I. MỤC TIÊU :
1. Về kiến thức :
Qua bài này học sinh cần :
- Hiểu điểm là gì ? Đường thẳng là gì? Hiểu được mối quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng .
2. Về kĩ năng :
- Vẽ được điểm, đường thẳng, biết đặt tên điểm, đường thẳng, ký hiệu điểm đường thẳng, sử dụng ký hiệu , .
- Rèn tính chính xác và cẩn thận khi vẽ, đặt tên, ghi ký hiệu điểm, đường thẳng và mối quan hệ giữa điểm và đường thẳng .
II. CHUẨN BI :
GV : bảng phụ
HS : bảng nhóm
67 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 971 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Hình học - Tiết 1 đến tiêt 29, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 17/08/2011
Ngày giảng: 20/08/2011
chương I : đoạn thẳng
Tiết 1: điểm - đường thẳng
i. Mục tiêu :
1. Về kiến thức :
Qua bài này học sinh cần :
Hiểu điểm là gì ? Đường thẳng là gì? Hiểu được mối quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng .
2. Về kĩ năng :
Vẽ được điểm, đường thẳng, biết đặt tên điểm, đường thẳng, ký hiệu điểm đường thẳng, sử dụng ký hiệu ẻ , ẽ .
Rèn tính chính xác và cẩn thận khi vẽ, đặt tên, ghi ký hiệu điểm, đường thẳng và mối quan hệ giữa điểm và đường thẳng .
ii. chuẩn bi :
GV : bảng phụ
HS : bảng nhóm
iii. các hoạt động dạy học trên lớp :
1, ổn định : 6A(...............................) ; 6B(.........................)
2, Khởi động/ mở bài
3, Cách tiến hành :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1 : Điểm(10ph)
- Mục tiờu: Lấy được vớ dụ về điểm bất kỡ
- Cỏch tiến hành:
(-) GV vẽ lên bảng (theo từng thao tác : chấm, ghi tên A, B ...) rồi giới thiệu điểm .
(?) Đọc tên, viết tên các điểm có trong hình GV vừa mới vẽ và hình 1 SGK để hình thành khái niệm các điểm phân biệt .
(?) Đọc tên các điểm ở hình 2? Nêu nhận xét
(?) Thế nào là hai điểm phân biệt ? Quy ước .
(?) Giới thiệu khái niệm hình và điểm là một hình
.A .B
.C
Ta dùng các chữ cái in hoa để đặt tên cho các điểm .
Hoạt động 2 : Đường thẳng(15ph)
Mục tiêu: Biết khái niệm đường thẳng, cách đặt tên cho đường thẳng và vẽ được đường thẳng bất kì
Đồ dùng: Thước thẳng
Cách tiến hành:
(?) Giới thiệu hình ảnh của đường thẳng .
(?) Ta dùng dụng cụ gì để vẽ đường thẳng . (?) Hướng dẫn HS vẽ một đường thẳng (có kéo dài về hai phía) đặt tên, đọc tên đường thẳng .
(?) Bài tập 1 ( H6 SGK) HS giải bài tập 1 có chú ý cácđiểm phân biệt có tên khác nhau nhưng các điểm có tên khác nhau chưa hẳn đã phân biệt .
(-) GV chú ý cho HS đường thẳng là một hình
VD: Sợi chỉ căng thẳng, cạnh bàn, …
Mô tả:
Đường thẳng a
a
- Ta dùng một chữ cái thường để đặt tên cho đường thẳng
- Hai đường thẳng phân biệt, hai đường thẳngtrùng nhau.
m ≡ n , d ạ m d
m n
Hoạt động 3 :Điểm thuộc đường thẳng , điểm không thuộc đường thẳng(15ph)
Mục tiêu: Chỉ ra được điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng
Đồ dùng: Thước thẳng
Cách tiến hành:
(?) Quan sát hình 2 SGK?
GV giới thiệu quan hệ của A, B với đường thẳng d .
(?) GV giới thiệu cách viết, cách đọc của một điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng , yêu cầu HS viết và đọc ký hiệu tương tự .
(?) GV dùng hình 6 sau khi đã giải xong bài tập 1, yêu cầu HS dùng các ký hiệu để ghi các quan hệ .
.
M
.
N
a
M ẻ a ; N ẽ a
Hoạt động 4 :Củng cố- luyện tập(3ph)
(?) HS làm bài tập 2.SGK
Bài2: •C
a •A
b •B
c
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà(1ph)
- Vẽ được điểm, đường thẳng, biết đặt tên điểm, đường thẳng, ký hiệu điểm đường thẳng, sử dụng ký hiệu ẻ , ẽ .
Hoàn chỉnh các bài tập đã sửa trên lớp và các bài tập 3, 4, 5, 6.SGK .
Chuẩn bị bài mới : Ba điểm thẳng hàng .
Ngày soạn : 24/08/2011
Ngày giảng: 27/08/2011
Tiết 2 ba điểm thẳng hàng
i. Mục tiêu :
1. Về kiến thức :
Nắm vững được ba điểm thẳng hàng , điểm nằm giữa hai điểm và tính chất : trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại
Có tư duy sử dụng thuật ngữ mới : nằm cùng phía, khác phía, nằm giữa .
2. Về kĩ năng :
Nhận biết được ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng .
Rèn tính cẩn thận chính xác khi sử dụng dụng cụ và các thuật ngữ .
II. Chuẩn bi :
Thước thẳng, bảng nhóm, bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học trên lớp :
1,ổn định 6A(………………………..) 6B(………………………………)
2, Khởi động/ mở bài(5ph)
(?) Cho đường thẳng a. điểm M, N, P thuộc đường thẳng a , điểm Q không thuộc đường thẳng a .
Hãy vẽ hình và ghi ký hiệu .
Đọc các mối quan hệ của các điểm đó với đường thẳng a .
3, Các hoạt động chủ yếu:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1 :Ba điểm thẳng hàng(15ph)
Mục tiêu: Học sinh hiểu được khi nào thì ba điểm thẳng hàng, khi nào thì 3 điểm không thẳng hàng, vẽ được 3 điểm thẳng hàng và không thẳng hàng
Đồ dùng; thước thẳng
Cách tiến hành:
(-) Từ hình vẽ phần kiểm tra bài cũ. GV KL: Ba điểm M, N, P cùng nằm trên đường thẳng a => Ba điểm M, N, P thẳng hàng.
(?) Ba điểm ( M, N, Q) ; ( M, P, Q); ( N, P, Q) có thẳng hàng không ? Vì sao?
(?) Khi nào thì ba điểm được gọi là thẳng hàng ? Cho ví dụ .
(?) Khi nào thì ba điểm không thẳng hàng ? Cho ví dụ .
(?) Làm thế nào để vẽ đưoc ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng ?
(?) Muốn kiểm tra ba điểm có thẳng hàng hay không ta dùng dụng cụ gì ? bằng cách như thế nào ?
(?) Làm bài tập 8, 9(SGK)
.
N
.
Q
.
P
.
M
a
Ba điểm M, N, P thẳng hàng
Ba điểm cùng ẻ1 đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng.
A . B . C .
Ba điểm không cùng ẻ1 đường thẳng ta nói 3 điểm không thẳng hàng.
. N
. M
.D
M, N, D không thẳng hàng.
- Để vẽ 3 điểm thẳng hàng ta vẽ đường thẳng rồi lấy 3 điểm thuộc đường thẳng đó.
- Vẽ 3 điểm không thẳng hàng : Vẽ đường thẳng rồi lấy 2 điểm thuộc đường thẳng, 1 điểm không thuộc đường thẳng đó.
- Ta dùng thước thẳng hoặc sợi dây để gióng
HS đứng tại chỗ trả lời miệng.
Hoạt động 2 : Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng(15ph)
Mục tiêu: Chỉ được mối quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng, chỉ ra chỉ có duy nhất một điểm nằm giữa hai điểm còn lại
Đồ dùng: Bảng phụ
Cách tiến hành:
(-) Cho ba điểm A, B, C cùng thuộc đ.thẳng a .
- Ta nói : Điểm A và B nằm cùng phía đối với điểm C
(?) Điểm nào nằm cùng phía với điểm A
(?) Điểm nào nằm cùng phía với điểm B
- Điểm C và A nằm khác phía đối với điểm B. Ta nói : điểm B nằm giữa hai điểm A và C.
(?) Trong ba điểm thẳng hàng có bao nhiêuđiểm nằm giữa hai điểm còn lại
(?) Nếu nói "điểm E nằm giữa hai điểm M, N" thì ba điểm này có thẳng hàng không ?
. . . a
A B C
- Điểm B và C nằm cùng phía đối với điểm A.
- Không có 2 nào điểm nằm cùng phía đối với điểm B.
* Nhận xét (SGK)
Chú ý :
- Nếu biết 1 điểm nằm giữa 2 điểm thì ba điểm đó thẳng hàng.
- Không có khái niệm nằm giữa khi ba điểm không thẳng hàng
Hoạt động 3 :Củng cố- luyện tập(7ph)
Trong các hình sau điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ?
.A
. M
. N
. O
.B
.C
I
P .Q
.
H
(?) Phát biểu : " Không có điểm nằm giữa khi không có ba điểm thẳng hàng " là đúng hay sai ?
(?) Làm bài tập 10, 11(SGK)
- 3 điểm H, P, I thẳng hàng.
Bài10: 3 HS lên bảng vẽ hình
Bài 11: HS đứng tại chỗ trả lời
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà(3ph)
- Nắm vững tính chất : trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại . Nhận biết và vẽ được ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng .
HS làm bài tập 12, 13 và 14 SGK và bài tập 6, 13 SBT .
Chuẩn bị tiết sau : Đường thẳng đi qua 2 điểm
Ngày soạn : 31/09/2011
Ngày giảng: 03/09/2011
Tiết 3 đường thẳng đi qua hai điểm
i. Mục tiêu :
1. Về kiến thức :
Nắm vững tính chất : Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm .
Nắm được vị trí tương đối của hai đường thẳng trên mặt phẳng .
2. Về kĩ năng :
Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm .
Rèn tính chính xác, cẩn thận trong khi vẽ .
ii. Chuẩn bi :
Thước thẳng
iii. Các hoạt động dạy học trên lớp :
1, ổn định: 6A(……………………………..); 6B(……………………………)
2, Khởi động/ mở bài(7ph)
HS1 : Chữa bài tập 12(SGK)
HS2 ; Chữa bài tập 14(SGK)
3, Các hoạt động chủ yếu:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Vẽ đường thẳng(7ph)
Mục tiêu: Học sinh biết vẽ một đường thẳng khi cho trước hai điểm
Đồ dùng: Thước thẳng
Cách tiến hành:
(?) Cho điểm A, vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua A ?
(?) Cho điểm B (B ạ A) vẽ đường thẳng đi qua A và B. Hỏi có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và B ?
(?) Em hãy mô tả lại cách vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm A và B ?
(?) vẽ được mấy đường thẳng đi qua 2điểm phân biệt ?
A
. B
Một học sinh vẽ trên bảng, cả lớp vẽ vào vở.
HS đọc cách vẽ đường thẳng trong Sgk
Nhận xét : Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B
Hoạt động 2: Tên Đường thẳng(10ph)
Mục tiêu: Biết cách đặt tên và đọc tên của một đường thẳng bất kì
Đồ dùng: Thước thẳng
Cách tiến hành:
(?) Ta đã biết cách đặt tên nào cho đường thẳng ? ( dùng một chữ cái thường) .
(-) Giới thiệu thêm hai cách đặt tên mới cho đường thẳng .
(?) Làm ? (SGK)
đường thẳng a
a
đường thẳng AB - đường thẳng BA
.A .B
đường thẳng xy hay đường thẳng yx
x y
HS đứng tạ chỗ trả lời
Hoạt động 3: Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, đường thẳng song song(15ph)
Mục tiêu: Chỉ ra được đường thẳng cắt nhau, đường thẳng trùng nhau, đường thẳng song song
Đồ dùng: Thước thẳng
Cách tiến hành:
Hai đường thẳng a và b trùng nhau
(?) So sánh về số điểm chung giữa các hình và giới thiệu tên các trường hợp.
a b
y'
x
y’
xy và x'y' cắt nhau. A
A gọi là giao điểm.
x' y
y
x
xy và tt' song song
t'
t
(?) Như thế nào là 2 đường thẳng trùng nhau ? Hai đường thẳng cắt nhau? Hai đường thẳng // ?
GV nhấn mạnh : Hai đường thẳng a; b có vô số điểm chung là 2 đường thẳng không phân biệt còn xy và x'y'; xy và tt' là 2 đường thẳng phân biệt.
HS1 : a và b có vô số điểm chung
HS 2 : xy và x'y' có 1 điểm chung A
HS 3 : xy và tt' không có điểm chung
- Hai đường thẳng chỉ có một điểm chung gọi là hai đường thẳng cắt nhau .
- Hai đường thẳng không có điểm chung nào gọi là hai đường thẳng song song nhau .
Hoạt động 4: Củng cố(3ph)
(?) Tại sao hai đường thẳng có hai điểm chung phân biệt thì trùng nhau ?
(?) Hai đường thẳng a và b sau đây trùng nhau hay cắt nhau hay song song nhau ?
a
b
(?) Làm bài tập 15, 16, 17(SGK)
- Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt
- a và b cắt nhau
HS làm và trả lời.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà(2ph)
HS làm các bài tập 18, 20 SGK và 14, 16, 18 SBT
Tiết sau : Thực hành Trồng cây thẳng hàng .
(Mỗi nhóm chuẩn bị dụng cụ gồm 3 cọc thẳng dài 1,5 m có màu phân cách , dâu dọi có quả dọi dài trên 1m )
Ngày soạn : 07/09/2011
Ngày giảng: 10/09/2011
Tiết 4: Thực hành trồng cây thẳng hàng
I. Mục tiêu :
HS biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau, dựa trên khái niệm ba điểm thẳng hàng.
II. Chuẩn bị:
Mỗi nhóm : Ba cọc tiêu đó là những cọc bằng tre hoặc bằng gỗ dài khoảng 1,5m có một đầu nhọn. Thân cọc được dán giấy bằng hai màu xen kẽ để dễ thấy từ xa. Một dây dọi dài khoảng 1,5m
III. Các hoạt động dạy học trên lớp
1, ổn định(1ph) : 6A(..........................................) ; 6B(..................................)
2, Khởi động/ mở bài :
3, Các hoạt động chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Hoạt động 1 : Thông báo nhiệm vụ(2ph)
1. Chôn các cọc hàng rào thẳng hàng nằm giữa hai cột mốc A và B
2. Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây A và B đã có ở 2 lề đầu đường.
HS ghi nhiệm vụ
Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách làm(8ph)
B1 : Cắm (hoặc đặt) cọc tiêu, thẳng đứng với mặt đất tại hai điểm A, B.
B2 : HS 1 đứng gần điểm A, HS 2 đứng gần vị trí điểm C (giữa A và B)
B3 : HS 1 ngắm và ra hiệu cho HS 2 đặt cọc tiêu ở vị trí C sao cho HS 1 thấy cọc tiêu A che lấp hoàn toàn hai cọc tiêu ở vị trí B và C.
-> Khi đó 3 điểm A, B, C thẳng hàng.
- GV nêu yêu cầu trước mỗi nhóm
phải lần lượt thay đổi vị trí thực hành trong nhóm có biên bản ghi kết quả thực hành.
Hai học sinh đại diện đứng lên nêu cách làm (đã đọc trước ở nhà). Sau đó lên cùng làm mẫu với GV.
Hoạt động 3 : HS tiến hành thực hành(30ph)
GV quan sát các nhóm thực hành nhắc nhở, điều chỉnh khi cần thiết
- Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho từng thành viên trong tổ.
1. Chuẩn bị thực hành (kiểm tra từng cá nhân)
2. Thái độ,ý thức thực hành (từng cá nhân )
3. Kết quả thực hành, nhóm tự cho điểm
Hoạt động 4 : Nhận xét- Đánh giá và Hướng dẫn về nhà(4ph)
- Nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm
- Thu bài thực hành.
- Chuẩn bị bài mới :Tia .
Ngày soạn : 14/09/2011
Ngày giảng: 17/09/2011
Tiết 5 tia
i. Mục tiêu :
1, Kiến thức:
- Biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau .
2, Kĩ năng:
- Nhận biết hai tia đối nhau, trùng nhau, có kỹ năng vẽ một tia, vẽ hai tia đối nhau .
3, Thái độ:Có tư duy phân loại hai tia chung gốc, biết phát biểu gãy gọn một mệnh đề toán học .
ii. Chuẩn bi :
Thước thẳng,bảng phụ ,bảng nhóm
iii. Các hoạt động dạy học trên lớp
1, ổn định : 6A(.........................................) ; 6B( .........................................)
2, Khởi động/ mở bài(3ph)
(?) Hãyvẽ một đường thẳng xy . Lấy O ẻ xy, A, B ẻ xy sao cho O nằm giữa A và B . Ba điểm A, O, B có thẳng hàng không ?
3, Các hoạt động chủ yếu:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1 : Tia gốc O(10ph)
Mục tiêu : Nêu được khái niệm về tia gốc O với các cách khác nhau
Đồ dùng : Thước thẳng
Cách tiến hành :
(?) Nhận xét bài kiểm .
(-) Giữ lại hình vẽ đường thẳng xy và điểm O .
giới thiệu tia bằng cách tô đậm bằngphấn màu hai phần của đường thẳng xy được chia ra bởi điểm O
(-) Hình gồm điểm O và phần đường thẳng này là một tia gốc O.
(?) Thế nào là một tia gốc O ? GV tô phấn đỏ tô đậm phần đường thẳng Oy và hỏi vậy đây là gì ?
(-) Hai tia Ox, Oy (còn gọi là nửa đường thẳng Ox, Oy) có gốc O.
Nhấn mạnh : Tia Ox bị giới hạn bởi điểm O, không bị giới hạn về phía x.
x O y
Hình gồm điểm O và một phần đườngthẳng bị chia bởi điểm O được gọi là tia gốc O (còn gọi là nửa đường thẳng gốc O)
Ví dụ : Tia Ax
A x
Hoạt động 3 : Hai tia đối nhau(15ph)
Mục tiêu : Nhận biết được điều kiện của hai tia đối nhau, vẽ được hai tia đối nhau.
Đồ dùng : Thước thẳng
Cách tiến hành:
(?) Có nhận xét gì về hai tia Ox, Oy ?
(-) Hai tia Ox và Oy là hai tia đối nhau.
(?) Hai tia đối nhau phải thoã mãn những điều kiện nào ? (chung gốc và tạo thành đường thẳng) .
(?) Mỗi điểm trên đường thẳng xy có phải là gốc chung của hai tia đối nhau không ?
GV ghi nhận xét (Sgk)
* Củng cố:
Hai tia Ox và Om ở h.2 có phải hai tia đối nhau không ?
- Làm bài ? 1
x
(?) Vì sao hai tia Ox, Oy
trên hình bên không O
gọi là hai tia đối nhau ? y
+ Hai tia chung gốc.
+ Hai tia tạo thành một đường thẳng
Hai tia chung gốc Ox, Oy và tạo thành đường thẳng xy gọi là hai tia đối nhau .
Nhận xét : Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau .
HS làm ?1
a. Hai tia Ax và By không đối nhau vì không chung gốc.
b. Các tia đối nhau : Ax và Ay
Bx và By
Hoạt động 4 : Hai tia trùng nhau(10ph)
Mục tiêu: Nhận biết được hai tia trùng nhau
Đồ dùng: Thước thẳng
Cách tiến hành:
(-) Giới thiệu hai tia trùng nhau.
A B x
Hai tia Ax và AB trùng nhau
(?) Hai tia trùng nhau có đặc điểm gì?
(?) Trên hình vẽ , ta có thể nói hai tia Ax và Bx trùng nhau không ?
(?) Hai tia trùng nhau có thể xem như một tia không ? GV giới thiệu hai tia phân biệt .
(?) Làm bài tập ?2 SGK
HS quan sát và chỉ ra đặc điểm .
- Chung gốc
- Tia này nằm trên tia kia
A B x
Hai tia Ax và AB trùng nhau
Chú ý : SGK
Hoạt động 5 : Củng cố - Hướng dẫn về nhà(7ph)
1 . Trên hình sau đây, hãy chỉ ra hai tia chung gốc A, hai tia gốc D trùng nhau, hai tia gốc B đối nhau
x .A .D .B y
(?) Hai tia trùng nhau và hai tia đối nhau có gì giống nhau và khác nhau ?
HS làm bài tập 22 SGK
2. HS học thuộc và nắm vững định nghĩa, ký hiệu tia , hai tia đối nhau, trùng nhau - Làm các bài tập 24, 25 .
Tiết sau : Luyện tập các bài tập 26 - 29 SGK
Ngày soạn : 21/09/2011
Ngày giảng: 24/09/2011
Tiết 6 luyện tập
i. Mục tiêu :
1, Kiến thức:
Củng cố các khái niệm về tia, rèn cách định nghĩa khác về tia .
2, Kĩ năng:
Rèn kỹ năng vẽ hai tia đối nhau, thứ tự các điểm trên hai tia đối nhau, kỹ năng vẽ tia, đọc tia .
3, Thái độ :
Có tư duy chính xác , rõ ràng trong phát biểu
ii. chuẩn bi :
GV: Thước thẳng, bảng phụ
HS : Bảng nhóm
iii. các hoạt động dạy học trên lớp
1, ổn định : 6A(....................................) ; 6B(..........................................)
2, Khởi động/ mở bài (4ph)
(?) Hai tia đối nhau phải thoả mãn những yêu cầu nào ? Làm bài tập số 23 SGK
(?) Trên hình 31 SGK tia MN trùng với những tia nào ? Có nhận xét gì về các điểm N, P, Q đối với điểm M .
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1 : Luyện phát biểu định nghĩa tia(103ph)
Mục tiêu : Biết cách phát biểu khái niệm tia với những tên khác nhau
Đồ dùng : Bảng phụ
Cách tiến hành :
(?) Qua bài kiểm tra, ta thấy tia MN là hình gồm nhữngđiểm nào ? các điểm đó có cùng phía đối với M không ?
Bài 27 :
(-) Treo bảng phụ yêu cầu HS điền từ vào chỗ trống ?
Bài tập27 :
Tia AB là hình gồm điểm A và tất cả các điểm nằm cùng phía với B đối với điểm A
Hình tạo bởi điểm A và phần đường thẳng chứa tất cả các điểm nằm cùng phía đối với A là một tia gốc A
Hoạt động2 : Nhận biết hai tia đối nhau(13ph)
Mục tiêu: Nhận biết được hai tia đối nhau bất kì
Cách tiến hành:
(?) Thế nào là hai tia đối nhau ?
(?) HS làm bài tập 32 và vẽ hình minh hoa các câu sai .
* Hoạt động nhóm
Bài tập 32 :
Sai
Sai
c) Đúng
a. x
O
y
b. y
x O
Hoạt động 3 : Thứ tự các điểm trên hai tia đối nhau(12ph)
Mục tiêu: Chỉ ra được thứ tự của các điểm trên hai tia đối nhau
Cách tiến hành:
Bài tập 28
(?) Điểm O là gốc chung của hai tia đối nhau nào ( sau khi vẽ đựoc ba điểm O, M, N) .
(?) Muốn biết điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại trong ba điểm M, N, O ta phải kiểm tra điều gì trước ? (ba điểm thẳng hàng)
Bài tập 29 :
(?) Hai tia đối nhau AC và AB cho ta suy ra được những điều gì ? (A, B, C thẳng hàng và A nằm giữa B và C) .
(?) Vẽ nhanh hai tia AB và AC đối nhau bằng cách nào ?
(?) Có nhận xét gì về gốc chung của hai tia đối nhau với hai điểm nằm ở hai tia đối nhau đó .
Bài tập 30 : HS trả lời nhanh
Bài tập 28 :
x N O M y
(Ox, Oy) ; (Ox,OM) ... là các cặp hai tia gốc O đối nhau .
M, O, N thẳng hàng ; O nằm giữa M và N
Bài tập 29 :
C N A M B
A nằm giữa C và M .
A nằm giữa N và B
Bài tập 30 :
.... của hai tia đối nhau Ox, Oy .
Điểm O .....
Hoạt động4 : Hướng dẫn về nhà(2ph)
- HS làm bài tập 31 (SGK); 26; 27; 28(SBT) .
- Chuẩn bị bài cho tiết sau : Đoạn thẳng
Ngày soạn: 28/09/2011
Ngày giảng: 01/10/2011
Tiết 7 Đoạn thẳng
I.Mục tiêu
1, Kiến thức:
- Biết định nghĩa đoạn thẳng
- biết vẽ đoạn thẳng
- Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng , cắt tia.
2, Kĩ năng:
- Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau.
3, Thái độ:- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
II.Chuẩn bị:
1.giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ.
2.Học sinh: thước thẳng,bảng nhóm
III. TIếN TRìNH DạY HọC
1. Ổn định: 6A (........................................); 6B(...........................................)
2. Kiểm tra (5ph)
Vẽ 2 điểm A và B Đặt mép thước thẳng đi qua hai điểm A và B Dùng phấn vạch theo mép thước từ A đến B.Ta được một hình .Hình này gồm bao điểm ? là những điểm như thế nào?
Trả lời:
A B
Hình này có vô số điểm , gồm hai điểm A và B và tất cả những điểm nằm giữa A và B.
3 . Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trũ
Nội dung
Hoạt động 1: Nêu khái niệm đoạn thẳng(15ph)
Mục tiêu: Nêu được khái niệm đoạn thẳng với các cách khác nhau
Đồ dùng: Thước thẳng
Cách tiến hành:
GV:Hình vừa vẽ là đoạn thẳng
?Vậy đoạn thẳng AB là hình gồm như thế nào?
Đoạn thẳng AB được đọc như thế nào?có mấy cách đọc?
Yêu cầu làm Bài tập 33(SGK-115)
Cho hai điểm M và N vẽ đường thẳng MN
- Trên đường thẳng vừa vẽ có đoạn thẳng nào không?
- Dùng bút khác màu tô đoạn thẳng đó.
Có nhận xét gì về các đoạn thẳng với đường thẳng đó.
1.Đoạn thẳng AB là gì?
Định nghĩa:Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A . điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B.
Đọc là: Đoạn thẳng AB(hay đoạn thẳng BA)
Bài tập 33(SGK-115)
Nhận xét:Đoạn thẳng là một phần của đường thẳng chứa .
Hoạt động 2: Đoạn thẳng cắt đoạn thăng, cắt đường thẳng, cắt tia (20ph)
Mục tiêu: Chỉ ra được đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt đường thẳng, cắt tia
Đồ dùng: Bảng phụ
Cách tiến hành:
GV:Treo bảng phụ hình 33;34;35; để hiểu về hình biểu diễn hai đoạn thẳng cắt nhau, đoạn thẳng cắt tia , cắt đường thẳng.
GV:Mô tả từng trường hợp hình vẽ
Tìm giao điểm trong mỗi trường hợp.
GV:Treo bảng phụ sau:Nhận dạng một số trường hợp khác về đoạn thẳng cắt nhau. đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt đường thẳng.
Yêu cầu học sinh làm bài tập 35- SGK – 116
HS:Trả lời miệng ở các trường hợp đúng theo yêu cầu đầu bài.
.Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng.
Hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau , giao điểm là I
Đoạn thẳng AB và tia Ox cắt nhau ,giao điểm là K.
Đoạn thẳng AB và đường thẳng xy cắt nhau,giao điểm là H
Ngoài ra còn một số trường hợp về đoạn thẳng cắt nhau, đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt đường thẳng.
Bài tập 35(SGK- 115)
a.Sai
b.Sai
c.Sai
d.Đúng
Bài 36:
2
4.Hướng dẫn học sinh học ở nhà: (5ph)
- Thuộc và hiểu định nghĩa đoạn thẳng.
- Nhận dạng được đoạn thẳng cắt đường thẳng, cắt tia, cắt đoạn thẳng .
- Phân biệt đoạn thẳng, đường thẳng, tia
- Làm các bài tập 36, 37, 38, 39 SGK .
- Tiết sau : Độ dài đoạn thẳng .
____________________________________________________________
Ngày soạn:04/10/2011
Ngày giảng:08/10/2011
Tiết 8 độ dài đoạn thẳng
i. Mục tiêu :
1. Về kiến thức :
Biết độ dài đoạn thẳng là gì , biết sử dụng thước đo độ dài để đo độ dài đoạn thẳng .
2. Về kĩ năng :
Rèn kỹ năng so sánh đoạn thẳng, vẽ đoạn thẳng
3, Tháiđộ:
Rèn tính chính xác , cẩn thận trong khi đo đoạn thẳng .
ii. Chuẩn bi :
GV: Thước thẳng, thước dây( Thước cuộn), bảng phụ
HS : Bảng nhóm
iii. Các hoạt động dạy học trên lớp :
1, ổn định; 6A(………………………………); 6B(……………………………..)
2, Khởi động/ mở baì (5ph)
HS1: (?) Hãy vẽ đoạn thẳng AB . Định nghĩa đoạn thẳng AB . M là một điểm thuộc đoạn thẳng AB thị M có thể nằm ở vị trí nào so với các điểm A và B ?
HS2: (?) Vẽ đoạn thẳng CD cắt đoạn thẳng AB tại N . Cho biết N nằm giữa những cặp điểm nào ? Nêu điềm khác nhau cơ bản giữa đường thẳng, đoạn thẳng và tia .
3, Các hoạt động chủ yếu:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1 : Đo đoạn thẳng (15ph)
Mục tiêu: Biết đo một đoạn thẳng bất kì bằng thước
Đồ dùng: Thước thẳng
Cách tiến hành:
a. Dụng cụ :
(?) Để đo đoạn thẳng ta sử dụng dụng cụ gì ?
b. Đo đoạn thẳng AB :
- Cho đoạn thẳng AB, đo độ dài của nó ?
- Nêu rõ cách đo ?
(?) Cho 2điểm A, B ta có thể xác định được khoảng cách AB Không?. Nếu A º B khoảng cách AB = ?.
(?) Một đoạn thẳng thì tương ứng sẽ có mấy độ dài. Độ dài đó là số âm hay dương ?
(?) Độ dài và khoảng cách có khác nhau không ?
(?) Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng khác nhau như thế nào ?
(?) Đo độ dài các đoạn thẳng H.41 (SGK):
Thường dùng thước thẳng có chia khoảng để đo.
A B
Cách đo :
+ Đặt cạnh của thước đi qua 2 điểm A; B sao cho vạch số 0 trùng với điểm A.
+ Đọc trên thước vạch trùng với điểm B, chẳng hạn 9cm.
AB = 9cm (BA = 9cm) hoặc khoảng cách giữa 2 điểm A và B bằng 9cm.
- Cho 2 điểm A và B ta có thể xác
định ngay khoảng cách AB. Nếu A º B ta nói khoảng cách AB = 0.
* Mỗi đoạn thảng có một độ dài . Độ dài đoạn thẳng là một số dương .
- Độ dài đoạn thẳng là số dương, khoảng cách có thể bằng 0
- Đoạn thẳng là hình còn độ dài đoạn thẳng là một số.
HS đo và ghi độ dài các đoạn thẳng H.41.
Hoạt động 3 : So sánh hai đoạn thẳng (10ph)
Mục tiêu: Biết cách so sánh 2 đoạn thẳng dựa vào số đo của mỗi đoạn thẳng
Đồ dùng: Thước thẳng
Cách tiến hành:
(?) So sánh đoạn thẳng AB và CD ở hình 41(SGK)?
(?) Dựa vào yếu tố nào để so sánh hai đoạn thẳng ?
(?) Việc so sánh hai đoạn thẳng được tiến hành như thế nào ?
(?) So sánh các cặp đoạn thẳng còn lại ở hình 41?
(?) Cho MN = 2dm ; PQ = 15cm . So sánh 2 đoạn thẳng đó ?
(?) Khi so sánh hai đoạn thẳng cần lưu ý điều gì?
CD > AB
Muốn so sánh hai đoạn thẳng, ta so sánh hai độ dài của chúng .
MN = 2dm = 20cm; PQ = 15cm
Vậy MN > PQ
Chú ý: Khi so sánh hai đoạn thẳng thì độ dài của chúng phải cùng đơn vị đo
Hoạt động 4 : Các loại thước đo khác (5ph)
Mục tiêu: Học sinh biết thêm một số loại thước đo khác
Cách tiến hành:
(?) Ngoài thước thẳng có chia khoảng ta còn thấy những loại thước nào khác được dùng để đo độ dài?
Làm bài tập ?3
Thước dây, thước gấp, thước xích ...
1 inch = 25,4 mm
Hoạt động 5 : Củng cố - Luyện tập( 5ph)
(?) Độ dài đoạn thẳng và đoạn thẳng khác nhau như thế nào ?
(?) Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm như thế nào ?
(?) Làm bài tập 43; 44 (SGK) .
- Đoạn thẳng là hình còn độ dài đoạn thẳng là một số dương.
- Muốn so sánh hai đoạn thẳng, ta so sánh hai độ dài của chúng .
HS làm và lên bảng trình bày.
Hoạt động 6 : Hướng dẫn về nhà(5ph)
- Nắm vững nhận xét về độ dài đoạn thẳng, cách đo đoạn thẳng, cách so sánh hai đoạn thẳng.
- Về nhà làm bài tập 40; 41; 42; 45 - Sgk
Ngày soạn : 14/10/2010
Ngày giảng: 17/10/2011
Tiết 9 Khi nào thì AM + MB = AB ?
i. Mục tiêu :
1. Về kiến thức :
Hiểu được nếu điểm M nằm giữa 2 điểm A và B thì AM + MB = AB .
2. Về kĩ năng :
Có kỹ năng nhận biết
File đính kèm:
- Giao an Hinh 6.doc