I . MỤC TIÊU :
- Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó.
- Rèn cho HS kĩ năng giải toán nhanh.
- Làm được các bài tập trong SGK
- HS yêu thích môn học
- HS Thang làm được các phép tính nhân với 9
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: SGK, bảng phụ
- HS: SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
12 trang |
Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 07/07/2023 | Lượt xem: 237 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 28 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 28
Ngày soạn : 12/ 3/ 2016
Ngày dạy: 14/ 3/ 2016
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I . MỤC TIÊU:
- Nhận biết được một số tính chất của hình chữ nhật, hình thoi.
- Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi.
- Làm được các bài tập trong SGK
- HS yêu thích môn học
- HS Thang làm được các phép tính nhân với 9
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: SGK, bảng phụ
- HS: SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động:
- Yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài:
Tính diện tích hình thoi, biết độ dài các đường chéo là 17 cm và 11 cm.
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV giới thiệu bài.
2.Thực hành:
Bài 1:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Gọi học sinh trình bày bài làm
- GV nhận xét, chữa bài:
a. Đúng
b. Đúng
c. Đúng
d. Sai
Bài 2:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Gọi học sinh trình bày bài làm
- GV nhận xét, chữa bài:
a. Sai
b. Đúng
c. Đúng
d. Đúng
Bài 3:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Gọi học sinh trình bày bài làm
- GV nhận xét, chữa bài:
a. Hình vuông: 5 x 5 = 25 ( cm2)
b. Hình chữ nhật: 6 x 4 = 24 ( cm2 )
c.Hình bình hành: 5 x 4 = 20 (cm2 )
d. Hình thoi: = 12 (cm2)
Bài 4:
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Gọi HS lên bảng làm bài
- GV nhận xét, chữa bài:
Giải
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
56 : 2 = 28 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
28 – 18 = 10 (m)
Diện tích hình chữ nhật là:
18 x 10 = 180 (m2)
Đáp số: 180 m2
3. Ứng dụng:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà chia sẻ với người thân về cách tính diện tích các hình đã được học.
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp.
- HS nhận xét
- HS lắng nghe.
- HS đọc
- HS làm bài
- HS trình bày
- Lắng nghe
- HS đọc
- HS làm bài
- HS trình bày
- Lắng nghe
- HS đọc
- HS làm bài
- HS trình bày
- Lắng nghe
- HS nêu
- HS trả lời
- HS lên bảng làm bài
- Lắng nghe
- Lắng nghe
Ngày soạn : 12/ 3/ 2016
Ngày dạy: 15/ 3/ 2016
TOÁN
GIỚI THIỆU TỈ SỐ
I. MỤC TIÊU:
- Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
- Làm được các bài tập trong SGK
- HS yêu thích môn học
- HS Thang làm được các phép tính nhân với 9
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: SGK, bảng phụ
- HS: SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động:
Tính diện tích hình thoi , biết:
a) Độ dài các đường chéo là 18cm và 15cm.
b) Độ dài các đường chéo là 30cm và 7 dm.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá
- Giới thiệu bài
2.Trải nghiệm-Khám phá:
* Giới thiệu tỉ số 5 : 7 và 7 : 5
Ví dụ: Có 5 xe tải và 7 xe khách.
- GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ.
+ Số xe tải bằng mấy phần số xe khách ?
- GV: Người ta nói tỉ số của số xe tải và số xe khách là 5 : 7 hay . Tỉ số này cho biết số xe tải bằng số xe khách. +Số xe khách bằng mấy phần số xe tải ?
GV: Người ta nói tỉ số của số xe tải và số xe khách là 7 : 5 hay . Tỉ số này cho biết số xe tải bằng số xe khách.
Chú ý:
+ Khi viết tỉ số của số 5 và 7 thì phải viết theo thứ tự là 5 : 7 hoặc .
+ Khi viết tỉ số của số 7 và 5 thì phải viết theo thứ tự là 7 : 5 hoặc.
* Giới thiệu tỉ số a: b (b khác 0)
- Yêu cầu HS lập tỉ số của 5 và 7, 3 và 6.
Sau đó lập tỉ số a và b (b khác 0): là a : b = .
- Kết luận chung: Tỉ số của số a và số b là a : b hay .
3.Thực hành:
Bài 1:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Gọi học sinh trình bày bài làm
- GV nhận xét, chữa bài:
.
Bài 2:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Gọi học sinh trình bày bài làm
- GV nhận xét, chữa bài:
a.
b.
Bài 3:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Gọi học sinh trình bày bài làm
- GV nhận xét, chữa bài:
a.
b.
Bài 4:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Gọi học sinh trình bày bài làm
- GV nhận xét, chữa bài:
Giải
Số trâu trên bãi cỏ là:
20 : 4 = 5 (con)
Đáp số: 5 con trâu
4. Ứng dụng:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà chia sẻ với người thân về cách lập tỉ số
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp.
- HS nhận xét
- HS lắng nghe.
- Lắng nghe
- HS vẽ sơ đồ:
5 xe tải
7 xe khách.
- Bằng số xe khách.
- Lắng nghe
- Bằng số xe tải
- Lắng nghe
- Theo dõi, lắng nghe
- HS làm bài
- HS lập tỉ số
- Lắng nghe
- HS đọc
- HS làm bài
- HS trình bày
- Lắng nghe
- HS đọc
- HS làm bài
- HS trình bày
- Lắng nghe
ơ
- HS đọc
- HS làm bài
- HS trình bày
- Lắng nghe
- HS đọc
- HS làm bài
- HS trình bày
- Lắng nghe
- Lắng nghe
Ngày soạn : 12/ 3/ 2016
Ngày dạy: 16/ 3/ 2016
TOÁN
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀTỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
- Làm được các bài tập trong SGK
- HS yêu thích môn học
- HS Thang làm được các phép tính nhân với 9
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: SGK, bảng phụ
- HS: SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động:
Viết tỉ số của a và b, biết:
a = 2, b = 3
a = 7, b = 4
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
- Giới thiệu bài
2. Trải nghiệm-Khám phá:
* Hướng dẫn HS làm bài toán 1:
- Yêu cầu HS đọc đề toán
- Phân tích đề toán: Số bé là mấy phần? Số lớn là mấy phần ?
- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng
Hướng dẫn HS giải:
+ Có tất cả bao nhiêu phần bằng nhau ?
]
+ Tìm giá trị của 1 phần ?
+ Tìm số bé ?
+ Tìm số lớn ?
* Hướng dẫn HS làm bài toán 2:
-Yêu cầu HS đọc đề toán
-Phân tích đề toán: Số vở của Minh là mấy phần ?
-Số vở của Khôi là mấy phần ?
-Yêu cầu HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng
Hướng dẫn HS giải:
+ Có tất cả bao nhiêu phần bằng nhau ?
+ Tìm giá trị của 1 phần ?
+ Tìm số vở của Minh ?
+ Tìm số vở của Khôi ?
3. Thực hành:
Bài 1:
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Gọi HS lên bảng làm bài
- GV nhận xét, chữa bài:
Giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng
nhau là:
2 + 7 = 9 (phần)
Số bé là:
333 : 9 x 2 = 74
Số lớn là:
333 – 74 = 259
Đáp số: Số lớn : 74;
Số bé: 259
Bài 2:
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Gọi HS lên bảng làm bài
- GV nhận xét, chữa bài:
Giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng
nhau là:
3 + 2 = 5 (phần)
Số thóc ở kho thứ nhất là:
125 : 5 x 3 = 75 (tấn)
Số thóc ở kho thứ hai là:
125 – 75 = 50 (tấn)
Đáp số : Kho thứ nhất : 75 tấn
Kho thứ hai: 50 tấn
Bài 3:
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Gọi HS lên bảng làm bài
- GV nhận xét, chữa bài:
Giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằngnhau là:
4 + 5 = 9 phần
Só bé là:
99 : 9 x 4 = 44
Số lớn là:
99 – 44 = 55
Đáp số: Số bé: 44
Số lớn: 55
4. Ứng dụng:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà chia sẻ với người thân về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp
- HS lắng nghe
- HS đọc đề toán
- Số bé 3 phần, số lớn 5 phần.
-HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng
Ta có sơ đồ:
?
Số bé
96
Số lớn
?
- 8 phần
96 : 8 = 12 (phần )
12 x 3 = 36
96 - 36 = 60
Đáp số: Số bé = 36
Số lớn = 60
- HS đọc yêu cầu
- 2 phần
- 3 phần
- HS vẽ sơ đồ
2 + 3 = 5 ( phần )
25 : 5 = 5 ( quyển )
5 x 2 = 10 ( quyển )
5 x 3 = 15 ( quyển )
Đáp số : Minh: 10 quyển
Khôi: 15 quyển
- HS nêu
- HS trả lời
- HS lên bảng làm bài
- Lắng nghe
- HS nêu
- HS trả lời
- HS lên bảng làm bài
- Lắng nghe
- HS nêu
- HS trả lời
- HS lên bảng làm bài
- Lắng nghe
- Lắng nghe
Ngày soạn : 12/ 3/ 2016
Ngày dạy: 17/ 3/ 2016
TOÁN
LUYỆN TẬP
I .MỤC TIÊU :
- Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó.
- Làm được các bài tập trong SGK
- HS yêu thích môn học
- HS Thang làm được các phép tính nhân với 9
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động:
- Yêu cầu 2 HS lên bảng chữa bài 2 và 3 trang 148/SGK
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
- Giới thiệu bài
2. Thực hành:
Bài 1:
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Gọi HS lên bảng làm bài
- GV nhận xét, chữa bài:
Giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
3 + 8 = 11(phần)
Số bé là:
198 : 11 x 3 = 54
Số lớn là:
198 – 54 = 144
Đáp số: Số bé: 54
Số lớn: 144
Bài 2:
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Gọi HS lên bảng làm bài
- GV nhận xét, chữa bài:
Giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 5 = 7 (phần)
Số quả cam đã bán là:
280 : 7 x 2 = 80 ( quả)
Số quả quýt đã bán:
280 – 80 = 200 (quả)
Đáp số: Cam: 80 quả.
Quýt: 200 quả
Bài 3:
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Gọi HS lên bảng làm bài
- GV nhận xét, chữa bài:
Giải
Tổng số học sinh cả hai lớp là:
34 + 32 = 66 (học sinh)
Số cây mỗi học sinh trồng là:
330 : 66 = 5 (cây)
Số cây lớp 4A trồng là:
5 x 34 = 170 (cây)
Số cây lớp 4B trồng là :
330 – 170 = 160 (cây)
Đáp số: 4A: 170 cây
4B: 160 cây
Bài 4:
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Gọi HS lên bảng làm bài
- GV nhận xét, chữa bài:
Giải
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
350 : 2 = 175 (m)
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
3 + 4 = 7 (phần)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
175 : 7 x 3 = 75 (m)
Chiều dài hình chữ nhật là:
175 – 75 = 100 (m)
Đáp số: rộng: 75 m
Dài: 100 m
3.Ứng dụng:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà chia sẻ với người thân về cách giải các bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp
- HS lắng nghe
- HS nêu
- HS trả lời
- HS lên bảng làm bài
- Lắng nghe
- HS nêu
- HS trả lời
- HS lên bảng làm bài
- Lắng nghe
ơ
- HS nêu
- HS trả lời
- HS lên bảng làm bài
- Lắng nghe
- HS nêu
- HS trả lời
- HS lên bảng làm bài
- Lắng nghe
- Lắng nghe
Ngày soạn : 12/ 3/ 2016
Ngày dạy: 18/ 3/ 2016
TOÁN
LUYỆN TẬP
I . MỤC TIÊU :
- Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó.
- Rèn cho HS kĩ năng giải toán nhanh.
- Làm được các bài tập trong SGK
- HS yêu thích môn học
- HS Thang làm được các phép tính nhân với 9
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: SGK, bảng phụ
- HS: SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động:
- Yêu cầu 2 HS lên bảng chữa bài 1 và 3 trang 148/SGK
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
- Giới thiệu bài
2. Thực hành:
Bài 1:
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Gọi HS lên bảng làm bài
- GV nhận xét, chữa bài:
Giải
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 1 = 4 (phần)
Đoạn thứ nhất dài là:
28 : 4 x 3 = 21(m)
Đoạn thứ hai dài là:
28 – 21 = 7 (m)
Đáp số:Đoạn 1: 21m
Đoạn 2: 7m.
Bài 2:
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Gọi HS lên bảng làm bài
- GV nhận xét, chữa bài:
Giải
Tổng số phần bằng nhau là:
1 + 2 = 3 (phần)
Số bạn trai là:
12 : 3 = 4(bạn)
Số bạn gái là:
12 – 4 = 8 (bạn)
Đáp số: 4 bạn trai
8 bạn gái
Bài 3:
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Gọi HS lên bảng làm bài
- GV nhận xét, chữa bài:
Giải
Tổng số phần bằng nhau là:
5 + 1 = 6 (phần)
Số bé là:
72 : 6 = 12
Số lớn là:
72 – 12 = 60
Đáp số: Số lớn: 60
Số bé: 12
Bài 4:
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Gọi HS lên bảng làm bài
- GV nhận xét, chữa bài:
Giải
Tổng số phần bằng nhau là:
1 + 4 = 5 (phần)
Thùng 1 chứa là:
180 : 5 x 1 = 36(l)
Thùng 2 chứa là:
180 – 36 = 144 (l)
Đáp số: Thùng 1: 36 lít
Thùng 2: 144 lít.
3.Ứng dụng:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà chia sẻ với người thân về cách lập bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó dựa vào sơ đồ.
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp
- HS lắng nghe
- HS nêu
- HS trả lời
- HS lên bảng làm bài
- Lắng nghe
- HS nêu
- HS trả lời
- HS lên bảng làm bài
- Lắng nghe
ơ
- HS nêu
- HS trả lời
- HS lên bảng làm bài
- Lắng nghe
- HS nêu
- HS trả lời
- HS lên bảng làm bài
- Lắng nghe
- Lắng nghe
KÍ DUYỆT TUẦN 28
File đính kèm:
- giao_an_toan_lop_4_tuan_28_nam_hoc_2015_2016.doc