I .MỤC TIÊU
· Kiến thức: Định nghĩa được tam giác. Hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì?
· Kỹ năng : Biết vẽ tam giác. Biết gọi tên và ký hiệu tam giác.
Nhận biết điểm nằm bên trong và nằm bên ngoài tam giác
II .CHUẨN BỊ
· GV : Bảng phụ, thước thẳng , compa, thước đo góc, phấn màu , phiếu học tập
· HS : Thước thẳng , compa, thước đo góc, bảng nhóm.
III .TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1/ Ổn định : 1 phút
2/ Kiểm tra bài cũ :7ph
HS1: Thế nào là đường tròn tâm O bán kính R.
Cho hai điểm A,B cách nhau 3 cm .Vẽ đường tròn (A;,2,5cm) và đường tròn (B;1,5 cm) .Hai đường tròn này cắt nhau tại C và D . Tính CA,DB.
HS2: bài tập 41/92 SGK
Nhận xét : AB + BC + AC = ON + PN + PM = OM
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 4160 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Hình học - Tiết: 25 - Bài 9: Tam giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hình học 6
Ngày soạn :
Tiết : 25
§ 9. TAM GIÁC
I .MỤC TIÊU
Kiến thức: Định nghĩa được tam giác. Hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì?
Kỹ năng : Biết vẽ tam giác. Biết gọi tên và ký hiệu tam giác.
Nhận biết điểm nằm bên trong và nằm bên ngoài tam giác
II .CHUẨN BỊ
GV : Bảng phụ, thước thẳng , compa, thước đo góc, phấn màu , phiếu học tập
HS : Thước thẳng , compa, thước đo góc, bảng nhóm.
III .TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1/ Ổn định : 1 phút
2/ Kiểm tra bài cũ :7ph
HS1: Thế nào là đường tròn tâm O bán kính R.
Cho hai điểm A,B cách nhau 3 cm .Vẽ đường tròn (A;,2,5cm) và đường tròn (B;1,5 cm) .Hai đường tròn này cắt nhau tại C và D . Tính CA,DB.
HS2: bài tập 41/92 SGK
Nhận xét : AB + BC + AC = ON + PN + PM = OM
3/ Bài mới :
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
25ph
Hoạt động 1 : Tam giác là gì?
Dựa vào hình vẽ vừa kiểm tra GV giới thiệu đó là tam giác ABC
GV : Vẽ hình
?Hình gồm 3 đoạn thẳng AB, BC, CA như trên có phải là tam giác ABC không?
GV : Vẽ tam giác ABC lên bảng
GV : Ký hiệu tam giác ABC :
GV: Giới thiệu cách đọc và viết ký hiệu khác :
GV ; Tương tự em hãy nêu cách đọc khác của
GV Các em đã biết có 3 đỉnh, 3 cạnh , 3 góc. Hãy đọc tên 3 đỉnh, 3 cạnh , 3 góc.
GV : yêu cầu HS làm:
bài 43/ 94 SGK
( GV viết bài tập lên bảng phụ )
GV : Giới thiệu điểm M nằm trong tam giác, điểm N không nằm trong tam giác.
GV : yêu cầu HS lấy điểm D nằm trong tam giác, điểm E nằm trên tam giác, điểm F nằm ngoài tam giác,
HS : Tam giác là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA khi 3 điểm A , B, C không thẳng hàng
- Không phải là tam giác ABC vì 3điểm A, B, C thẳng hàng
HS Vẽ tam giác ABC vào vỡ
HS:
HS : Đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C
Cạnh AB, cạnh AC, cạnh BC
Góc BAC, góc ABC, góc BCA
HS:
a) Hình tạo bởi ba đoạn thẳngMN, NP, PM khi M, N, P không thẳng hàng gọi là .
b) Tam giác TUV là hình gồm ba đoạn thẳng TU, UV, VT trong đó 3 điểm T, U, V , không thẳng hàng
1) Tam giác là gì?
Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA khi 3 điểm A , B, C không thẳng hàng
Ký hiệu:
Hoặc : …
+ Đỉnh: A, B , C
+ Cạnh : AB, BC, AC
+ Góc : Góc BAC, góc ABC, góc BCA
+ Điểm nằm bên trong tam giác : D, M
+Điểm nằm bên ngoài tam giác :N, F
+ Điểm nằm trên tam giác: F
11ph
Hoạt động 2 : Vẽ tam giác
GV: Ví dụ: Vẽ tam giác ABC biết ba cạnh BC = 4cm, AB = 3cm,AC = 2cm.
GV : Để vẽ được tam giác ABC ta làm thế nào?
GV : Vẽ 1 tia Ox và đặt đoạn thẳng đơn vị trên tia
GV làm mẫu trên bảng vẽ có BC = 4cm, AB = 3cm, AC = 2cm
Bài tập 47 SGK
Hoạt động 3:củng cố
Bài 44/95 SGK : GV viết đề trên phiếu học tậpï
Cho hình vẽ sau , rồi điền vào bảng sau
GV : Hãy đưa các vật có dạng
HS : Quan sát lại hình vẽ khi kiểm tra HS1 lúc đầu và nêu cách vẽ
HS : Vẽ vào vở theo các bước GV hướng dẫn
HS : vẽ hình vào vở, 1 HS khác lên bảng vẽ
HS : Hoạt động theo nhóm
Tên tam giác
Tên 3 đỉnh
Tên 3 góc
Tên 3 cạnh
HS : Đưa 1 số vật có dạng
HS: Vẽ hình vào vở, 1 HS khác lên bảng làm
2) Vẽ tam giác
Ví dụ: SGK
Cách vẽ :SGK
Bài tập 46/SGK
4.Hướng dẫn về nhà : 2ph
Học bài theo SGK. Bài tập 54, 64 /95 SGK
Ôân tập phần hình học từ đầu chương. Tiết sau ôn tập chuẩn bị kiểm tra 1 tiết
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- 25 tam giac.doc