I . Muc tiêu:
* Về kiến thức:
HS nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng.
HS hiểu được quan hệ của điểm thược hay không thuộc đường thẳng
* Về kỷ năng:
HS biết vẽ điểm, đường thẳng,biết đặt tên điểm,đường thẳng.
HS biết kí hiệu điểm, đường thẳng.
HS biết sử dụng các kí hiệu .
HS biết quan sát các hình ảnh của điểm và đương thẳng trong thực tế.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
Giáo viên: Thước thẳng, sợi chỉ, phấn màu, bảng phụ.
Học sinh: Thước thẳng.
III. Tiền trình dạy học
55 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1261 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Hình học, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
I . Muc tiêu:
* Về kiến thức:
HS nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng.
HS hiểu được quan hệ của điểm thược hay không thuộc đường thẳng
* Về kỷ năng:
HS biết vẽ điểm, đường thẳng,biết đặt tên điểm,đường thẳng.
HS biết kí hiệu điểm, đường thẳng.
HS biết sử dụng các kí hiệu .
HS biết quan sát các hình ảnh của điểm và đương thẳng trong thực tế.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
Giáo viên: Thước thẳng, sợi chỉ, phấn màu, bảng phụ.
Học sinh: Thước thẳng.
III. Tiền trình dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Giới thiệu chương trình hình học lớp 6( 2 phút)
Hoạt động 2: Giới thiệu về điểm ( 10 phút )
a, Cách vẽ và đặt tên điểm
? Hãy cho biết hình ảnh của một điểm
? Làm thế nào để vẽ một điểm
GV: Gọi một HS lên bảng vẽ một điểm
? Ta có thể vẽ được bao nhiêu điểm như thế
GV: Gọi ba HS lên bảng vẽ ba điểm khác .
? Để phân biệt những điểm đó với nhau ta làm thế nào.
? Quy định đặt tên điểm như thế nào
GV: Khẳng định:Quy định đặt tên cho điểm bằng các chữ cái in hoa như: A, B, C, …..
Lưu ý: Một tên chỉ dùng cho một điểm.
Cho hình vẽ:
a ) ( H1)
b) ( H2)
? Hãy đọc tên các điểm trên hình 1, trên hình 2
? Hai điểm P và Q gọi là hai điểm như thế nào với nhau
? Hai điểm M N gọi là hai điểm như thế nào với nhau.
Lưu ý: Từ này về sau mà nói đến hai điểm mà không nói gì thêm, ta hiểu đó là hai điểm phân biệt.
b,Củng cố: Hãy chọn kết quả đúng.
Hãy vẽ hai điểm bất kỳ, có 4 kết quả sau
a) EF b ) e f
c ) E F d ) ef
Một chấm nhỏ trên bảng hoặc trên trang giấy là hình ảnh của một điểm.
- Dùng phấn hoặc bút viết chấm 1 chấm
- Ta vẽ được vô số điểm
- Ta đặt tên cho các điểm đó.
Quy định đặt tên điểm bằng các chữ cái in hoa A, B, C, D……….
a, H1 có điểm P, điểm Q
b, H2 có điểm M (điểm N)
Hai điểm P và Q gọi là hai điểm phân biệt.
Hai điểm M và N gọi là hai điểm trùng nhau
b, Củng cố:
Kết quả c đúng
Hoạt động 3: Giới thiệu về đường thẳng (10 phút )
? Cho biết hình ảnh của đường thẳng
? Làm thế nào để vẽ được một đường thẳng
? Quy định đặt tên đường thẳng như thế nào
Chú ý: Phân biệt với cách đặt tên của điểm.
Hai đường thẳng khác nhau có hai tên khác nhau.
? Sau khi kéo dài đường thẳng về hai phía ta có nhận xét gì
Cho hình vẽ sau :
? Trên hình vẽ có những điểm nào, đường nào.
Mép bảng, sợi chỉ căng, …..cho ta hình ảnh của đường thẳng.
Cách vẽ:Dùng bút và thước thẳng ta vẽ vạch thẳng.
Đặt tên cho đường thẳng bằng các chữ cái thường như : a,b,c,d,…..
Nhận xét: Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía
Trên hình vẽ có 3 điểm: A,M,N
Trên hình vẽ có đường thẳng a
Hoạt động 4:Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng (10 phút )
Cho hình vẽ:
? Cho biết mỗi quan hệ giữa điểm M với đường thẳng d
Chú ý: Đường thẳng là tập hợp của vô số điểm.Vậy ta có thể thể hiện mối quan hệ của điểm với đường thẳng như của phần tử đối với tập hợp không?
? Còn cách nào khác thể hiện mỗi quan hệ giữa điểm M và đường thẳng d
? Cho biết mỗi quan hệ giữa điểm N với đường thẳng d
? Cách khác thể hiện mỗi quan hệ giữa điểm N với đưởng thẳng d.
? Nhìn hình 5 SGK
a, Xét xem các điểm C , E thuộc hay không thuộc đường thẳng a
b, Điền ký hiệu thích hợp vào ô trống
C 1 A; E 1 A
c, Vẽ thêm hai điểm khác thuộc đường thẳng a và hai điểm khác nữa không thuộc đường thẳng a
Điểm M thuộc đường thẳng d
Kí hiệu: M d
Điểm M nằm trên đường thẳng d, đường thẳng d đi qua điểm M, đường thẳng d chứa điểm M
Điểm N không thuộc đường thẳng d
Kí hiệu: N d
Điểm N không nằm trên đường thẳng d, đường thẳng d không đi qua điểm N, đường thẳng d không chứa điểm N.
?
Trên hình 5 có:
a, Điểm C thuộc đường thẳng a, Điểm E không thuộc đường thẳng a
b, C a, E a
c, Vẽ thêm:
Hoạt động 5:Củng cố (10 phút )
Bài 1: Vẽ một đường thẳng d sau đó lấy hai điểm P, Q thuộc đưởng thẳng d và hai điểm M, N không thuộc đưởng thẳng d
Bài 2: Vẽ hình theo ký hiệu sau:
* D a
* E m
Bài 3: Vẽ hình theo các cách diễn đạt sau:
a, Vẽ đường thẳng a
b, Vẽ điểm C nằm trên đường thẳng a
c, Vẽ điểm B sao cho B a
d, Vẽ điểm A sao cho đường thẳng a đi qua A
? Em có nhận xét gì về vị trí của ba điểm này đối với đường thẳng d
Bài 1
Bài 2:
Bài 3
Bađiểm A,B,C cùng thuộc đường thẳng d
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà (3 phút )
Học bài và làm các bài tập: 1;2;3;4;5;6;7 SGK. 1 đến 7 SBT
Chuẩn bị bài ba điểm thẳng hàng
- Thế nào là ba điểm thẳng hàng
- Ba điểm không thẳng hàng
- Vẽ hình
- Trong ba điểm thẳng hàng có mấy điểm nằm giữa
Ngày soạn:25/12/2010
Ngày giảng:
TIẾT 2 : Đ 2. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
I . Muc tiêu
Về kiến thức cơ bản:
HS nắm vững khi nào ba điểm thẳng hàng
HS biết điểm nằm giữa hai điểm
Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại
Về kỹ năng:
HS biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng
HS sử dụng được các thuật ngữ nằm cùng phía, nằm khắc phía, nằm giữa
Về thái độ:
Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng một cách cẩn thận, chính xác
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ
Học sinh: Thước thẳng.
III. Tiền trình dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (10 phút )
1, Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho điểm M b.
2, Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho M a, A b
3, Vẽ điểm N a và N b.
4, Hình vẽ có đặc điểm gì ?
Nhận xét:
Hình vẽ có hai đường thẳng a và b cùng đi qua điểm A
Ba điểm M, N, A cùng nằm trên đường thẳng a
Hoạt động 2: Thế nào là ba điểm thẳng hàng (15 phút )
Ba điểm M, N, A trên hình vẽ trên cùng nằm trên đường thẳng A ta nói ba điểm M, N, A thẳng hàng
? Khi nào ba điểm A, B, C thẳng hàng
? Khi nào ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
? Để vẽ ba điểm thẳng hàng ta làm thế nào.
Bài tập 10. Vẽ
a, Ba điểm M, N, P thẳng hàng
? Để vẽ ba điểm không thẳng hàng ta làm thế nào.
Bài tập 10c.
Vẽ ba điểm P, Q, R không thẳng hàng
? Để nhận biết ba điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm thế nào.
Bài tập 8 SGK
Ở hình 10 thì ba điểm A, B, C hay ba điểm A, M, N thẳng hàng ? Lấy thước thẳng để kiểm tra.
? Có thể xẩy ra nhiều điểm thuộc đường thẳng không ? Vì sao ?
? Có thể xẩy ra nhiều điểm không thuộc đường thẳng không ? Vì sao ?
Bài tập 9. Xem hình 11 và gọi tên:
a, Tất cả các bộ ba điểm thẳng hàng
b, Hai bộ ba điểm không thẳng hàng
Ba điểm A, B , C cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng
Khi ba điểm A, B, C không thuộc bất kỳ đường thẳng nào, ta nói chúng không thẳng hàng
Để vẽ ba điểm thẳng hàng, trước hết ta vẽ đường thẳng rồi lấy ba điểm trên đường thẳng đó.
Bài tập 10:
Để vẽ ba điểm không thẳng hàng ta vẽ một đường thẳng rồi lấy hai điểm thuộc đường thẳng ấy và một điểm không thuộc đường thẳng ấy
Bài tập 10c:
Để nhận biết ba điểm cho trước có thẳng hàng không ta dùng thước thẳng để kiểm tra, nếu ba điểm cùng nằm trên mép thước thì ba điểm thẳng hàng và ngước lại
Bài tập 8:
Ba điểm A, M, N thẳng hàng
Bài tập 9: Trên hình 11
a, Các bộ ba điểm thẳng hàng : B, D, C; B, E, A; D, E, G;
b, Các bộ ba điểm không thẳng hàng: B, E, G; B, A, G; B, E, D; B, E, C; B, A, D; B, A, C; C, D, A; C, D, E; D, A, G; D, A, E; G, E, A;
Hoạt động 3: Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng (10 phút )
? Xem hình 9 SGK.
Hãy đọc các cách mô tả vị trí tương đối của ba điểm thẳng hàng
? Vẽ ba điểm A, B, C sao cho điểm A nằm giữa hai điểm B và C
? Trong ba điểm thẳng hàng có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm còn lại
? Nếu nói: Điểm E nằm giữa hai điểm M và N thì ba điểm này có thẳng hàng không
Nhận xét:
Trong ba điểm thẳng hàng, có
một điểm và chỉ một điểm nằm
giữa hai điểm còn lại
Nếu nói: Điểm E nằm giữa hai điểm M và N thì ba điểm này thẳng hàng
Chú ý:
Nếu biết một điểm nằm giữa hai điểm thì ba điểm ấy thẳng hàng
Không có khái niệm nằm giữa khi ba điểm không thẳng hàng
Hoạt động 4: Củng cố ( 8 phút )
Bài tập 11: SGK
Xem hình 12 và điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau:
a, Điểm … nằm giữa hai điểm M và N.
b, Hai điểm R và N nằm …..đối với điểm M
c, Hai điểm …nằm khác phía đối với …
Bài tập:
Vẽ ba điểm E, F, K thẳng hàng sao cho E nằm giữa F và K. Vẽ điểm M và N thẳng hàng với E. Hãy chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại
Bài tập 11: SGK
a, Điểm R nằm giữa hai điểm M và N.
b, Hai điểm R và N nằm cùng phía đối với điểm M
c, Hai điểm M và N nằm khác phía đối với điểm R
Không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại
Bài tập:
a,
b,
……
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà ( 2phút )
Học bài theo SGK và vở ghi
Bài tập: 12,13,14 SGK, 6,8,9,10,13 SBT
Ngày soạn:25/12/2010
Ngày giảng:
TIẾT 3 : Đ 3 . ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA
HAI ĐIỂM
I . Muc tiêu:
Về kiến thức cơ bản:
Nắm vững có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
Về kĩ năng cơ bản:
Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm.
Về thái độ và tư duy:
- Cẩn thận và chính xác khi vẽ đường thẳng đi qua hai điểm.
- Biết phân loại vị trí tương đối của hai đường thẳng trên mặt phẳng.
- Biết suy luận hai đường thẳng có hai điểm chung thì trùng nhau.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
Giáo viên:Thước thẳng , phấn màu.
Học sinh:Thước kẻ, bút chì, bút mực.
III. Tiền trình dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tả bài cũ(6 phút )
HS1: Bài tập 13a, Vẽ hình theo cách diĩen dạt sau:
Điểm M nằm giữa hai điểm A và B,
Điểm N không nằm giữa hai điểm A và B ( ba điểm N,A ,B thẳng hàng)
? Thế nào là ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng
HS2: Bài tập 13b, Vẽ hình theo cách diĩen dạt sau:
Điểm B nằm giũa hai điểm A và N; Điểm M nằm giữa hai điểm A và B
?Phát biểu tính chất quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
HS1: Bài tập 13a
-Khi ba điểm A,B,C cùng thuộc một đường thẳng thì ta nói chúng thẳng hàng.
-Khi ba điểm A,B,C khồng cùng thuộc bất kì một đường thẳng thì ta nói chúng không thẳng hàng.
HS2: Bài tập 13b
Tính chất:
Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữ hai điểm còn lại
Hoạt động 2: 1.Vẽ đường thẳng( 12phút )
GV.Cho điểm A.Hãy vẽ đường thẳng đi qua điểm A.
? Vẽ được mấy đường thẳng
GV.Bây giờ cho hai điểm A và B .Muốn vẽ đường thẳng đi qua A và B ta làm thế nào ?
? Một em lên bảng vẽ đường thẳng qua A và B bằng phấn trắng, một em khác vẽ lại bằng phấn đỏ.
? Qua thực nghiệm trong vở cũng như trên bảng, em hãy cho biết vẽ dược mấy đường thẳng đi qua hai điểm A và B
? Hãy đọc phần nhận xét ở SGK
Trong nhận xét này có hai phần:
- Phần đầu khẳng định điều gì?
- Phần sau khẳng định điều gì?
? Cấu trúc " một và chỉ một đã được sử dụng trong tính chất nào ở bài 2.
Củng cố:
? Em hãy trả lời miệng bài tập 15 SGK
( nhận dạng)
? Em hãy trả lời miệng bài tập 16 SGK
( Thể hiện tính chất)
1 HS lên bảng vẽ và trả lời.
Có vô số đường thẳng qua A
- Tất cả HS vẽ vào vở hai điểm A và B.
Các HS khác vẽ vào vở hai lần, lần đầu vẽ bằng bút chì, lần sau vẽ lại bằng bút mực.
HS. vẽ được chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B
Nhận xét
Có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B.
- Phần đầu khẳng định :'Có một đường thẳng đi qua …."
- Phần sau khẳng định :'Và chỉ một đường thẳng đi qua…."
Cấu trúc " một và chỉ một" đã được sử dụng trong tính chất:Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
Bài tập 15 và 16.HS lần lượt trả lời.
Hoạt động 3:Tên đường thẳng (5 phút )
GV.ChoHV:
? Trong hình có ba đường thẳng,được đặt tên theo ba cách khác nhau.Đó là những cách nào
Các em hãy đọc SGK
? Nếu đường thẳng đi qua ba điểm A ,B , C thì ta gọi tên đường thẳng đó như thế nào
-Đường thẳng a ( Dùng một chữ cái thường)
- Đường thẳng xy( Dùng hai chữ cái thường)
- Đường thẳng AB ( Đường thẳng đi qua hai điểm A và B)
Nếu đường thẳng đi qua ba điểm A ,B , C thì ta gọi tên đường thẳng đó
- Đường thẳng AB
- Đường thẳng BC
- Đường thẳng AC
- Đường thẳng BA
- Đường thẳng CB
- Đường thẳng CA
Hoạt động 4:Hai đường thẳng trùng nhau,cắt nhau, song song (5 phút )
? Tại sao nói hai đường thẳng có hai điểm chung thì trùng nhau.
? Như vậy về vị trí mà nói, người ta căn cứ vào dấu hiệu nào để phân biệt hai đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song
HS đọc SGK:
-Hai đườn thẳng trùng nhau,cắt nhau, song song nhau.
Vì qua hai điểm có duy nhất một đường thẳng.
Vị trí
Số điểm chung
-Hai đường thẳng song song
-Hai đường thẳng cắt nhau
-Hai đường thẳng trùng nhau
* 0
* 1 và chỉ 1
* ít nhất 2 đ
Hoạt động 5:Luyện tập, củng cố (15 phút)
Bài tập 17 SGK
Có tất cả 6 đường thẳng:
- Đường thẳng AB
- Đường thẳng BC
- Đường thẳng CD
- Đường thẳng DA
- Đường thẳng AC
- Đường thẳng BD
Hoạt động 6. Hướng dẫn về nhà(2 phút)
1, Học kĩ tính chất, b cách đặt tên cho đường thẳng và vị trí tương đối của hai đường thẳng.
2,Bài tập 18,19,20,21 GSK,15,18 SBT
3, Đọc bài 4
Ngày soạn:25/12/2010
Ngày giảng:
TIẾT 4 : Đ 4. THỰC HÀNH TRỒNG CÂY
THẲNG HÀNG
I . Muc tiêu
Học sinh biết trồng hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm ba điểm thẳng hàng.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
Giáo viên: 12 cọc tiêu, 3 dây dọi
Học sinh:
III. Tiền trình dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Thông báo nhiệm vụ (2 phút )
Chôn các cọc rào thẳng hàng nằm giữa hai cột mốc A và B
? Khi đã có dụng cụ trong tay chúng ta tiến hành trồng như thế nào.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách làm (3 phút )
GV: làm mẫu trước toàn lớp
Cách làm:
B1: Cắm cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại hai điểm A và B
B2: HS 1 đứng ở vị trí gần điểm A
HS 2: đứng ở vị trí gần điểm C ( điểm C áng chừng nằm giữa A và B)
B3: HS1 gắm và ra hiệu cho HS 2 đặt cọc tiêu ở vị trí điểm C sao cho HS 1 thấy cọc tiêu A che lấp hoàn toàn hai cọc tiêu ở vị trí B và C
=> Khi đó ba điểm A, B, C thẳng hàng
GV thao tác: Chôn cọ C thẳng hàng với hai cọc A, B ở cả hai vị trí của C ( C nằm giữa A và B; B nằm giữa A và C)
Cả lớp cùng đọc mục 3 trang 108trong SGK ( hướng dẫn cách làm) và quan sát kĩ hai tranh vẽ ở hình 24 và hình 25 trong thời gian 3 phút
Hai đại diện HS nêu cách làm
HS ghi bài
Lần lượt hai HS thao tác đặt cọc C thẳng hàng với hai cọc A và b trước toàn lớp ( mỗi HS thực hiện một trường hợp về vị trí của C đối với A, B)
Hoạt động 3: Học sinh thực hành theo nhóm(30 phút )
Quan sát các nhóm HS thực hành, nhắc nhở, điều chỉnh khi cần thiết
Nhóm trưởng ( là tổ trưởng các tổ) phân công nhiệm vụ cho từng thành viên tiến hành chôn cọc thẳng hàng với hai mốc A, B mà giáo viên cho trước ( cọc ở giữa hai móc A, B cọc nằm ngoài A, B)
Mỗi nhóm HS có ghi lại biên bản thực hành theo trình tự các khâu.
1, Chuẩn bị thực hành ( kiểm tra từng cá nhân)
2, Thái độ, ý thức thực hành
3, Kết quả thực hành: Nhóm tự đánh giá Tốt, khá, trung bình hoặc có thể cho điểm
Hoạt độngHoạt động 4: (5 phút )
Giáo viên nhận xét đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm
Giáo viên tập trung HS và nhận xét toàn lớp
Học sinh vệ sinh chân tay, cất dụng cụ chuẩn bị vào giờ học sau
Ngày soạn:25/12/2010
Ngày giảng:
TIẾT 6. TIA
I . Muc tiêu:
Kiến thức cơ bản:
- Biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau.
- Biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
Kĩ năng cơ bản:
- Biết vẽ tia
Rèn luyện tư duy:
- Biết phân loại hai tia chung gốc.
- Biết phát biểu gãy gọn các mệnh đề toán học
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng.
Học sinh: Thước thẳng, bút chì, bút màu.
III. Tiền trình dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tiếp cận khái niệm( 5phút )
Hằng ngày ta thường nói tia nắng mặt trới vào buổi sớm, tia sáng phát ra từ ngọn đèn trong đêm.Đó là hình ảnh của một khái niệm hình học:Tia
Hoạt động 2: 1. Tia(10 phút )
? Hãy vẽ đường thẳng xy.Lấy O xy:
? Điểm O chia đường thẳng xy ra thành mấy phần
GV dùng phấn màu vàng tô đậm điểm O và phần đường thẳng Oy và giới thiệu :
Hình gồm điểm O và phần đường thẳng này được gọi là tia gốc O
GV dùng phấn khác màu tô phần đường thẳng còn lại và tô điểm O và giới thiệu đây cũng là một tia gốc O
? Thế nào là một tia gốc O
GV. Khi đọc hay viết một tia, phải đọc hay viết tên gốc trước
? Trên hình 26 ta có những tia nào
GV vẽ tách tia Oy ra.
? Nhìn tia Oy em có nhận xét gì về sự giới hạn hai đầu của tia này
? Từ đó em hãy nêu cách vẽ tia
? Hãy vẽ tia Ax vào vở
Củng cố:
HVa)
? Hình a có mấy tia? Những tia nào chung gốc
HVb)
? Hình b có mấy tia
? Những tia nào chung gốc
?a) -Vẽ hai tia chung gốc nhưng chỉ có 1 điểm chung
-Vẽ hai tia không chung gốc nhưng chỉ có 1 điểm chung
b) Đố vui: Có một vạch thẳng chưa được đặt tên.Hãy vẽ một điểm sao cho:
- có hai tia
- có đúng 1 tia
- Không được tia nào
HS vẽ:
Hình 26
HS. Điểm O chia đường thẳng xy ra thành 2 phần đường thẳng riêng biệt
HS tiến hành vẽ vào vở.
Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là một tia gốc O
Trên hình 26 ta có : Tia O x và tia Oy
Tia Oy:
- Giới hạn bởi gốc O
- Không giới hạn về phía y
Cách vẽ tia:
- Vẽ gốc trước
- Từ gốc vạch theo mép của thước một vạch thẳng về một phía nào đó ta có một tia.
HS (lên bảng vẽ)
HVa) có 3 tia: Tia Ox,Tia Oy, Tia At
Hai tia chung gốc là : Tia Ox,Tia Oy
HVbcó 4 tia:TiaOx,Tia Oy,
Những tia chung gốc là: TiaOx và Tia Oy
Tia Am và Tia Ax
Cả lớp vẽ vào vở. Hai HS lần lượt lên bảng vẽ
a)
b)
Hoạt động 3. hai tia đối nhau(10 phút)
GV cho HV
?Hai tia Oxva Oy giống hai tia Az và At ở điểm nào
?Hai tia Oxva Oy khác hai tia Az và At ở điểm nào
GV. Hai tia có chung gốc và tạo thành một đường thẳng gọi là hai tia đối nhau
? Hai tia đối nhau phải thoả mãn mấy ĐK
Cho HV.
? Hai tia Cx và Cy có đối nhau không? Vì sao?
?1.Trên đường thẳng xy lấy hai điểm A và B.
a)Tại sao hai tia Ax và By không phải là hai tia đối nhau?
?Tia Bx và tia Ay có phải là hai tia đối nhau không
b) Trên hình 28 có những tia nào đối nhau
Giống: Chung gốc
Khác:
Hai tia Oxva Oy tạo thành đường thẳng
Hai tia Az và At không tạo thành một đường thẳng.
Tia Bm và tia Bn là hai tia đối nhau.
Hai tia đối nhau phải thoả mãn hai điều kiện:
- Chung gốc
- Tạo thành một đường thẳng
Hai tia Cx và Cy không đối nhau Vì không tạo thành đường thẳng
a) hai tia Ax và By không phải là hai tia đối nhau vì không chung gốc
Tia Bx và tia Ay không đối nhau vì không chung gốc
b) Trên hình 28 có những tia đối nhau
Tia Ax và tia Ay
Tia Bx và tia By
Nhận xét: Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau
Hoạt động 3:Hai tia trùng nhau (10 phút )
GV vẽ tia Ax
Hãy đọc tia trên HV
GV lấy điểm B thuộc tia Ax
Ta còn gọi là tia AB
? 2.
Trên hình 30
a) Ta thấy hai tia Ox và OA trùng nhau. Còn tia OB trùng với tia nào?
b,Hai tia Ox và Ax có trùng nhau không? Vì sao?
c, Tại sao hai tia chung gốc Ox và Oy không đối nhau?
Tia Ax hoặc là tia AB
Tia Ax và tia AB là hai tia trùng nhau
Chú ý: Hai tia không trùng nhau gọi là hai tia phân biệt
? 2.
Trên hình 30
a) Ta thấy hai tia Ox và OA trùng nhau. Còn tia OB trùng với tia Oy
b,Hai tia Ox và Ax không trùng nhau vì không chung gốc
c, hai tia chung gốc Ox và Oy không đối nhau vì không tạo thành đường thẳng
Hoạt động 4:Củng cố (8 phút )
Bài tập 22 SGK.
Điền vào chỗ trống trong các phát biễu sau:
a) Hình tạo thành bởi điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O gọi là ……..
b)Điểm R bất kì nằm trên đường thẳng xy là …………..
c) Nếu điểm A nằm giữa hai điểm B và C thì :
- Hai tia ………………đối nhau
- Tia CA và ………….trùng nhau
- Hai tia BA và BC………………
Bài tập 25.
Cho hai điểm A va B, hãy vẽ:
a) Đường thẳng AB
b) Tia AB
c) Tia BA
Bài tập 22 SGK.
Điền vào chỗ trống trong các phát biễu sau:
a) Hình tạo thành bởi điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O gọi là tia gốc O
b)Điểm R bất kì nằm trên đường thẳng xy là hai tia đối nhau
c) Nếu điểm A nằm giữa hai điểm B và C thì :
- Hai tia AB va AC đối nhau
- Tia CA và tia CB trùng nhau
- Hai tia BA và BC Trùng nhau
Bài tập 25.
Cho hai điểm A va B, hãy vẽ:
a) Đường thẳng AB
b) Tia AB
c) Tia BA
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà(2 phút )
Học bài và làm bài tập 23,24 SGK
Chuẩn bị giờ học bài 6 .Đoạn thẳng
Ngày soạn:25/12/2010
Ngày giảng:
TIẾT 7. ĐOẠN THẲNG
I . Muc tiêu:
- Kiến thức cơ bản: Biết định nghĩa đoạn thẳng
- Kỉ năng cơ bản: - Biết vẽ đoạn thẳng
- Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia.
- Biết mô tả định nghĩa bằng các cách khác nhau.
- Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận , chính xác
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
Giáo viên: Phấn màu, thước thẳng, bảng phụ
Học sinh:Bút chì, thước thẳng.
III. Tiền trình dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 Tiếp cận định nghĩa (7 phút )
?- Vẽ hai điểm A và B
- Đặt mép thước thẳng đi qua hai điểm A và B.Dùng phần vạch theo mép thước từ A đến B ta được một hình.
? Hình này gồm bao nhiêu điểm
? Đó là những điểm nào
GV.Đó là một đoạn thẳng AB
? Đoạn thẳng AB là hình như thế nào
Hình này có vô số điểm, gồm hai điểm A và B và tất cả các điểm nằm giữa hai điểm A và B
Hoạt động 2: :Đoạn thẳng AB là gì ( phút )
? Đoạn thẳng AB là gì
Củng cố: Bài tập 33 SGK
Điền vào chỗ trống trong các phát biẻu sau:
a) Hình gồm hai điểm …. Và tất cả các điểm nằm giữa …. được gọi là đoạn thẳng RS
Hai điểm ….. được gọi là hai mút của đoạn thẳng RS.
b) Đoạn thẳng PQ là hình gồm ……….
Bài tập 34.SGK
Trên đường thẳng a lấy ba điểm A,B,C. Hỏi có mấy đoạn thẳng tất cả? Hãy gọi tên các đoạn thẳng đó
Định nghĩa: Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A,điểm B và tất cả các điểm nằm giữa hai điểm A và B
Đoạn thẳn AB (hay đoạn thẳng BA)
Củng cố: Bài tập 33 SGK ( Miệng)
Điền vào chỗ trống trong các phát biẻu sau:
a) Hình gồm hai điểm R và S và tất cả các điểm nằm giữa hai điểm R và S được gọi là đoạn thẳng RS
Hai điểm R và S được gọi là hai mút của đoạn thẳng RS.
b) Đoạn thẳng PQ là hình gồm hai điểm P và Q và tất cả các điểm nằm giữa hai điểm P và Q.
Bài tập 34.SGK
Có 3 đoạn thẳng:
- Đoạn thẳng AB
- Đoạn thẳng AC
- Đoạn thẳng BC
Hoạt động 3:Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng (15 phút )
? Mô tả từng trường hợp trong hình vẽ
? Hãy mô tả các trường hợp trong HV
? Hãy mô tả các trường hợp trong HV
Hoạt động 4: Củng cố(10 phút )
Bài tập 35.
Gọi là điểm bất kì của đoạn thẳng AB, điểm M nằm ở đâu? Em hãy chọn câu trả lời đúng.
a) Điểm M phải trùng với điểm A
b) Điểm M phải trùng với điểm B
c) Điểm M phải nằm giữa hai điểm A và B
d) Điểm M hoặc trùng với điểm A, hoặc nằm giữa hai điểm A và B, hoặc trùng với điểm B
Bài tập 36
Xét 3 đoạ thẳng AB,AC,BC trên HV và trả lời câu hỏi:
a) Đường thẳng a có đi qua mút của đoạn thẳng nào không?
b) Đường thẳng a cacts những đoạn thẳng nào
c) Đường thẳng a không cắt đoạn thẳng nào
Bài tập 35.( Miệng)
Gọi là điểm bất kì của đoạn thẳng AB, điểm M nằm ở đâu? Em hãy chọn câu trả lời đúng.
a) Điểm M phải trùng với điểm A
b) Điểm M phải trùng với điểm B
c) Điểm M phải nằm giữa hai điểm A và B
d) Điểm M hoặc trùng với điểm A, hoặc nằm giữa hai điểm A và B, hoặc trùng với điểm B
a) Đường thẳng a không đi qua mút của đoạn thẳng nào cả
b) Đường thẳng a cắt những đoạn thẳng : AB và AC
c) Đường thẳng a không cắt đoạn thẳng BC
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà( 2phút )
Học thuộc và hiểu định nghĩa đoạn thẳng
Biết vẽ hình biểu diễn đoạn thẳng cắt đoạn yhẳng, cắt tia ,cắt đường thẳng
Bài tâp:37,38,39SGK,31,32,33.34.35 SBT
Ngày soạn:25/12/2010
Ngày giảng:
TIẾT 8. ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
I . Muc tiêu:
Kiến thức cơ bản: Biết độ dài đoạn thẳng là gì?
Kỉ năng cơ bản:-Biết sử dụng thước đo đọ dài để đo đoạn thẳng
- Biết so sánh hai đoạn thẳng.
Thái độ : Cẩn thận khi đo
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
Giáo viên:Thước thẳng có chia khoảng,thước dây, thước xích
Học sinh: Thước thẳng có chia khoảng
III. Tiền trình dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tiếp cận khái niệm( 5phút )
Vẽ đoạn thẳng AB
Đo độ dài đoạn thẳng
AB có độ dài 3 cm
Hoạt động 2: 1. Đo đoạn thẳng (10 phút )
Để đo độ dài đoạn thẳng AB
ta dùng ding cụ gì?
Nêu cách đo đoạn thẳng AB?
? Hai điểm A và B trên hình có đặc điểm như thế nào
Vậy khoảng cách giữa hai điểm trùng nhau là bao nhiêu?
Khi có 1 đoạn thẳng thì tương ứng
với nó có mấy độ dài?
? Đoạn thẳng AB và độ dài đoạn thẳng AB có gì khác nhau
? Độ dài đoạn thẳng AB và khoảng cách giữa hai điểm A và B có gì khác nhau
a) Dụng cụ: Thước thẳng có chia
khoảng mm ( thước đo độ dài).
b) Đo đoạn thẳng AB
- Đặt cạnh thớc qua hai điểm A, B sao cho vạch 0 của thớc trùng với điểm A.
- Điểm B trùng với một vạch nào đó trên thớc
- Giả sử điểm B trùng với vạch 17 mm . Ta nói độ dài đoạn thẳng AB bằng 17mm
- Kí hiêụ AB=17mm hay BA=17mm
- Khi hai điểm A và B trùng nhau thì khoảng cách giữa hai điểm A và B bằng 0.
+ Nhận xét: Mỗi đoạn thẳng có một
độ dài. Độ dài đoạn thẳng là số dương
Khác: Đoạn thẳng là một hình còn độ dài đo
File đính kèm:
- Giao an hinh 6 da sua.doc