I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: ° Hiểu thế nào là nửa mặt phẳng.
2. Kĩnăng: ° Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng.
° Nhận biết tia nằm giữa hai tia qua hình vẽ.
3. Thái độ: ° Làm quên với việc phủ định một khái niệm, chẳng hạn:
+ Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M Nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm M.
+ Cách nhận biết tia nằm giữa Cách nhận biết tia không nằm giữa.
20 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2389 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Hình hoc - Kỳ II, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 27/ 01/ 2010
Chương 2: GÓC
Tuần 23 Tiết 15
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: ° Hiểu thế nào là nửa mặt phẳng.
2. Kĩnăng: ° Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng.
° Nhận biết tia nằm giữa hai tia qua hình vẽ.
3. Thái độ: ° Làm quên với việc phủ định một khái niệm, chẳng hạn:
+ Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M - Nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm M.
+ Cách nhận biết tia nằm giữa - Cách nhận biết tia không nằm giữa.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: ° Soạn bài, tham khảo SGK, SGV.
° Chuẩn bị bảng phụ, thước thẳng, phấn.
2. Học sinh: ° Chuẩn bị trước nội dung bài học mới.
° Chuẩn bị bảng con, bảng nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp: (1’)
Kiểm tra sĩ số, tác phong học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ:
Không kiểm tra bài cũ.
3. Giảng bài mới:
a, Giới thiệu bài: (3’)
GV cho HS quan sát bức ảnh trong SGK vá giới thiệu về chương II: GÓC.
b, Tiến trình bài dạy:
Tl
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
18’
Hoạt động 1: Hình thành khái niệm nửa mặt phẳng
GV: Giới thiệu trang giấy, mặt bảng là hình ảnh của mặt phẳng.
Hỏ: Mặt phẳng có bị giới hạn về phía nào không?
GV: Cho HS quan sát hình 1 SGK.
Hỏi: Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a?
Hỏi: Thế nào là hai nửa mặt phẳng đối nhau?
GV: Vẽ thêm một đường thẳng trên mặt phẳng và cho HS xác định hai nửa mặt phẳng đối nhau có bờ chung là đường thẳng vừa vẽ.
GV: Cho HS quan sát hình 2 SGK.
GV: Giới thiệu: Nửa mặt phẳng I là nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M, còn nửa mặt phẳng II có bờ a và chứa điểm P. Hoặc có thể nói nửa mặt phẳng bờ II có bờ a và không chứa điểm M hoặc II là nửa mặt phẳng đối của I.
Hỏi(yếu): Trên hình vẽ những điểm nào nằm cùng phía đối với đường thẳng a; những điểm nào nằm khác phía đối với đường thẳng a.
GV : Cho HS làm ?1
GV: Cho HS nối điểm M và điểm N, nối điểm M và điểm P.
GV: Cho HS đọc câu b và trả lời.
Hỏi: Vậy em có nhận xét gì về mỗi đường thẳng nằm trên mặt phẳng?
Củng cố khái niệm nửa mặt phẳng:
GV: Cho HS làm bài 2 / 73
GV: Gọi 1HS đọc đề bài.
GV: Cho HS làm bài tập 4 / 73
GV: Gọi 1HS đọc đề bài.
Hỏi: (yếu) Gọi tên hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ a?
Hỏi: Đoạn thẳng BC có cắt đoạn thẳng a không?
HS: Theo dõi.
Trả lời: Mặt phẳng không bị giới hạn về mọi phía.
Cả lớp quan sát hình.
HS: Trả lời theo nhận xét của mình.
HS: Vài HS đứng tại chỗ trả lời.
2HS: Chỉ trên hình hai nửa mặt phẳng đối nhau.
HS: Cả lớp quan sát hình 2 và tô xanh nửa mặt phẳng I, tô đỏ nửa mặt phẳng II.
HS: Nhắc lại các cách gọi tên của hai nửa mặt phẳng (I), (II) mà giáo viên vừa giới thiệu.
Trả lời: Hai điểm M, N nằm cùng phía đối với đường thẳng a; hai điểm N, P (hoặc M, P) nằm khác phía đối với đường thẳng a.
HS: Cả lớp làm trong ít phút.
1HS: Đứng tại chỗ nêu các cách gọi tên khác của hai nửa mặt phẳng I và II.
HS: Cả lớp dùng thước kẻ và bút làm theo yêu cầu của giáo viên.
1HS: Đứng tại chỗ trả lời.
Trả lời: Bất kỳ đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau.
1HS: Đọc đề bài.
Cả lớp gấp giấy theo yêu cầu của đề bài và quan sát. nếp gấp
1HS: Đọc đề bài.
Cả lớp vẽ hình yêu cầu theo đề bài.
1HS lên bảng vẽ.
1HS: Đứng tại chỗ gọi tên.
Trả lời: BC không cắt a.
a
1. Nửa mặt phẳng bờ a:
* Hình gồm đường thẳng a và một phần mặt phẳng bị chia ra bởi a được gọi à một nửa mặt phẳng bờ a.
* Hai nửa mặt phẳng có chung bờ được gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau.
· M
N ·
· P
I
II
a
?1
a) Nửa mặt phẳng I là nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm N, còn nửa mặt phẳng II có bờ a và không chứa điểm N. Nửa mặt phẳng I là nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm P. Nửa mặt phẳng II có bờ a không chứa điểm M và N.
b) Đoạn thẳng MN không cắt a, đoạn thẳng MP cắt a.
Ä Bài 2 / 73
Nếp gấp là hình ảnh bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau.
Ä Bài tập 4 / 73
a
B
A
C
a) Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm A. Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm B.
b) B và A nằm trong hai nửa mặt phẳng đối nhau (vì a cắt AC).
C và A nằm trên hai nửa mặt phẳng đối nhau vì (a cắt AC).
B và C cùng thuộc nửa mặt phẳng bờ a, do đó đoạn thẳng BC không cắt a.
12’
Hoạt động 3: Hình thành khái niệm tia nằm giữa hai tia
GV: Treo bảng phụ đã vẽ sẵn hình 3 và cho HS quan sát.
Hỏi: Khi nào thì 0Z nằm giữa hai tia 0x và 0y?
GV: Cho HS làm ?2
GV: Nhận xét bài làm của học sinh.
Theo dõi.
Trả lời: Khi tia 0Z cắt đoạn thẳng MN tại một điểm nằm giữa M và N; ta nói tia 0Z nằm giữa hai tia 0x, 0y.
M
N
0
y
z
x
(a)
Cả lớp làm trong ít phút.
Một HS đứng tại chỗ trả lời.
Hình (3b): Tia 0z nằm giữa hai tia 0x, 0y vì 0z cắt đoạn thẳng MN tại điểm 0 nằm giữa M và N.
Hình (3c): Tia 0z không cắt đoạn thẳng MN. Tia 0z không nằm giữa 2 tia 0x và 0y.
·
M
·
N
0
z
y
x
(b)
2. Tia nằm giữa hai tia
M
N
0
y
z
x
(c)
?2
Hình (3b): Tia 0z nằm giữa hai tia 0x, 0y vì 0z cắt đoạn thẳng MN tại điểm 0 nằm giữa M và N.
Hình (3c): Tia 0z không cắt đoạn thẳng MN. Tia 0z không nằm giữa 2 tia 0x và 0y.
8’
Hoạt động 3: Củng cố
GV: Cho HS làm bài 3 / 73.
GV: Treo bảng phụ đã ghi sẵn đề bài.
GV: Cho HS làm bài 5 / 73.
GV: Gọi 1HS đứng tại chỗ đọc đề bài.
Hỏi: Tia nào nằm giữa hai tia còn lại?
Cả lớp điền vào ô trống trong SGK ít phút.
1 HS: Lên bảng điền vào bảng phụ.
1HS: Đứng tại chỗ đọc đề bài.
Cả lớp vẽ hình trong ít phút.
Trả lời: Tia 0M nằm giữa hai tia còn lại (0A và 0B).
Ä Bài tập 3 / 73
a) Bất kỳ đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau.
b) Cho ba điểm không thẳng hàng O; A; B. Tia 0x nằm giữa hai tia 0A; 0B khi tia 0x cắt: đoạn thẳng AB tại điểm nằm giữa A; B.
A
M
B
0
Ä Bài 5 / 73
Tia OM nằm giữa hai tia OB; OA vì tia OM cắt đoạn thẳng AB tại điểm nằm giữa A và B.
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học tiếp theo: 3’
* Học theo SGK - Làm bài tập 1; 2; 3; 4 SGK / 73.
* Vẽ hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ b. Đặt tên cho 2 nửa mặt phẳng đó.
* Vẽ hai tia đối nhau Ox, Oy. Vẽ một tia 0z bất kỳ khác Ox, Oy. Tại sao tia Oz nằm giữa hai tia Ox; Oy.
* Xem trước bài Góc.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn: 03/ 02/ 2010
Tuần 24 Tiết 16
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết góc là gì? Góc bẹt là gì?
2. Kĩ năng: Biết vẽ góc, đọc tên góc, ký hiệu góc. Nhận biết điểm nằm trong góc.
3. Thái độ: Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, chính xác trong khi vẽ góc.
II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: Bài soạn - Thước thẳng - Bảng phụ - SGK.
2. Học sinh: Ôn tập khái niệm tia, SGK, thước thẳng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp: (1’)
Kiểm tra sĩ số, tác phong học sinh.
x
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Thế nào là tia? Vẽ hai tia Ox, Oy chung gốc.
Trả lời: - Nêu định nghĩa tia.
y
O
- Vẽ hình:
3. Giảng bài mới:
a, Giới thiệu bài: (1')
Từ phần kiểm tra bài cũ giới thiệu bài mới.
b, Tiến trình bài dạy:
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
9’
Hoạt động 1: Định nghĩa góc
GV: Cho HS quan sát hình 4 SGK.
Hỏi: Góc là gì?
Hỏi: Xác định đỉnh; cạnh trong các góc trên?
GV: Giới thiệu góc x0y còn được gọi .
HS: Quan sát hình vẽ.
2HS: Nêu khái niệm.
x
0
y
x
0
y
M ·
N
·
x
·
0
y
Trả lời: Điểm O là đỉnh, hai tia Ox, Oy là hai cạnh của góc xOy.
HS: Theo dõi.
1. Góc
Góc là hình gồm hai tia chung gốc. Gốc chung của hai tia là đỉnh của góc. Hai tia là hai cạnh của góc.
* Ký hiệu: hoặc < x0y; < y0x ; < 0.
12’
Hoạt động 2: Góc bẹt
Hỏi: Góc bẹt là gì?
GV: Cho HS làm ?1
GV: Cho HS làm bài tập 6/75 SGK .
GV: Treo bảng phụ có ghi sẵn đề bài 6 / 75.
GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập bằng cách đung ảng con điền những cụm từ còn thiếu.
GV: Yêu cầu 1 học sinh lên bảng làm bài tập.
GV: Nhận xét.
2HS: Đứng tại chỗ trả lời.
HS: Đứng tại chỗ trả lời.
HS: Theo dõi.
Cả lớp làm trong vài phút.
HS: Dùng bảng con làm bài tập.
1HS: Điền vào ô trống.
- Một vài HS khác nhận xét.
2. Góc bẹt
- Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau.
* Bài tập 6/75 SGK
a) Hình gồm hai tia chung gốc 0x, 0y là góc x0y. Điểm 0 là đỉnh. Hai tia 0x, 0y là hai cạnh của góc x0y.
b) Góc RST có đỉnh là S, có hai cạnh là SR ; ST.
c) Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau.
10’
Hoạt động 3: Vẽ góc
Hỏi: Vẽ hai tia chung gốc trong một số trường hợp.
Hỏi: Hãy đặt tên góc và viết ký hiệu các góc tương ứng?
Hỏi: Quan sát hình 5 SGK. Viết ký hiệu khác ứng với
.
GV: Cho HS làm bài 8/75
GV: Treo bảng phụ có vẽ hình.
GV: Yêu cầu học sinh trả lời nội dung bài tập.
GV: Nhận xét.
1HS: Lên bảng vẽ và viết ký hiệu.
HS: Đặt tên cho các góc tương ứng.
HS: Thực hiện ghi kí hiệu trên hình.
HS: Theo dõi và đọc nội dung bài tập.
HS: Trả lời.
HS: Theo dõi.
3. Vẽ góc :
t
y
z
- Để vẽ góc ta cần vẽ đỉnh và hai cạnh của nó.
* Bài 8 /75
Có ba góc:
9’
Hoạt động 4: Nhận biết điểm nằm trong góc
GV: Cho HS quan sát hình 6 SGK.
Hỏi: Khi nào điểm M là điểm nằm bên trong góc x0y?
GV: Cho HS làm bài 9 / 75
GV: Treo bảng phụ đã ghi sẵn đề bài.
Hỏi: Vẽ góc tUv. Vẽ điểm N nằm trong góc tUv. Vẽ tia UN.
- Cả lớp quan sát.
2HS: Đứng tại chỗ quan sát trả lời.
1HS: Đứng tại chỗ đọc đề bài.
1HS: Lên bảng điền vào bảng phụ
1 HS: Lên bảng vẽ.
- Một vài HS khác nhận xét.
4. Nhận biết điểm nằm trong góc
y
x
0
M
·
- Khi hai tia 0x, 0y không đổi; điểm M là điểm nằm bên trong góc x0y nếu tia 0M nằm giữa 0x, 0y.
* Bài 9 / 75
Khi hai tia 0y, 0z không đối nhau, điểm A nằm trong góc y0z nên tia 0A nằm giữa hai tia 0y ; 0z
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học tiếp theo: 2’
* Học bài theo SGK và vở ghi.
* Làm bài tập 7; 10 / 75.
* Chuẩn bị trước bài “Số đo góc”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn: 10/ 02/ 2010
Tuần 25 Tiết 17
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Công nhận mỗi góc có một số đo xác định. Số đo của góc bẹt là 1800. Biết định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù.
2. Kĩ năng: Biết đo góc bằng thước đo góc. Biết so sánh hai góc.
3. Thái độ: Đo cẩn thận - Chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bài soạn - Thước đo góc; ê ke; đồng hồ có kim.
2. Học sinh: Học thuộc bài ; làm bài tập ở nhà. Chuẩn bị trước nội dung bài học mới.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp: (1’)
Kiểm tra sĩ số, tác phong học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
HS1: Thế nào là góc? Góc bẹt?
TL: * Nêu định nghĩa góc và góc bẹt.
* Điền vào ô trống trong bảng phụ đã ghi sẵn bài 7/ 75.
b) Góc TMP ; góc PMT ; góc M - M - MT ; MP - ; góc MTP ; góc PTM ; góc T ; T ; TM ; TP ;
3. Giảng bài mới:
a, Giới thiệu bài: (1')
Đoạn thẳng có độ dài và có đơn vị đo. Số đo của góc có đơn vị là gì? Thực hiện đo học như thế nào? Nội dung bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ được điều này.
b, Tiến trình bài dạy:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
10’
Hoạt động 1: Đo góc
Hỏi: Vẽ một góc x0y bất kỳ.
Hỏi: Hãy đo vừa vẽ và viết kết quả vào khung:
= ... 0
Hỏi: Hãy nói rõ cách đo.
GV: Cho HS làm ?1
GV: Cho HS làm bài 11/79:
GV: Cho cả lớp quan sát hình 18.
GV: Cho học sinh nêu nhận xét SGK.
- Cả lớp vẽ ra nháp thực hiện đo và nêu kết quả đo.
HS: Nêu cách thực hiện đo.
- Cả lớp dùng thước đo góc để đo độ mở rộng của cái kéo; của compa trong hình vẽ.
- Vài HS đọc kết quả.
Cả lớp quan sát
- 2HS đọc số đo các góc x0y, x0z, y0t.
HS: Nêu nhận xét.
1. Đo góc:
Muốn đo góc x0y, ta đặt thước đo góc sao cho tâm của thước trùng với điểm 0 của góc ; một cạnh của góc đi qua vạch 0 của thước. Giả sử cạnh kia của thước đi qua vạch 105. Ta nói góc xOy có số đo độ: 1050.
* Ký hiệu : = 1050
Hay = 1050
Làm bài tập 11/7
= 500
= 1000
= 1300
Ø Nhận xét:
Mỗi góc có một số đo.
Số đo của góc bẹt 1800
Số đo mỗi góc không vượt quá 1800.
5’
Hoạt động 2: Tìm hiểu và sử dụng thước đo góc
GV: Mô tả thước đo góc.
Hỏi: Vì sao các số đo từ 00 đến 1800 được ghi trên thước đo góc theo hai chiều ngược nhau?
GV: Giới thiệu các đơn vị đo góc nhỏ hơn độ là phút và giây.
GV: Cho HS làm ?2
GV: Chia lớp thành 6 nhóm.
GV: Nhận xét và gướng dẫn cho học sinh thực hiện đo.
HS: Mô tả thước đo góc.
TL: Trên thước đo góc người ta ghi các số từ 0 đến 180 ở hai vòng cung theo hai chiều ngược nhau để việc đo được thuận tiện.
HS: Theo dõi.
- Mỗi nhóm tổ chức đo và kiểm tra hai góc BAI và IAC có bằng nhau không?
- Mỗi nhóm cử 1HS báo cáo kết quả (không bằng nhau).
Ø Chú ý:
a) Trên thước đo góc người ta ghi các số từ 0 đến 180 ở hai vòng cung theo hai chiều ngược nhau để việc đo được thuận tiện.
A
B
I
C
10 = 60’ ; 1’ = 60’’
10’
Hoạt động 3: So sánh hai góc
GV: Cho HS quan sát hình 14 SGK.
Hỏi: Để kết luận hai góc này bằng nhau ta phải làm gì?
GV: Cho HS quan sát hình 15 SGK.
Hỏi : Vì sao
- Cả lớp quan sát.
Trả lời : Đo mỗi góc và ghi kết quả, rồi so sánh.
- Cả lớp quan sát.
Trả lời: Vì số đo của góc S0t lớn hơn số đo của góc pIq.
t
q
p
3. So sánh hai góc:
So sánh hai góc bằng cách so sánh các số đo của chúng
x
0
y
v
u
I
- Hai góc bằng nhau nếu số đo của chúng bằng nhau.
Ký hiệu:
Ký hiệu:
hoặc
10’
Hoạt động 4: Hình thành khái niệm góc vuông - góc nhọn - góc bù
Hỏi: Dùng ê ke vẽ 1 góc vuông.
Hỏi: Số đo góc vuông là bao nhiêu độ?
Hỏi: Thế nào là góc nhọn? Góc tù?
GV: Cho HS làm bài 14 / 79 SGK:
- Cả lớp dùng ê ke để vẽ góc vuông.
Trả lời: 900
HS: Trả lời.
- Cả lớp dùng mắt để ước lượng xem góc nào vuông, nhọn, tù, bẹt.
- Dùng góc vuông của ê ke để kiểm tra lại kết quả.
4. Góc vuông, góc nhọn, góc tù:
- Góc có số đo bằng 900 là góc vuông. Số đo của góc vuông còn được ký hiệu là 1v.
- Góc nhỏ hơn góc vuông là góc nhọn.
- Góc lớn hơn góc vuông nhưng nhỏ hơn góc bẹt là góc tù.
t Bài 14 / 79 SGK :
- Góc 1 và 5 là góc vuông
- Góc 3 và 6 là góc nhọn
- Góc 4 là góc tù.
- Góc 2 là góc bẹt.
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học tiếp theo: 2’
* Làm một thước đó góc chính xác có dạng hình chữ nhật.
* Làm bài tập 12 ; 13 ; 15 ; 16 (79 - 80).
* Chuẩn bị cho bài học tiếp theo.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn: 23/ 02/ 2010
Tuần 26 Tiết 18
§4. KHI NÀO THÌ XÔY + YÔZ = XÔZ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh nhận biết khi nào . HS nắm vững và nhận biết các khái niệm: Hai góc kề nhau; hai góc phụ nhau; hai góc bù nhau; hai góc kề bù.
2. Kỹ năng: Củng cố kỹ năng sử dụng thước đo góc; kỹ năng tính góc; kỹ năng nhận biết các quan hệ giữa hai góc .
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác cho HS.
II. CHUẨN BỊ:
1, Giáo viên: Đọc kỹ bài soạn - Thước đo góc - Thước thẳng
2, Học sinh : Học bài ; làm bài tập ; thước thẳng ; thước đo góc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp: (1’)
Kiểm tra sĩ số, tác phong học sinh.
O
x
z
y
2. Kiểm tra bài cũ : (6’)
Vẽ góc xOy, vẽ tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy.
Thực hiện đo các góc xOy, xOz, zOy?
So sánh: xÔy và xÔz + yÔz
Trả lời: xÔy =…………… ; yÔz =………; xÔz = ……
xÔy = xÔz + yÔz
3. Giảng bài mới :
a, Giới thiệu bài: (1')
Từ phần kiểm tra bài cũ, ta thấy xÔy = xÔz + yÔz. Vậy khi nào chúng ta có được hệ thức cộng góc trên. Nội dung bài học hôm nay sẽ cho ta biết được điều này.
b, Tiến trình bài dạy:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
10’
Hoạt động 1: Kiểm tra kỹ năng vẽ góc, đo góc, và hình thành kiến thức mới
H: Qua kết quả trên, em rút ra nhận xét gì?
GV: Nhận xét bài làm trên bảng. Rút ra nhận xét.
GV: Nhấn mạnh nhận xét:
Nếu tia 0y nằm giữa hai tia 0x và 0z thì .
A
B
C
0
GV: Cho HS làm bài tập củng cố. Cho hình vẽ.
Hỏi: Với hình vẽ này ta có thể phát biểu nhận xét như thế nào?
(Nếu ở bài kiểm tra HS vẽ tù thì bài này GV vẽ nhọn ngược lại)
HS: Quan sát phần kiểm tra bài cũ trên bảng.
0
z
y
x
0
z
y
x
Nêu lên nhận xét: Khi tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy thì .
1HS: Lên đo lại các góc trên hình.
HS: Nhận xét.
1. Khi nào thì tổng số đo hai góc x0y và y0z bằng số đo :
a) ví dụ :
b) Nhận xét:
Nếu tia 0y nằm giữa hai tia 0x và 0z thì
Ngược lại nếu :
A
B
C
0
12’
Hoạt động 2: Luyện tập và củng cố tính chất vừa học
GV: Cho HS làm bài tập 18/82
GV: Gọi 1HS đọc đề.
GV: Gọi 1HS lên bảng tính . Giải thích.
* Nếu 0y nằm giữa hai tia 0x và 0z thì:
và ngược lại
*Luyện bài tập 2 :
Cho hình vẽ. Đẳng thức sau viết đúng hay sai? Vì sao?
0
y
x
z
1 HS: Đọc đề.
1 HS: Lên bảng tính và giải thích cách tính.
1 HS: Trả lời câu hỏi của bài tập.
HS: Giải thích lý do đưa ra khẳng định (Đẳng thức sai vì tia 0y không nằm giữa hai tia 0x và 0z).
2. Luyện tập:
* Bài 18/82
320
450
Giải
Vì tia 0A nằm giữa hai tia 0B và 0C nên:
= 450 + 320
= 770
10’
Hoạt động 3: Các khái niệm: Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù
- Đọc các khái niệm trong SGK.
GV: Ghi tên 4 khái niệm lên bảng.
GV: Chia thành 6 nhóm nghiên cứu SGK về 4 khái niệm trong thời gian 3 phút
Câu hỏi cho các nhóm:
A
B
D
C
0
x
x’
y
800
1000
500
400
- Thế nào là hai góc kề nhau? Vẽ hình minh họa, chi ra 2 góc kề nhau trên bảng phụ.
- Thế nào là hai góc phụ nhau? Tìm số đo của góc phụ với góc 300 ; 450?
- Thế nào là hai góc bù nhau? Cho góc A = 1050 ; góc B = 750. Hai góc A và góc B có bù nhau không? Vì sao?
- Thế nào là hai góc kề bù?
- Các nhóm nghiên cứu SGK trang 81.
- Các nhóm cử đại diện báo cáo.
3. Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù:
- Hai góc kề nhau là hai góc có chung một cạnh và hai cạnh còn lại nằm trên hai nửa mặt phẳng đối nhau có bờ chứa cạnh chung.
- Hai góc phụ nhau là hai góc có tổng số đo bằng 900.
- Hai góc bù nhau là hai góc có tổng số đo bằng 1800.
10’
Hoạt động 4: Củng cố toàn bài
Luyện tập 3:
Hỏi: Qua các hình vẽ hãy chỉ ra mối quan hệ giữa các góc trong từng hình.
Luyện tập 4:
Điền vào dấu ...
a) Nếu tia AE nằm giữa hai tia AF và AK thì ... + ...+ ...
b) Hai góc ... có tổng số đo bằng 900.
c) Hai góc bù nhau có tổng số đo bằng ...
1 HS: Lên bảng điền vào dấu ...
- 1 Vài HS nhận xét và bổ sung nếu cần.
a) .
b) Phụ nhau.
c) 1800.
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học tiếp theo: 3’
* Hướng dẫn bài 23: Tính trước sau đó tính .
* Làm các bài tập: 20; 21; 22; 23 /82 - 83.
* Chuẩn bị trước nội dung bài “Vẽ góc cho biết số đo”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn: 10.03.2009
Tuần 27 Tiết 19
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Trên nửa mặt phẳng xác định có bờ chứa tia 0x, bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia 0y sao cho = m0 (0 < m < 1800).
2. Kĩ năng: Biết vẽ góc có số đo cho trước bằng thước thẳng và thước đo góc.
3. Thái độ: Đo, vẽ cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Soạn giáo án, tham khảo SGK, SGV.
Chuẩn bị thước thẳng - thước đo góc.
2. Học sinh: Học thuộc bài, làm bài tập ở nhà, thước đo góc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC:
1. Ổn định lớp: (1’)
Kiểm tra sĩ số, tác phong học sinh.
600
·
·
·
2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
Khi nào thì . Giải bài tập20/ 82.
* . 600 = 150. Vì 0I nằm giữa 0A và 0B. Nên . Vậy = 600 - 150 = 450
3. Giảng bài mới:
a, Giới thiệu bài: (1')
Các em đã biết mỗi góc có một số đo, biết cách đo góc. Vậy khi cho số đo của một góc ta vễ như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp các em giai quyết vấn đề này.
b, Tiến trình bài dạy:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
15’
Hoạt động 1: Vẽ góc trên nửa mặt phẳng
GV: Cho HS đọc ví dụ 1.
GV: Cho HS đọc cách vẽ góc được trình bày trong SGK.
GV: Nhấn mạnh: Làm như vậy là ta đã lựa chọn một nửa mặt phẳng; xác định bởi đường thẳng chứa 0x, để vẽ tia 0y.
Hỏi:Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia 0x vẽ được mấy tia 0y?
GV: Lưu ý: Tia 0y được xác định duy nhất trên nửa mặt phẳng cho trước. Nếu không quy định trước nửa mặt phẳng để vẽ tia 0y thì ta có thể vẽ được hai tia 0y thuộc hai nửa mặt phẳng đối nhau.
GV: Cho HS làm ví dụ 2.
GV: Cho HS làm bài tập 24 / 84
1HS: Đứng tại chỗ đọc ví dụ 1.
HS: Sử dụng thước đo góc theo hướng dẫn trong SGK để thực hành giải bài tập này.
Lưu ý khi đặt thước đo góc lên mặt giấy sao cho tâm của thước vuông với gốc 0 của tia 0x và tia 0x đi qua vạch 00 của thước. Kẻ tia 0y đi qua vạch 40 của thước đo góc.
- Vài HS trình bày cách làm của mình.
Trả lời: Chỉ vẽ được một tia 0y sao cho = 400.
HS: Theo dõi.
- Cả lớp đọc ví dụ 2 và vẽ theo hướng dẫn.
1 HS: Lên bảng vẽ.
- Cả lớp thực hành vẽ = 450 theo hướng dẫn của SGK, vẽ tia Bx, sau đó trên một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Bx vẽ tai By sao cho = 450.
y
0
x
10
400
1. Vẽ góc trên nửa mặt phẳng:
- Vẽ một góc tùy ý.
- Trên nửa mặt phẳng có bờ chứa tia 0x vẽ tia 0y sao cho = 400.
*Nhận xét :
Trên nửa mặt phẳng cho trước có bờ chứa tia 0x, bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia 0y sao cho = m0.
A
·
·
C
B
* Ví dụ 2:
- Vẽ tia BC bất kỳ.
y
x
B
450
- Vẽ tia BA tạo với tia BC một góc 300. là góc phải vẽ.
* Bài tập 24 / 84:
10’
Hoạt động 2: Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng
GV: Cho HS làm Ví dụ 3 SGK
Cho tia 0x. Vẽ = 300 ; = 450 trên cùng một nửa mặt phẳng.
Hỏi: Trong ba tia 0x, 0y, 0z tia nào nằm giữa 2 tia còn lại? Vì sao?
Hỏi: Hãy phát biểu nhận xét tổng quát.
HS: Theo dõi.
Trả lời: Tia 0y nằm giữa hai tia 0x và 0z. Vì < .
Trả lời: Nếu tia 0y ; 0z cùng nằm trên một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia 0x và < thì 0y nằm giữa 0x, 0z.
2. Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng:
400
300
00
0
* Ví dụ 3
0
m0
n0
00
y
x
z
* Nhận xét :
vì m0 < n0 nên tia 0y nằm giữa hai tia 0x và 0z.
10’
Hoạt động 3:
File đính kèm:
- GA HH6 HKII.doc