Giáo án Toán lớp 6 - Hinh học - Tiết 36 đến tiết 46

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :

1.Kiến thức

Nắm vững các công thức tính diện tích các đa giác đơn giản, đặc biệt là các cách tính diện tích tam giác và hình thang

2.Kỹ năng

Biết chia một cách hợp lý đa giác cần tìm diện tích thành những đa giác đơn giản mà có thể tính được diện tích

Biết thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết

Cẩn thận, chính xác khi vẽ, đo, tính

3.Thái độ

HS chủ động tích cực học tập.

 

doc41 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 986 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Hinh học - Tiết 36 đến tiết 46, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21 Ngày soạn:10/1/2012 Tiết 36 Ngày dạy:11/1/2012 DIỆN TÍCH ĐA GIÁC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1.Kiến thức - Nắm vững các công thức tính diện tích các đa giác đơn giản, đặc biệt là các cách tính diện tích tam giác và hình thang 2.Kỹ năng - Biết chia một cách hợp lý đa giác cần tìm diện tích thành những đa giác đơn giản mà có thể tính được diện tích - Biết thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết - Cẩn thận, chính xác khi vẽ, đo, tính 3.Thái độ - HS chủ động tích cực học tập. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : 1. Giáo viên : - Thước thẳng có chia khoảng, ê ke, máy tính bỏ túi, bảng phụ 2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước, thước có chia khoảng, ê ke, máy tính bỏ túi, bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định lớp : 1 phút 2. Kiểm tra bài cũ : GV : Để tính được diện tích của một đa giác bất kỳ. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta biết được điều đó 3. Bài mới : Hoạt động của GV và HS Nội dung HĐ1 : Cách tính diện tích của một đa giác bất kỳ (10 phút) GV treo bảng phụ hình 148 (a, b) Hỏi : Để tính diện tích đa giác trong trường hợp này ta làm thế nào ? Hỏi : Vậy muốn tính diện tích một đa giác bất kỳ ta làm thế nào ? GV : Ngoài ra còn cách tính nào khác nữa không ? GV treo bảng phụ Hình 149 yêu cầu HS cả lớp quan sát hình vẽ và Hỏi : Nêu cách tính diện tích đa giác trong trường hợp này HĐ 2 : Vận dụng lý thuyết vào thực tiễn : (15 phút) GV :Thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết để tính diện tích của đa giác ABCDEG HI ? (Hình150 SGK) GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện phép vẽ chia đa giác thành các hình thang vuông, hình chữ nhật, hình tam giác Hỏi : SDEGC = ? SABGH = ? SAIH = ? Hỏi : SABCDEGHI = ? GV chốt lại phương pháp : - Chia đa giác thành các hình thang vuông, hình chữ nhật, hình tam giác - Diện tích đa giác bằng tổng diện tích các hình được chia. HĐ 3 :Luyện tập, củng cố (17phút) GV cho HS làm bài 37 tr 130 SGK GV yêu cầu mỗi HS ở dưới lớp thực hiện các phép đo cần thiết để tính diện tích hình ABCDE (H. 152) GV gọi 1 HS lên bảng trình bày cách tính diện tích hình ABCDE GV gọi HS nhận xét Bài 38 tr 130 SGK GV treo bảng phụ đề bài và hình vẽ 153 SGK Hỏi : tứ giác EBGF là hình gì ? Hỏi : Nêu cách tính diện tích hình bình hành EBGF Hỏi : Muốn tính diện tích phần đất còn lại ta làm thế nào ? GV gọi 1 HS lên bảng trình bày bài làm GV gọi HS nhận xét 1.Cách tính diện tích của một đa giác bất kỳ a) Ta có thể chia đa giác thành các tam giác hoặc tạo ra một tam giác chứa đa giác (a) (b) Vậy : Việc tính diện tích của một đa giác bất kỳ thường được quy về việc tính diện tích các tam giác b) Trong một số trường hợp, để việc tính toán thuận lợi ta có thể chia đa giác thành nhiều tam giác vuông và hình thang vuông. 2. Ví dụ : (SGK) Giải Ta chia hình ABCDEGHI thành ba hình : Hình thang vuông DEGC, hình chữ nhật ABGH ; và tam giác AIH như sau : Ta có : SDEGC = 2 = 8(cm2) SABGH = 3.7 = 21(cm2) SAIH = .3.7=10,5(cm2) Vậy : SABCDEGHI = = 8 + 21 +10,5 = 39,5cm2 Bài 37 tr 130 SGK : - Đo các đoạn thẳng AH, EH, để tính diện tích : SAHE = AH.HE (1) - Đo các đoạn thẳng DK, HK để tính diện tích : SHKDE = HK(HE+KD) (2) - Đo KC để tính diện tích: SCKD = KC. KD (3) -Đo BG để tính diện tích : SABC = BG. AC (4) Cộng các kết quả (1), (2), (3), (4) ta có diện tích đa giác ABCDE Bài 38 tr 130 SGK Diện tích đám đất : SABCD = 120.150 = 18000(m2) Diện tích hình bình hành EBGF là : SEBGF = 50.120 = 6000(m2) Diện tích phần còn lại của đám đất 18000 - 6000 = 12000(m2 4. Hướng dẫn học ở nhà : 2 phút - Nắm vững các phương pháp tính diện tích đa giác ; Làm bài tập 39, 40 tr 131 SGK - Chuẩn bị các câu hỏi (phần A) và bài tập (phần B) ôn tập chương II tr131, 132 SGK Tuần 21 Ngày soạn:10/1/2012 Tiết 37 Ngày dạy:11/1/2012 Chương III TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG ĐỊNH LÝ TA LET TRONG TAM GIÁC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1.Kiến thức - Học sinh nắm vững định nghĩa về tỉ số của hai đoạn thẳng : + Tỉ số của hai đoạn thẳng là tỉ số độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo. + Tỉ số hai đoạn thẳng không phụ thuộc vào cách chọn đơn vị đo (miễn là khi đo chỉ cần chọn cùng một đơn vị đo) + Học sinh nắm vững về đoạn thẳng tỉ lệ + Học sinh cần nắm vững nội dung của định lý Ta let (thụân), vận dụng định lý vào việc tìm ra các tỉ số bằng nhau trên hình vẽ trong SGK 2.Kỹ năng - Tính tỉ số của đoạn thẳng. 3.Thái độ - HS chủ động tích cực. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : Giáo viên : - Thước thẳng, êke, các bảng phụ, vẽ chính xác hình 3 SGK - Phiếu học tập ghi bài ?3 tr 57 SGK Học sinh : -Thước kẽ, compa, êke, bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định lớp : 1 phút 2. Kiểm tra bài cũ 3 phút Giới thiệu sơ lược chương III GV : Định lý Talet cho ta biết điều gì mới lạ ? Tiết học hôm nay chúng ta sẽ biết điều đó 3. Bài mới : Hoạt động của GV và HS Nội dung HĐ 1 : Tỉ số của hai đoạn thẳng (6 phút) Hỏi : Em nào có thể nhắc lại cho cả lớp, tỉ số của hai số là gì ? GV cho HS làm bài ?1 Cho AB = 3cm, CD = 5cm = ? EF = 4dm ; MN = 7dm = ? Từ đó GV giới thiệu tỉ số của hai đoạn thẳng. Hỏi : Tỉ số của hai đoạn thẳng là gì ? GV nêu chú ý tr 56 SGK HĐ 2 : Đoạn thẳng tỉ lệ :( 6 phút) GV treo bảng phụ bài ?2 và hình vẽ 2 Hỏi : So sánh các tỉ số và Từ đó GV giới thiệu hai đoạn thẳng tỉ lệ Hỏi : Khi nào hai đoạn thẳng AB và CD tỉ lệ với hai đoạn thẳng A’B’ và C’D’ GV gọi HS nhắc lại định nghĩa HĐ 3 : Định lý Talet trong tam giác : (12 phút) GV cho HS làm bài ?3 SGK trên phiếu học tập đã được GV chuẩn bị sẵn GV thu vài phiếu học tập nhận xét sửa sai và ghi kết quả lên bảng Hỏi : Khi có một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại của tam giác đó thì rút ra kết luận gì ? GV treo bảng phụ định lý Talet tr 58 SGK GV nói : định lý nầy thừa nhận không chứng minh HĐ 4 : Bài tập áp dụng : (5 phút) GV treo bảng phụ ví dụ : Tính độ dài x trong hình 4 GV yêu cầu HS cả lớp gấp sách lại, đọc đề bài và quan sát hình vẽ ở bảng phụ. Sau GV gọi 1 HS lên bảng áp dụng định lý Ta lét để tính độ dài x trong hình vẽ GV gọi HS nhận xét HĐ 5 : Củng cố : (10 phút) GV cho 2 HS làm bài tập ?4 ở bảng GV yêu cầu HS dưới lớp làm ở phiếu học tập GV cho HS cả lớp nhận xét bài làm của hai HS, sau đó sửa chữa, để có một bài làm hoàn chỉn 1. Tỉ số của hai đoạn thẳng t Định nghĩa : Tỉ số của hai đoạn thẳng là độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo - Tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD được ký hiệu là : Ví dụ : AB = 300cm, CD = 400cm Thì = Nếu AB = 3m ; CD = 4m Thì = t Chú ý : (SGK) 2. Đoạn thẳng tỉ lệ : t Định nghĩa : Hai đoạn thẳng AB và CD gọi là tỉ lệ với hai đoạn thẳng A’B’ và C’D’ nếu có tỉ lệ thức : = hay 3. Định lý Talet trong tam giác : ˜ Định lý Talet : (Thừa nhận không chứng minh) Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ. DABC, B’C’//BC GT (B’ỴAB, C’ỴAC) KL Ví dụ Tính độ dài x trong hình 4 SGK Giải Vì MN // EF, theo định lý Talet ta có : Þ x = = 3,25 Bài ?4 Tính các độ dài x và y trong hình 5 tr 58 SGK Giải : Hình 5a Vì a // BC, theo định lý Talet ta có : Hay suy ra x = = .2 Hình 5b Kết quả y = 6,8 4. Hướng dẫn học ở nhà : 1 phút - Nắm vững và học thuộc định lý Ta let thuận - Làm các bài tập 2, 3, 4, 5 tr 59 SGK - Xem trước bài “Định lý đảo và hệ quả của định lý Talet” Tuần 21 Ngày soạn:12/1/2012 Tiết 38 Ngày dạy:13/1/2012 ĐỊNH LÝ ĐẢO VÀ HỆ QUẢ CỦA ĐỊNH LÝ TALET I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1.Kiến thức - Học sinh nắm vững nội dung định lý đảo của định lý Talet - Hiểu được cách chứng minh hệ quả của định lý Talet, đặc biệt là phải nắm được các trường hợp có thể xảy ra khi vẽ đường thẳng B’C’ song song với cạnh BC. Qua mỗi hình vẽ, HS viết được tỉ lệ thức hoặc dãy các tỉ số bằng nhau 2.Kỹ năng - Vận dụng định lý để xác định được các cặp đường thẳng song song trong hình vẽ với số liệu đã cho. 3.Thái độ - HS chủ động tích cực II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : 1.Giáo viên : - Thước thẳng, êke, bảng phụ vẽ sẵn chính xác và đẹp hình vẽ các trường hợp đặc biệt của hệ quả 2. Học sinh : -Thước kẽ, compa, êke, bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định lớp : 1 phút 2. Kiểm tra bài cũ : 5 phút HS1 : - Phát biểu định lý Talet trong tam giác - Áp dụng tính x trong hình vẽ sau : (bảng phụ bài 5a tr 59 SGK) Đáp án : NC = AC - AN = 3,5 Vì MN // BC. Nên ta có : MN // BC Þ x = 2,8 3. Bài mới : Hoạt động của GV và HS Nội dung HĐ 1 : Định lý đảo : (16 phút) GV treo bảng phụ bài tập ?1 và hình 8 tr 59-60 SGK DABC có AB = 6cm ; AC = 9cm. lấy trên cạnh AB điểm B’, trên cạnh AC điểm C’ sao cho AB’ = 2cm ; AC’ = 3cm Hỏi : So sánh Hỏi : Vẽ đường thẳng a đi qua B’và // với BC cắt AC tại C’’. Tính AC’’ ? Hỏi :có nhận xét gì về C’ và C’’ ? và về hai đường thẳng BC và B’C’ Qua bài toán trên có thể rút ra kết luận gì ? GV gọi một vài HS phát biểu lại định lý Talet đảo GV treo bảng phụ bài ?2 Quan sát hình 9 Hỏi : Trong hình có bao nhiêu cặp đường thẳng song song với nhau ? Hỏi : Tứ giác BDEF là hình gì ? Hỏi : So sánh các tỉ số : Hỏi : Nhận xét về mối liên hệ giữa các cặp cạnh tương ứng giữa các cặp cạnh tương ứng của hai tam giác ADE và ABC HĐ 2 : Hệ quả của định lý Ta let : (10 phút) Hỏi : Dựa vào bài ?2 em nào có thể phát biểu hệ quả của định lý Talet ? GV gọi 1 vài HS nhắc lại hệ quả của định lý Ta let GV vẽ hình lên bảng và gọi 1 HS nêu giả thiết kết luận hệ quả GV cho HS cả lớp đọc phần chứng minh trong 2 phút Sau đó gọi 1 HS lên bảng trình bày chứng minh GV cho HS đối chiếu và nhận xét phần chứng minh của bạn GV nói : trường hợp đường thẳng a // với một cạnh của D và cắt phần nối dài hai cạnh còn lại của D đó, hệ quả còn đúng không ? GV yêu cầu HS đọc chú ý và quan sát hình 11 tr 61 SGK HĐ 3 :Luyện tập, Củng cố (10 phút) GV phát phiếu học tập bài ?3 cho mỗi HS và yêu cầu làm trên phiếu học tập Sau đó GV thu vài phiếu học tập và yêu cầu ba HS lên bảng trình bày GV gọi HS nhận xét và sửa sai GV chốt lại phương pháp : Hình a : vận dụng hệ quả định lý Ta let. Hình b : vận dụng chú ý hệ quả định lý Talet Hình c : Trước khi vận dụng hệ quả định lý Talet phải chứng minh EB // CF 1. Định lý Talet đảo : Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và định ra trên hai cạnh này những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ thì đường thẳng đó song song với cạnh còn lại của tam giác DABC, B’ỴAB GT C’ỴAC. KL B’C’// BC 2. Hệ của định lý Talet : Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh của tam giác đã cho Chứng minh Vì B’C’ // BC, nên theo định lý Talet ta có : (1) Kẽ C’D // AB (D Ỵ BC) Theo định lý Talet ta có : (2) B’C’DB là hình bình hành nên ta có : B’C’ = BD Þ (3) Từ (1) ; (2) và (3). Suy ra Bài ?3 Hình a : Vì DE // BC nên theo hệ quả định lý Ta let ta có : Hay Þ x = 2,6 Hình b : Vì M//PQ Nên Hay Þ x = Hình c : Þ EB // CF Vì EB ^ EF CF ^ EF Ta có : Hay 5,25 Hướng dẫn học ở nhà : 3 phút - Học thuộc và biết vận dụng định lý đảo và hệ quả của định lý Talet vào bài tập - Làm các bài tập 6, 7, 8, 9, 10 tr 62 ; 63 SGK t Hướng dẫn bài 9 :Để có thể sử dụng hệ quả của định lý Talet cần phải vẽ thêm đường phụ như sau : + Qua D vẽ đường thẳng vuông góc với AC. + Qua B vẽ đường thẳng vuông góc với AC Tuần 22 Ngày soạn:1/2/2012 Tiết 39 Ngày dạy:2/2/2012 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1.Kiến thức - Giúp HS củng cố vững chắc, vận dụng thành thạo định lý Ta lét (thuận và đảo) để giải quyết những bài toán cụ thể, từ đơn giản đến hơi khó. 2.Kỹ năng - Rèn kỹ năng phân tích, chứng minh, tính toán, biến đổi tỉ lệ thức - Qua những bài tập liên hệ với thực tế, giáo dục cho HS tính thực tiễn của toán học 3.Thái độ -HS chủ động tích cực. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : Giáo viên : - Thước thẳng, êke, bảng phụ vẽ sẵn hình 18, 19 SGK - Phiếu học tập 2. Học sinh : - Thước kẽ, compa, êke, bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định lớp : 1 phút 2. Kiểm tra bài cũ : 7 phút HS1 : Giải bài tập 6 tr 62 SGK (GV treo bảng phụ hình 13a, b của bài 6). Đáp án : Ta có : =3 Þ MN // AB ; Ta có : Þ A’B’ // AB Þ PM không //BC ; mà A’B’//A’’B’’(VìÂ’’=Â’soletrong) Þ A’’B’’ // AB 3. Bài mới : Hoạt động của GV và HS Nội dung HĐ 1 : Luyện tập (20 phút) Bài 9 tr 63 SGK : GV treo bảng phụ bài 9 SGK GV vẽ hình trên bảng và Hỏi : Để sử dụng hệ quả định lý Talet cần vẽ thêm đường phụ như thế nào ? GV gọi 1HS lên bảng trình bày bài làm GV gọi HS nhận xét và sửa sai Bài 10 tr 63 SGK GV treo bảng phụ đề bài 10 và hình vẽ 16 tr 63 SGK GV gọi 1 HS lên chứng minh câu (a) Sau đó gọi 1 HS lên giải tiếp câu (b) GV gọi HS nhận xét và bổ sung chỗ sai sót HĐ2: Áp dụng vào thực tế (10 phút) Bài 12 tr 64 SGK GV treo bảng phụ đề bài 12 và hình 18 SGK GV hướng dẫn : - Xác định 3 điểm A, B, B’ thẳng hàng - Từ B và B’ vẽ BC ^ AB B’C’^ AB’sao cho A, C, C’ thẳng hàng Đo các khoảng cách BB’, BC, B’C’. Ta có : Þ x Sau đó GV gọi HS mô tả lại và lên bảng trình bày cách tính AB HĐ 3 : Củng cố (5 phút) GV yêu cầu HS nhắc lại phương pháp các bài tập đã giải Bài 9 tr 63 SGK : Chứng minh Kẽ DN ^ AC (N Ỵ AC) BM ^AC (M Ỵ AC) Þ DN // BM. Áp dụng hệ quả định lý Talet vào DABM Ta có : Þ = 0,75 Bài 10 tr 63 SGK Chứng minh a) Xét D AHB vì B’C’//BC Nên (1) Xét D AHC vì B’C’//BC Nên (2) Từ (1) và (2) ta có : Þ Þ (đpcm) b) Ta có : AH’ = AH Þ SAB’C’ = AH’. B’C’ = .AH. BC = = SABC = .67,5 SAB’C’ = 7,5cm2 Bài 12 tr 64 SGK - Xác định 3 điểm A, B, B’thẳng hàng - Vẽ BC ^ AB, B’C’^ AB’ (A , C, C’thẳng hàng) Þ BC // B’C’ Nên Hay Þ AB = x = 4. Hướng dẫn học ở nhà : (2 phút) - Xem lại các bài đã giải - Làm các bài tập 11, 13, 14 tr 63 SGK Tuần 22 Ngày soạn:2/2/2012 Tiết 40 Ngày dạy:3 /2/2012 TÍNH CHẤT ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1.Kiến thức - Học sinh nắm vững nội dung định lý về tính chất đường phân giác, hiểu được cách chứng minh trường hợp AD là tia phân giác của góc A 2.Kỹ năng - Vận dụng định lý giải được các bài tập trong SGK (tính độ dài các đoạn thẳng và chứng minh hình học) 3.Thái độ - HS chủ động tích cực. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : 1. Giáo viên : - Vẽ trước một cách chính xác hình20, 21 SGK vào bảng phụ - Thước thẳng, êke, 2.Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước - Đầy đủ : Thước chia khoảng, compa III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định lớp : 1 phút 2. Kiểm tra bài cũ : 7 phút HS1 : - Phát biểu định lý đảo và hệ quả của định lý Talet ? - Hỏi thêm kiến thức lớp dưới : Vẽ tam giác ABC biết AB = 3cm, AC = 6cm,  = 1000. Dựng đường phân giác AD của  (bằng thước và compa) Đáp án : - Vẽ xÂy = 1000 - Xác định điểm B Ỵ Ax sao cho AB = 3cm. - Xác định điểm C Ỵ Ay sao cho AC = 6cm - Nối BC ® D ABC. Sau đó vẽ tia phân giác AD bằng thước và compa 3. Bài mới : Hoạt động của GV và HS Nội dung HĐ 1 : Định lý : (15 phút) GV dựa vào hình vẽ đã kiểm tra HS1 gọi 1 HS khác lên bảng đo độ dài các đoạn thẳng DB, DC rồi so sánh các tỉ số : Hỏi : ta suy ra điều gì về mối quan hệ của các đoạn thẳng AB và AC với DB và DC Hỏi : Vậy đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng như thế nào với 2 cạnh kề đoạn thẳng ấy GV gọi 1 HS nêu GT và KL định lý Hỏi : vì sao cần vẽ thêm BE // AC Hỏi : Sau khi vẽ thêm bài toán trở thành chứng minh tỉ lệ thức nào ? GV gọi 1 HS lên bảng chứng minh GV gọi HS nhận xét Hỏi : Trong trường hợp tia phân giác ngoài của tam giác thì thế nào ? ® mục 2 HĐ 2 : Chú ý : (5 phút) GV nói : định lý vẫn đúng đối với tia phân giác của góc ngoài của tam giác GV treo bảng phụ hình vẽ 22 SGK Hỏi : AD’ là tia phân giác góc ngoài A của DABC ta có hệ thức nào ? GV yêu cầu HS về nhà chứng minh trong trường hợp này (GV chỉ gợi ý) GV : Vấn đề ngược lại thì sao ? GV gợi ý : Chỉ cần đo độ dài AB, AC, DB, DC rồi so sánh các tỉ số và rồi rút ra kết luận AD có phải là tia phân giác của  hay không ? HĐ 3 : Luyện tập, củng cố : (15 phút) GV treo bảng phụ bài ?2 xem hình 23a a) Tính b) Tính x biết y = 5 GV gọi 1 HS làm miệng, GV ghi bảng GV treo bảng phụ bài ?3 hình 23b Tính x trong hình 23b. GV yêu cầu HS làm trên phiếu học tập. GV kiểm tra vài phiếu đồng thời gọi 1HS lên bảng trình bày bài làm GV gọi HS nhận xét GV treo bảng phụ đề bài 17 và hình vẽ 25 tr 68 SGK GV cho HS hoạt động theo nhóm Sau 3phút GV gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày bài làm GV gọi HS nhận xét 1. Định lý : Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành 2 đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn ấy Chứng minh Vẽ BE // AC cắt AD tại E Nên : BÊA = CÂE (slt) Mà : BÂE = CÂE (gt) Þ BÂE = BÊA Do đó : DABE cân tại B Þ BE = AB (1) Áp dụng hệ quả của định lý Talet đối với DDAC ta có : (2) Từ (1) và (2) Þ 2. Chú ý Định lý vẫn đúng đối với tia phân giác của góc ngoài của tam giác. AD’ là tia phân giác ngoài của DABC Ta có : (AB ¹ AC) Bài ?2 : Vì AD là tia phân giác BÂC ta có : Þ nếu y = 5 thì x = Bài 23b Vì DH là tia phân giác của nên : Þ x - 3 = (8,5.3) : 5 = 5,1 x = 5,1 + 3 = 8,1 Bài 17 tr 68 SGK : Chứng minh MD là phân giác ta có : (1) ME là phân giác ta có : (2) Mà MB = CM (gt) (3) Từ (1), (2), (3) Þ Þ DE // BC (định lý Talet đảo) 4. Hướng dẫn học ở nhà : (2 phút) - Nắm vững và học thuộc định lý tính chất đường phân giác của tam giác - Làm các bài tập 15 ; 16 ; 18 ; 20 ; 21 tr 68 SGK Tuần 22 Ngày soạn:2/2/2012 Tiết 41 Ngày dạy:3/2/2012 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1.Kiến thức - Giúp HS củng cố vững chắc, định lý về tính chất đường phân giác của tam giác (thuận) để giải quyết những bài toán cụ thể, từ đơn giản đến hơi khó. 2.Kỹ năng - Rèn kỹ năng phân tích, chứng minh, tính toán, biến đổi tỉ lệ thức. - Qua những bài tập, rèn luyện cho HS tư duy logic, thao tác phân tích đi lên trong việc tìm kiếm lời giải của một bài toán chứng minh. Đồng thời quan mối liên hệ giữa các bài tập, giáo dục cho HS tư duy biện chứng. 3.Thái độ - HS chủ động tích cực. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : 1. Giáo viên : - Thước kẽ compa, bảng phụ vẽ hình 26, 27 SGK, phiếu học tập 2.Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước - Bảng nhóm, thước kẽ III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định lớp : 1 phút 2. Kiểm tra bài cũ : 7 phút HS1 : - Phát biểu định lý về đường phân giác của một tam giác - Áp dụn g : giải bài 15 tr 67 SGK Đáp số : Þ x = 5,6 Þ x » 7,3 3. Bài mới : Hoạt động của GV và HS Nội dung HĐ 1 : Luyện tập (25 phút) Bài 16 tr 67 SGK GV treo bảng phụ bài 16 SGK GV gọi 1 HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL Hỏi : kẽ đường cao AH SABD = ? SACD = ? GV gọi 1HS lên bảng trình bày tiếp GV gọi HS nhận xét Bài 18 tr 68 SGK GV treo bảng phụ đề bài 18 SGK GV gọi 1HS vẽ hình và nêu GT, KL Hỏi : AE là tia phân giác  ta suy ra hệ thức nào ? Hỏi :Tỉ số cụ thể bao nhiêu ? Hỏi : E Ỵ BC ta suy ra hệ thức nào ? GV gọi HS lên bảng trình bày bài giải GV gọi HS nhận xét và sửa sai Bài 20 tr 68 SGK : GV gọi 1 HS đọc to đề trước lớp GV treo bảng phụ hình vẽ 26 SGK GV gọi 1 HS nêu GT, KL Hỏi : Xét DADC vì E0 //DC theo hệ quả định lý Talet ta suy ra hệ thức nào ? Hỏi : Xét DBCD vì 0F //DC theo hệ quả định lý Talet ta suy ra Hỏi :Vì AB // DC theo hệ quả định lý Talet ta suy ra hệ thức nào đối với D0CD? Hỏi : Để có BD = 0B + 0D AC = 0A + 0C từ hệ thức ta suy ra điều gì ? GV gọi 1 HS lên bảng trình bày GV gọi HS nhận xét HĐ 2 : Củng cố (10 phút) Bài 21 SGK GV cho HS hoạt động nhóm làm trên phiếu học tập theo sự hướng dẫn và góp ý của GV. Sau đó GV gọi 1 HS khá lên bảng trình bày GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn Bài 16 tr 67 SGK Chứng minh Ta có : SABD = BD. AH SACD = CD.AH Þ (1) vì AD là đường phân giác  nên (2) Từ (1) và (2) suy ra Bài 18 tr 68 SGK Chứng minh Vì AE là tia phân giác của BÂC. Nên ta có : Þ mà BE + EC = BC = 7 Þ Þ BE =.5 » 3,18cm CE = 7 - 3,18 » 3,82cm Bài 20 tr 68 SGK : Chứng minh Xét DADC. Vì CE // DC Ta có : (1) Xét D BCD. Vì 0F // DC Ta có : (2) Xét D0DC vì AB //DC Ta có : Þ Þ Þ (3) Từ (1), (2), (3) ta có : Þ 0E = 0F (đpcm) Bài 21 SGK tr 68 Chứng minh Kẽ đường cao AH SABM =AH.BM SACM = AH.CM Mà : BM = CM Þ SABM = SACM = Lại có : Þ Hay : Þ SACD = SADM = SACD - SACM (Vì D nằm giữa B và M) SADM== b) n = 7cm ; m = 3cm SADM== Þ SADM = S = 20%SABC 4. Hướng dẫn học ở nhà : (2phút) - Xem lại các bài tập đã giải - Bài tập về nhà : 19 ; 22 tr 68 SGK - Bài 19, 20, 21, 23 tr 69 , 70 SBT - Đọc trước bài “Khái niệm tam giác đồng dạng” Tuần 23 Ngày soạn:6/2/2012 Tiết 42 Ngày dạy:9/2/2012 KHÁI NIỆM HAI TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1.Kiến thức - HS nắm chắc định nghĩa về hai tam giác đồng dạng, tính chất tam giác đồng dạng, ký hiệu đồng dạng, tỉ số đồng dạng. 2.Kỹ năng - HS hiểu được các bước chứng minh định lý, vận dụng định lý để chứng minh tam giác đồng dạng, dựng tam giác đồng dạng với tam giác cho trước theo tỉ số đồng dạng. 3.Thái độ: -Hs chủ động tích cực. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : 1. Giáo viên : - Tranh vẽ hình đồng dạng (hình 28) - Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng phụ 2.Học sinh : - SGK, thước kẽ, bảng phụ - Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định lớp : 1 phút 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới : (42 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung HĐ :1 Hình đồng dạng : GV đặt vấn đề : Chúng ta vừa được học định lý Talet trong D. Từ tiết này chúng ta sẽ học tiếp về tam giác đồng dạng - GV treo hình 28 trang 69 SGK lên bảng và giới thiệu : Bức tranh gồm ba nhóm hình. Mỗi nhóm có 2 hình. Hỏi : Em hãy nhận xét về hình dạng, kích thước của các hình trong mỗi nhóm ? GV giới thiệu : Những hình có hình dạng giống nhau, nhưng kích thước có thể khác nhau gọi là những hình đồng dạng. GV Ở đây ta chỉ xét các tam giác đồng dạng HĐ 2 : Tam giác đồng dạng : GV đưa bài ?1 lên bảng phụ. Cho 2 tam giác ABC và A’B’C’. Hình 29 sau : GV gọi 1HS lên bảng làm 2 câu a, b HS lên bảng thực hiện a) Nhìn vào hình vẽ hãy viết các cặp góc bằng nhau ? b) Tính

File đính kèm:

  • docgiao an toan 2 cot chuan.doc
Giáo án liên quan