS nhận xét.
- Lắng nghe
- Lắng nghe, ghi nhận
Ngày soạn : 19 / 12/ 2015
Ngày dạy: 23/ 12/ 2015
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 dấu hiệu chia hết cho 3 , vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 , vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một tình huống đơn giản
- GD HS tính cẩn thận khi làm toán.
- HS Thang thực hiện được các phép tính cộng trong phạm vi 5
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: SGK, bảng phụ
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 1 trang 98/ SGK.
- GV nhận xét, đánh giá
- Giới thiệu bài
2. Thực hành:
Bài 1:
- HS đọc đề, tự làm bài vào vở.
- Một số em nêu miệng các số chia hết cho 3 và chia hết cho 9. Những số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 theo yêu cầu.
- Tại sao các số này lại chia hết cho 3 ? Chia hết cho 9 ?
- Nhận xét , đánh giá
Bài 2:
- HS đọc đề.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- HS tự làm bài.
- Gọi HS đọc bài làm.
- HS lớp nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét , đánh giá
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- HS tự làm bài.
- Gọi 2 HS đọc bài làm.
- HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét và đánh giá
Bài 4:
- HS đọc đề. HS tự làm bài.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét, đánh giá
3. Ứng dụng:.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà chia sẻ với người thân về dấu hiệu chia hết cho 2,3,5 và 9.
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi để nhận xét.
- Lắng nghe
- 1 HS đọc.
- 2 - 3 HS nêu trước lớp.
+ Chia hết cho 3: 4563, 2229, 66861, 3576
+ Chia hết cho 9 : 4563 , 66861.
+ Số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là : 2229, 3576
+ HS trả lời.
- HS nhận xét, đổi chéo vở để kiểm tra.
- Lắng nghe
- 1 HS đọc.
+ Tìm số thích hợp điền vào ô trống để được các số:
a/ chia hết cho 9
b/ Chia hết cho 3
c/ Chia hết cho 2 và chia hết cho 3.
+ HS tự làm bài.
- 2 - 3 HS nêu trước lớp.
- HS nhận xét, đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra.
- Lắng nghe
- 1 HS đọc.
Câu nào đúng câu nào sai:
a/ Số 13465 không chia hết cho 3
b/ Số 70009 không chia hết cho 9
c/ Số 78435 không chia hết cho 9
d/ Số có chữ số tận cùng là số 0 thì vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5
- 2 HS đọc bài làm.
- HS nhận xét, đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra.
- Lắng nghe
- HS cả lớp làm bài vào vở.
- HS nhận xét.
- Lắng nghe
- Lắng nghe
Ngày soạn : 19 / 12/ 2015
Ngày dạy: 24/ 12/ 2015
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số tình huống đơn giản
- Giáo dục cho HS tính cẩn thận khi làm toán
- HS Thang thực hiện được các phép tính cộng trong phạm vi 5
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: SGK, bảng phụ
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 1 trang 98/ SGK
- GV nhận xét, đánh giá
- Giới thiệu bài
2. Thực hành:
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc đề, tự làm vào vở.
- Yêu cầu một số em nêu miệng các số chia hết cho 2, 3, 5 và chia hết cho 9.
- Tại sao các số này lại chia hết cho 2 ?
- Tại sao các số này lại chia hết cho 3 ?- ... Cho 5 ? Cho 9 ?
- Nhận xét, đánh giá
Bài 2:
- HS đọc đề, nêu cách làm.
- HS tự làm bài vào vở.
- Gọi HS đọc bài làm.
- Cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét, đánh giá
Bài 3:
- HS đọc đề.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- HS tự làm bài.
- Gọi 2 HS đọc bài làm.
- Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét và đánh giá
Bài 4:
- HS đọc đề bài, suy nghĩ tự làm bài, tìm giá trị của từng biểu thức sau đó xét xem kết quả nào là số chia hết cho mỗi số 2 và 5.
- GV nhận xét và đánh giá
Bài 5:
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài
Bài toán cho biết gì, yêu cầu chúng ta tìm gì ?
Gọi 1 HS lên bảng làm bài
- GV nhận xét, đánh giá
3. Ứng dụng:.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà chia sẻ với người thân về dấu hiệu chia hết cho 2,3,5 và 9.
- 2 HS lên bảng làm bài
- Lớp theo dõi, nhận xét bài làm của bạn.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc.
- 2 - 3 HS nêu trước lớp.
+ Chia hết cho 2 là: 4568; 2050; 35766
+ Chia hết cho 3 : 2229 ; 35766.
+ Chia hết cho 5 là : 7435 ; 2050
+ Chia hết cho 9 là : 35766.
- HS nhận xét, đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra.
- Lắng nghe
- 1 HS đọc.
+ 2 HS nêu cách làm.
+ Thực hiện vào vở.
+ HS đọc bài làm.
- HS nhận xét, đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra.
- Lắng nghe
- HS đọc
+ Tìm số thích hợp điền vào ô trống để được các số: chia hết cho 3, chia hết cho 9, chia hết cho 3 và chia hết cho 5, chia hết cho 2 và chia hết cho 3.
+ HS tự làm bài .
- 2 - 3 HS nêu trước lớp.
- 1 HS đọc.
+ Thực hiện tính và xét kết quả.
- HS nhận xét, đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra.
- HS cả lớp thực hiện
- Lắng nghe
- HS đọc
- Học sinh nêu
- Các số vừa chia hết cho 3, vừa chia hết cho 5 là: 0; 15; 30, 45; ..; lớp ít hơn 35 HS và nhiều hơn 20 HS. Vậy số học sinh của lớp là 30.
- Lắng nghe
- Lắng nghe
Ngày soạn : 19 / 12/ 2015
Ngày dạy: 25/ 12/ 2015
TOÁN
KIỂM TRA HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU:
HS biết nhân, chia cho số có ba chữ số thành thạo
HS biết giải thành thạo bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
Rèn cho HS tính cẩn thân khi làm bài
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ, phấn màu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động:
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
GV nhận xét, đánh giá
2. Thực hành:
* GV chép đề bài lên bảng:
Bài 1: Đặt tính rồi tính
45686 + 23502
97145 – 324
1507 x 303
11480 : 410
Bài 2: Tìm y
y : 328 = 416
89658 : y = 293
Bài 3:
Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi 256m, chiều dài hơn chiều rộng 36m.Tính diện tích mảnh đất đó.
Bài 4: Tính bằng cách thuận tiện nhất
328 + 354 + 246 + 2672
1265 : 5 – 265 : 5
* GV thu bài, nhận xét tiết kiểm tra.
- Lắng nghe
- HS chép bài và làm bài
- Lắng nghe
KÍ DUYỆT TUẦN 18
File đính kèm:
- giao_an_toan_lop_4_tuan_18_nam_hoc_2015_2016.doc