I. Mục Tiêu:
1) Kiến thức: - Củng cố Kiến thức về hai tam giác bằng nhau.
2) Kỹ năng: - Vận dụng kiến thức về hai tam giác bằng nhau để suy ra hai đoạn thẳng bằng nhau. Hai góc bằng nhau.
3) Thái độ: - HS có tính tích cực, nhanh nhẹn, Tính thực tiễn của toán học.
II. Chuẩn Bị:
- GV: Thước thẳng, êke.
- HS: Chuẩn bị các bà tập về nhà.
III. Phương Pháp Dạy Học :
- Quan sát, Vấn đáp tái hiện , nhóm
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1296 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Hình học - Tuần: 11 - Tiết: 21 - Bài 2: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TẬP §2
Tuần: 11
Tiết: 21
Ngày Soạn: 26/10/2013
Ngày Dạy : 29/10/2013
I. Mục Tiêu:
1) Kiến thức: - Củng cố Kiến thức về hai tam giác bằng nhau.
2) Kỹ năng: - Vận dụng kiến thức về hai tam giác bằng nhau để suy ra hai đoạn thẳng bằng nhau. Hai góc bằng nhau.
3) Thái độ: - HS có tính tích cực, nhanh nhẹn, Tính thực tiễn của toán học.
II. Chuẩn Bị:
- GV: Thước thẳng, êke.
- HS: Chuẩn bị các bà tập về nhà.
III. Phương Pháp Dạy Học :
- Quan sát, Vấn đáp tái hiện , nhóm
IV. Tiến Trình Bài Dạy
1. Ổn định lớp: (1’) 7A2……………………………………………………………………………………………………………………
7A3 ……………………………………………………………………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ: (6’) - Thế nào là hai tam giác bằng nhau?
- GV cho hai HS làm bài tập 11.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (12’)
GV cho HS thảo luận theo nhóm.
Cách giải: ta chỉ suy ra được hai cạnh và một góc tương ứng bằng nhau.
Hoạt động 2: (12’)
GV nhắc lại cho HS biết chu vi của một tam giác được tính như thế nào.
chưa biết độ dài cạnh nào?
Cạnh AC bằng cạnh nào của ?
Tương tự nhu vậy, GV hướng dẫn HS tính các cạnh còn lại của và tính chu vi của hia tam giác trên.
HS thảo luận theo nhóm nhỏ.
HS chú ý theo dõi
AC
AC = DF
Bài 12:
A
B
C
H
I
K
2 cm
4 cm
400
Ta có:
HI = AB = 2 cm
= 400
IK = BC = 4 cm
Bài 13:
Ta có:
AB = DE = 4 cm
AC = DF = 5 cm
BC = EF = 6 cm
Chu vi của tam giác ABC bằng chu vi của tam giác DEF và bằng:
AB + AC + BC
= 4 + 5 + 6 = 15cm
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 3: (12’)
GV cho HS đọc kĩ đề bài toán.
GV cho HS thảo luận.
HD: Đề cho là AB = KI mà thì ta phải viết lại như thế nào cho chính xác?
Như vậy, ta sắp xếp hai đỉnh còn lại vào hai vị trí tương ứng là được.
HS đọc kĩ đề bài.
HS thảo luận.
AB = IK
Bài 14:
Ta có: AB = KI và nên ta viết lại là AB = IK.
Do đó, ta suy ra
4. Củng Cố:
- Xen vào lúc làm bài tập.
5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò: (2’)
- Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
- Xem trước bài 3.
6.Rút kinh nghiệm tiết dạy:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- HH7t11 Tiet21 Luyen tap NH 20132014.doc