I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
+ HS hiểu thế nào là nửa mặt phẳng, Làm quen với cách phủ nhận một khái niệm.
+ Nhận biết tia nằm giữa hai tia theo hình vẽ.
2. Kỹ năng:
+ Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng, biết vẽ tia nằm giữa hai tia.
3. Thái độ:
+ Cẩn thận, chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thầy: SGK, Bảng phụ, thước thẳng.
- Trò : GK, Bảng nhóm.
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Hoạt động nhóm; Luyện tập thực hành; Đặt và giải quyết vấn đề; Thuyết trỡnh đàm thoại.
IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC:
1. Mở bài: (5 phút)
- Mục tiêu: Đặt vấn đề.
- Đồ dùng dạy học:
- Cách tiến hành:
GV đặt vấn đề như SGK.
2. Hoạt động 1: Nửa mặt phẳng bờ a. (20 phút)
- Mục tiêu: Hieồu theỏ naứo laứ nửừa maởt phaỳng. Bieỏt caựch goùi teõn nửừa maởt phaỳng.
29 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1208 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Hình hoc - Tuần 19 đến tuần 28, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 02/01/2011
Chương II - Góc
Tuần 19 Tiết16: Nửa mặt phẳng
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
+ HS hiểu thế nào là nửa mặt phẳng, Làm quen với cách phủ nhận một khái niệm.
+ Nhận biết tia nằm giữa hai tia theo hình vẽ.
2. Kỹ năng:
+ Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng, biết vẽ tia nằm giữa hai tia.
3. Thái độ:
+ Cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy học:
- Thầy: SGK, Bảng phụ, thước thẳng.
- Trò : GK, Bảng nhóm.
IIi. Phương pháp:
- Hoạt động nhúm; Luyện tập thực hành; Đặt và giải quyết vấn đề; Thuyết trỡnh đàm thoại.
IV. Tổ chức giờ học:
Mở bài: (5 phút)
Mục tiêu: Đặt vấn đề.
Đồ dùng dạy học:
Cách tiến hành:
GV đặt vấn đề như SGK.
Hoạt động 1: Nửa mặt phẳng bờ a. (20 phút)
- Mục tiêu: Hieồu theỏ naứo laứ nửừa maởt phaỳng. Bieỏt caựch goùi teõn nửừa maởt phaỳng.
Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, thước thẳng.
Cách tiến hành:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
*GV : Giới thiệu về mặt phẳng:
Trang giấy, mặt phẳng là hình ảnh của mặt phẳng. Mặt phẳng này không có giới hạn.
*HS: Chú ý và lấy ví dụ về mặt phẳng.
*GV : Dùng một trang giấy minh họa: Nếu ta dùng kéo để cắt đôi trang giấy ra thì điều gì xảy ra ?
*HS: Trả lời.
*GV : Khi đó ta được hai phần riêng biệt của mặt phẳng: phần chứa kẻ xọc, và phần không có kẻ xọc. Người ta nói rằng hai phần mặt phẳng riêng biệt đó gọi là các nửa mặt phẳng có bờ a.
*HS: Chú ý và lấy ví dụ minh họa
*GV : Thế nào là hai nửa mặt phẳng bờ a ?
*HS: Trả lời.
*GV : Nhận xét và khẳng định:
Hình gồm đường thẳng a và một phần mặt phẳng bị chia ra bởi a được gọi là một nửa mặt phẳng bờ a.
*HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài.
*GV : Cho biết hai nửa mặt phẳng có chung bờ a có mối quan hệ gì ?
*HS: Trả lời.
*GV : Nhận xét
Hai nửa mặt phẳng có chung bờ được gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau.
*GV : Quan sát hình 2 SGK - trang 72
- Hai mặt phẳng ( I ) và ( II ) có quan hệ gì ?
- Vị trí của hai điểm M,N so với đường thẳng a ?
- Vị trí của ba điểm M, N, P so với đường thẳng a ?
*HS: Trả lời.
- Hai mặt phẳng ( I ) và ( II ) là hai mặt phẳng đối nhau.
- Hai điểm M, N nằm cùng phía với đường thẳng a.
- Hai điểm M, N nằm khác phía với đường thẳng a .
*GV : Nhận xét và yêu cầu học sinh làm ?1.
a, Hãy nêu các cách gọi tên khác của hai nửa mặt phẳng ( I ) và ( II ).
b, nối M với N, nối M với P. Đoạn thẳng MN có cắt a không ? . Đoạn thẳng MP có cắt a không ?
*HS: Hai học sinh lên bảng.
*GV : - Yêu cầu học sinh nhận xét.
- Nhận xét
*HS: Nhận xét và ghi bài.
1. Nửa mặt phẳng bờ a
Ví dụ:
Dùng kéo cắt đôi trang giấy ta được hai nửa mặt phẳng.
Vậy:
Hình gồm đường thẳng a và một phần mặt phẳng bị chia ra bởi a được gọi là một nửa mặt phẳng bờ a.
Chú ý:
- Hai nửa mặt phẳng có chung bờ được gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau.
- Bất kì một đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau.
Ví dụ:
Nhận xét:
- Hai mặt phẳng (I) và (II) là hai mặt phẳng đối nhau.
- Hai điểm M, N nằm cùng phía với đường thẳng a.
- Hai điểm M, N nằm khác phía với đường thẳng a.
?1
a, - Nửa mặt phẳng chứa điểm M, N.
- Nửa mặt phẳng chứa điểm P
b, - MN a=
- MP a= I
Kết luận:HS nêu khái niệm nửa mặt phẳng bờ a.
Hoạt động 2: Tia nằm giữa hai tia. (15 phút):
- Mục tiêu: Nhaọn bieỏt tia naốm giửừa hai tia qua hỡnh veừ.
- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, thước thẳng.
- Cách tiến hành:
*GV : Tia là gì ?
Đưa hình 3 (SGK- trang 72) lên bảng phụ:
ở mỗi hình vẽ trên, hãy cho biết:
Vị trí tương đối của tia Oz và đoạn thẳng MN ?.
*HS: Trả lời.
*GV : ở hình a ta thấy tia Oz MN tại điểm nằm giữa đoạn thẳng MN, khi đó ta nói: Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và tia Oy.
*HS: Chú ý nghe giảng.
*GV : Yêu cầu học sinh làm ?2.
- ở hình 3b, tia Oz có nằm giữa hai tia Ox và tia Oy ?.
- ở hình 3c, tia Oz có cắt đoạn thẳng MN không ?. Tia Oz có nằm giữa hai tia Ox và tia Oy ?.
*HS:Trả lời.
*GV : - Nhận xét .
- Yêu cầu học sinh lên bảng lấy một ví dụ bất kì về tia nằm giữa hai tia
2. Tia nằm giữa hai tia.
Ví dụ: Hình 3 (SGK- trang 72) .
Nhận xét:
ở hình a ta thấy tia Oz MN tại điểm nằm giữa đoạn thẳng MN, khi đó ta nói: Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và tia Oy
?2
- ở hình 3b, tia Oz có nằm giữa hai tia Ox và tia Oy .
- ở hình 3c, tia Oz không cắt đoạn thẳng MN. Tia Oz có không nằm giữa hai tia Ox và tia Oy.
Kết luận: GV nêu điều kiện tia nằm giữa hai tia.
Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà. (5phút)
*Củng cố:
Cuỷng coỏ khaựi nieọm nửừa maởt phaỳng
Laứm baứi taọp 2 / 73
Laứm baứi taọp 4 / 73
HS: Bài 4 ( SGK – T.73)
a) Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm A và nửa
mặt phăng bờ B chứa điểm B
b) Đoạn thẳng BC không cắt đường thẳng a.
*Hướng dẫn học sinh học ở nhà:
- Về nhà học bài cũ và làm các bài tập trong SGK.
- Chuẩn bị bài mới “ Góc ”
=====================
Ngày soạn: 09/01/2011
Tuần 20 Tiết17: góc
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
+ Bieỏt goực laứ gỡ ? Goực beùt laứ gỡ ?
2. Kỹ năng:
+ Bieỏt veừ goực , ủoùc teõn goực , kớ hieọu goực
+ Nhaọn bieỏt ủieồm naốm trong goực
3. Thái độ:
+ Cẩn thận trong khi vẽ hình và tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Thầy: thửựục thaỳng, phaỏn maứu, com pa.
- Trò : thửựục thaỳng, com pa.
IIi. Phương pháp:
- Dạy học tích cực.
IV. Tổ chức giờ học:
1. Mở bài: (7 phút)
Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề.
Đồ dùng dạy học:
Cách tiến hành:
GV: Theỏ naứo laứ nửừa maởt phaỳng bụứ a ?Veừ dửụứng thaỳng xy. ủieồm O xy. Chổ roừ caực
nửỷa maởt phaỳng cuỷa hỡnh treõn. ẹoự laứ hai nửỷa maởt phaỳng nhử theỏ naứo?
HS: traỷ lụứi
hai nửỷa maởt phaỳng ủoỏi nhau
GV ẹVẹ: Hỡnh goàm hai tia chung goỏc ủửụùc goùi laứ moọt goực. Vaọy goực laứ gỡ ta seừ tỡm hieồu trong baứi mụựi.
Hoạt động 1: Góc – Góc bẹt. (15 phút)
Mục tiêu: Bieỏt goực laứ gỡ ? Goực beùt laứ gỡ ?, ủoùc teõn goực , kớ hieọu goực.
Đồ dùng dạy học: thửựục thaỳng, phaỏn maứu, com pa.
Cách tiến hành:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
*GV: Hãy vẽ hai tia chung gốc Ox và Oy,
*HS: Một học sinh lên bảng vẽ
*GV : Giới thiệu:
Hình vẽ trên gọi là góc.
Đọc: Góc xOy hoặc góc yOx hoặc góc O
Kí hiệu: hoặc hoặc
Ngoài ra còn có các kí hiệu:
và hai tia Ox và tia Oy gọi là cạnh của góc
*HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài.
*GV : Quan sát hình vẽ ở hình 4b, hình 4c
( SGK –trang 74), hãy đọc và kí hiệu các góc ?.
*HS : Trả lời.
*GV:
Nếu M Ox ; NOy khi đó ta có thể đọc thay góc xOy là : Góc MON hoặc góc NOM.
*HS : Chú ý nghe giảng và ghi bài và lấy một số ví dụ.
*GV : Hãy đọc và kí hiệu góc trên hình vẽ sau ? Có nhận xét gì về hai tia Ox và Oy ?
*HS: - Góc xOy, kí hiệu:
- Hai cạnh của góc là hai tia đối nhau.
*GV : giới thiệu:
Người ta nói gọi là góc bẹt.
Vậy: Góc bẹt là gì ?.
*HS : Trả lời.
*GV : Nhận xét và khẳng định:
Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau.
*HS : Chú ý nghe giảng và ghi bài.
*GV : Yêu cầu học sinh làm ?.
Hãy nêu một số hình ảnh thực tế của góc, góc bẹt ?.
*HS :Thực hiện.
*GV : Nhận xét .
1. Góc.
Ví dụ:
Hình vẽ trên gọi là góc.
Đọc: Góc xOy hoặc góc yOx hoặc
góc O.
Kí hiệu: hoặc hoặc
Ngoài ra còn có các kí hiệu:
Hai tia Ox và tia Oy gọi là cạnh của góc
Chú ý :
Nếu M Ox ; NOy khi đó ta có thể đọc thay góc xOy là : Góc MON hoặc góc NOM.
2. Góc bẹt
Ví dụ:
Ta nói: hình vẽ trên là góc bẹt.
Vậy:
Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau.
?. Ví dụ:
Độ mở của compa, chùm ánh sáng, bàn đạp chạy,…
Kết luận: HS nêu khái niệm góc là gì, thế nào là góc bẹt.
Hoạt động 2: Vẽ góc. (10 phút):
- Mục tiêu: Bieỏt veừ goực , ủoùc teõn goực , kớ hieọu goực
- Đồ dùng dạy học: thửựục thaỳng, com pa.
- Cách tiến hành:
*GV : Hướng dẫn học sinh vẽ góc.
- Những yếu tố nào để tạo lên một góc ?.
- Để vẽ được góc bất kì thì ta cần vẽ đỉnh và hai cạnh của góc.
*HS : Chú ý và vẽ theo giáo viên.
*GV: Trong trường hợp có nhiều góc, để phân biệt các góc người ta vẽ thêm một hay nhiều vòng cung nhỏ để nối hai cạnh của góc.
Ví dụ : và
*HS : Chú ý nghe giảng và ghi bài và lấy các ví dụ.
3. Vẽ góc
Để vẽ được góc bất kì thì ta cần vẽ đỉnh và hai cạnh của góc.
Chú ý:
Trong trường hợp có nhiều góc, để phân biệt các góc, người ta vẽ thêm một hay nhiều vòng cung nhỏ để nối hai cạnh của góc.
Ví dụ : và
Kết luận: HS nêu cách vẽ góc.
Hoạt động 3: Điểm nằm bên trong góc. (5 phút):
- Mục tiêu: Nhaọn bieỏt ủieồm naốm trong goực
- Đồ dùng dạy học: thửựục thaỳng, com pa.
- Cách tiến hành:
*GV :
Quan sát hình 6 (SGK –trang 74)
Cho biết :
- Góc jOi có phải là góc bẹt không ?.
- Tia OM có vị trí như thế nào so với hai tia Oj và Oi ?.
*HS : Trả lời.
*GV : Nhận xét và Giới thiệu :
Ta thấy hai tia Oj và Oi không phải là hai tia đối nhau và tia OM nằm giữa hai tia Oj và Oi . Khi đó ta gọi điểm M là điểm nằm bên trong góc jOi. Và tia OM là tia nằm bên trong góc jOi.
*HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài.
*GV : - Trong một góc bất kì, có bao nhiêu điểm nằm trong góc ?.
- Điều kiện gì để một hay nhiều điểm nằm bên trong góc ?.
*HS: Trả lời.
*GV : Hãy lấy một ví dụ về điểm nằm trong góc và nêu các điểm đó.
*HS: Thực hiện
4. Điểm nằm bên trong góc
Ví dụ:
Nhận xét:
Hai tia Oj và Oi không phải là hai tia đối nhau và tia OM nằm giữa hai tia Oj và Oi. Khi đó ta gọi điểm M là điểm nằm bên trong góc jOi.
Và tia OM là tia nằm bên trong góc jOi.
Kết luận: GV củng cố: khi nào điểm M là điểm nằm trong góc xOy ?
Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà. (8phút)
* Củng cố:
- Củng cố kiến thức từng phần.
- Bài 8 (SGK – T.75):
Có tất cả ba góc là BAD; DAC ; BAD
* Hướng dẫn học sinh học ở nhà:
Hoùc baứi vaứ laứm caực baứi taọp coứn laùi ụỷ SGK trang 75
=====================
Ngày soạn: 16/01/2011
Tuần 21 Tiết 18: số đo góc
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
+ Công nhận mỗi góc có một số đo xác định. Số đo góc bẹt là 1800
+ Biết định nghĩa góc vuông, góc nhọ, góc tù
2. Kỹ năng:
+ Biết đo góc bằng thước đo góc. Biết so sánh hai góc
3. Thái độ:
+ Có ý thức tính đo góc cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy học:
- Thầy: Thước thẳng, SGK, thước đo góc, ê ke.
- Trò : Thước thẳng, SGK, thước đo góc, ê ke.
IIi. Phương pháp:
- Dạy học tích cực và học hợp tác.
IV. Tổ chức giờ học:
1. Mở bài: (6 phút)
Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề.
Đồ dùng dạy học:
Cách tiến hành:
GV: Theỏ naứo laứ goực , neõu caực thaứnh phaàn cuỷa goực ? Theỏ naứo laứ goực beùt ?
HS: Traỷ lụứi.
Hoạt động 1: Đo góc. (15 phút).
Mục tiêu: Coõng nhaọn moói goực coự moọt soỏ ủo xaực ủũnh. Bieỏt ủo goực baống thửụực ủo goực.
Đồ dùng dạy học: thước đo góc.
Cách tiến hành:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
*GV :
- Giới thiệu về thước đo góc.
- Đơn vị của góc : Độ . Kí hiệu : ( o )
- Hướng dẫn học sinh đo góc.
Để biết số đo góc của góc xOy ta làm như sau :
đặt thước sao cho tâm của thước trùng với điểm O và một cạnh của góc ( Oy ). Khi đó cạnh còn lại (Ox) chỉ đến vạch nào của thước thì đó chính là số đo của góc xOy.
*HS : Chú ý và làm theo GV.
*GV : Yêu cầu học sinh quan sát ví dụ
( SGK – trang 76, 77).
*GV : Hãy đo góc trong mỗi hình vẽ sau và cho nhận xét ?
a,
b,
*HS: Hai học sinh lên bảng lần lượt thực hiện.
*GV : Nhận xét và khẳng định:
- Mỗi góc có một số đo.
- Số đo của góc bẹt bằng 180o.
- Số đo của mỗi góc không vượt qua 180o.
*HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài.
*GV : YCHS làm ?1. Đo độ mở của cái kéo và của compa ?
*HS: - Hai HS lần lượt lên đo.
- HS dưới lớp thực hiện và NX bài làm của 2 bạn
*GV : - Nhận xét .
- YCHS đọc chú ý trong SGK – tr.77
*HS : Thực hiện.
1. Đo góc
Thước đo góc là một nửa đường tròn được chia thành 180 phần bằng nhau và được ghi từ 0 (độ) đến 180 (độ) ở hai vòng cung theo chiều ngược nhau. Tâm của đường tròn này là tâm của thước.
Đơn vị của góc: Độ. Kí hiệu : ( o )
Cách đo:
Đặt thước sao cho tâm của thước trùng với điểm O và một cạnh của góc (Oy). Khi đó cạnh còn lại (Ox) chỉ đến vạch nào của thước thì đó chính là số đo của góc xOy.
*Nhận xét :
- Mỗi góc có một số đo.
- Số đo của góc bẹt bằng 180o.
- Số đo của mỗi góc không vượt qua 180o
?1.
Đo độ mở của cái kéo bằng
Đo độ mở của compa bằng
Kết luận: HS nhắc lại nhận xét.
Hoạt động 2: So sánh hai góc. (15 phút):
- Mục tiêu: HS biết so sánh hai góc.
- Đồ dùng dạy học: Thước đo góc.
- Cách tiến hành:
* GV:
Hãy đo các góc trong mỗi hình vẽ sau:
Từ đó điền các dấu >, <, = thích hợp vào ô trống sau:
-
-
-
*HS: Một HS lên bảng thực hiện đo và điền dấu thích hợp.
*GV : Nhận xét .
Vậy muốn so sánh hai góc ta làm thế nào ?
*HS: Trả lời.
*GV : Hai góc có cùng số đo góc được gọi là gì ?
Nếu số đo của 2 góc khác nhau đgl gì ?
*HS: Trả lời.
*GV : Yêu cầu HS làm ?2.
*HS : Hoạt động theo nhóm nhỏ.
*GV : Yêu cầu các nhóm nhận xét chéo.
*HS: Thực hiện.
2. So sánh hai góc
Ví dụ: So sánh các góc sau:
Ta có:
- = 45o
- = 45o
- = 120o
Khi đó:
- <
- =
- <
?2.
BAI = IAC
Kết luận: GV củng cố lại cách so sánh hai góc.
Hoạt động 3: Góc vuông, góc nhọn, góc tù. (5 phút):
- Mục tiêu: Bieỏt ủũnh nghúa goực vuoõng , goực nhoùn , goực tuứ .
- Đồ dùng dạy học:
- Cách tiến hành:
*GV : Cho các hình vẽ sau:
Hãy tìm số đo các góc trong mỗi hình vẽ trên và điền vào “ ? ”
- 0o < ? < 90o.
- ? = 90o.
- 90o < ? < 180o.
- ? = 180o
*HS: Thực hiện.
*GV: Nhận xét và giới thiệu:
3. Góc vuông. Góc nhọn. Góc tù
Ví dụ:
*Nhận xét:
Kết luận: HS nêu nhận xét về góc vuông, góc nhọn, góc tù.
Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà. (4 phút)
* Củng cố : Trỡnh baứy caựch ủo moọt goực .
- Theỏ naứo laứ hai goực baống nhau .
- Laứm theỏ naứo ủeồ so saựnh hai goực
- Theỏ naứo laứ goực vuoõng , goực nhoùn , goực tuứ
* Hướng dẫn học sinh học ở nhà:
Hoùc baứi vaứ laứm caực baứi taọp 12 , 13 , 15 , 16 SGK
Ngày soạn: 23/01/2011
Tuần 22 Tiết 19: Khi nào thì xOy + yOz = xOz ?
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
+ Học sinh nắm được khi nào xOy + yOz = xOz
+ Nắm được các khái niệm: hai góc kề nhau, bù nhau, phụ nhau, kề bù.
2. Kỹ năng:
+ Rèn luyện kĩ năng tính lôgíc, dùng thước đo góc, nhận biết quan hệ giữa hai góc.
3. Thái độ:
+ Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy học:
- Thầy: thước thẳng, phấn màu, compa, , các phiếu học tập.
- Trò : thước đo góc, ...
IIi. Phương pháp:
- Dạy học tích cực và học hợp tác.
IV. Tổ chức giờ học:
1. Mở bài: (5 phút)
Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề.
Đồ dùng dạy học:
Cách tiến hành:
GV: Nêu cách đo góc ? Thế nào là góc vuông, góc nhọn, góc tù ?
HS: trả lời.
Hoạt động 1: Khi nào thì tổng số đo hai góc xOy và yOz bằng sđ góc xOz. (15phút)
Mục tiêu: Học sinh nắm được khi nào xOy + yOz = xOz
Đồ dùng dạy học: Thước thẳng, thước đo góc.
Cách tiến hành:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
*GV : Cho hỡnh vẽ sau:
Hóy đo cỏc gúc và so sỏnh tổng
trong mỗi trường hợp sau:
a, Hỡnh a. b, Hỡnh b.
*HS: Hai học sinh lờn bảng thực hiện và nờu kết luận.
*GV : Nhận xột.
Khi nào thỡ ?.
*HS: Khi tia Oy nằm giữa hai tia Ox và tia Oz.
*GV : Yờu cầu học sinh làm ?1.
Cho gúc xOy và tia Oy nằm trong gúc đú.
Đo gúc xOy, yOz, xOz. với
So sỏnh: với ở hỡnh 23a và hỡnh 23b.
*HS: Thực hiện.
*GV : Nhận xột .
1. Khi nào thỡ tổng số đo hai gúc xOy và yOz bằng số đo gúc xOz ?.
Vớ dụ:
Ở hỡnh a ta cú:
Ở hỡnh b ta cú: .
?1.
Ta cú:
* Nhận xột :
Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và tia Oz thỡ .
ngược lại : nếu thỡ Oy nằm giữa hai tia Ox và tia Oz.
Kết luận: HS nhắc lại nhận xột.
Hoạt động 2: Hai gúc kề nhau, phụ nhau, bự nhau, kề bự. (15 phút):
- Mục tiêu: Nắm được các khái niệm: hai góc kề nhau, bù nhau, phụ nhau, kề bù.
- Đồ dùng dạy học: Thước kẻ, thước đo góc.
- Cách tiến hành:
*GV : Vẽ hỡnh lờn bảng phụ:
a,
Cú nhận xột gỡ về cỏc cạnh của hai gúc xOy và gúc yOz ?.
b,
Tớnh tổng của hai gúc xOy và gúc yOz ?.
c,
Tớnh tổng của hai gúc xOz và x’Oz’ ?.
d,
Cú nhận xột gỡ cỏc cạnh và cỏc gúc của hai gúc xOy và yOz
*HS: Thực hiện.
*GV : Nhận xột và giới thiệu:
- Hai gúc kề nhau là hai gúc cú một cạnh chung và hai cạnh cũn lại nằm trờn hai nửa mặt phẳng đối nhau cú bờ chứa cạnh chung.
- Hai gúc phụ nhau là hai gúc cú tổng số đo bằng 90o.
- Hai gúc bự nhau là hai gúc cú tổng số đo bằng 180o.
- Hai gúc vừa bự nhau, vừa kề nhau là hai gúc kề bự.
*HS: Chỳ ý nghe giảng và ghi bài.
*GV : Yờu cầu học sinh làm ?2.
Hai gúc kề bự cú tổng số đo bằng bao nhiờu?
*HS: Trả lời.
*GV : Nhận xột .
2. Hai gúc kề nhau, phụ nhau, bự nhau, kề bự.
- Hai gúc kề nhau là hai gúc cú một cạnh chung và hai cạnh cũn lại nằm trờn hai nửa mặt phẳng đối nhau cú bờ chứa cạnh chung.
- Hai gúc phụ nhau là hai gúc cú tổng số đo bằng 90o.
- Hai gúc bự nhau là hai gúc cú tổng số đo bằng 180o.
- Hai gúc vừa bự nhau, vừa kề nhau là hai gúc kề bự.
?2.
Hai gúc kề bự cú tổng số đo bằng 180o.
Kết luận: HS nhắc lại nhận xột của GV.
Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà. (8phút)
* Củng cố:
Khi naứo thỡ xOy + yOz = xOz
- Theỏ naứo laứ hai goực keà nhau , phuù nhau , buứ nhau , keà buứ
- Laứm baứi taọp 19 vaứ 23 SGK
* Hướng dẫn học sinh học ở nhà:
Hoùc baứi vaứ laứm caực baứi taọp 20 , 21 , 22 SGK
=====================
Ngày soạn: 13/02/2011
Tuần 23 Tiết 20: vẽ góc cho biết số đo
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
+ HS nắm được “ Trên nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được một
và chỉ một tia Oy sao cho xOy = m0 (00 < m < 1800).
2. Kỹ năng:
+ Biết vẽ góc cho trước số đo bằng thước thẳng và thước đo góc.
3. Thái độ:
+ Đo vẽ cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy học:
- Thầy: Thước thẳng, phấn màu, compa, thước đo góc.
- Trò : Thước thẳng, thước đo góc.
IIi. Phương pháp:
- Dạy học tích cực và học hợp tác.
IV. Tổ chức giờ học:
1. Mở bài: ( 6 phút)
Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề.
Đồ dùng dạy học:
Cách tiến hành:
GV: Khi nào thì xOy + yOz = xOz ?
GV ĐVĐ: Khi có một góc ta có thể xác định số đo của nó bằng thước đo góc, ngược lại nếu có một số đo để vẽ được góc thì ta làm như thế nào ?. Chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay “Vẽ góc cho biết số đo”.
Hoạt động 1: Vẽ góc trên nửa mặt phẳng. (15 phút)
- Mục tiêu: HS nắm được “ Trên nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ
được một và chỉ một tia Oy sao cho xOy = m0 (00 < m < 1800).
Đồ dùng dạy học: Thước thẳng, thước đo góc.
Cách tiến hành:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
*GV : Nờu vớ dụ 1.
HS: nghiờn cứu VD 1.
* GV:HDHS vẽ.
Đặt thước đo gúc trờn nửa mặt phẳng cú bờ chứa tia Ox sao cho tõm của thước trựng với gốc O của tia Ox và tia Ox đi qua vạch 0 của thước. Kẻ tia Oy đi qua vạch 40 của thước đo gúc. Khi đú gúc là gúc vẽ được.
*HS: Chỳ ý và làm theo giỏo viờn.
*GV : Tương tự hóy
Vẽ gúc xOy sao cho = 60o.
*HS: Một học sinh lờn bảng thực hiện.
*GV : trờn nửa mặt phẳng cú bờ là tia Ox, ta cú thể vẽ được bao nhiờu gúc xOy sao cho = mo ?.*HS: Trả lời.
*GV : Nhận xột và khẳng định:
Trờn nửa mặt phẳng cho trước cú bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho = mo.
*HS: Chỳ ý nghe giảng và ghi bài.
*GV : YCHS làm VD 2 trong SGK – tr.83
Hóy vẽ gúc ABC ?
*HS: Thực hiện.
*GV : Nhận xột .
1. Vẽ gúc trờn nửa mặt phẳng.
VD 1: Cho tia Ox . Vẽ gúc xOy sao cho xOy = 40o.
Giải
Nhận xét : Trên nửa mặt phẳng
cho trước có bờ chứa tia Ox , bao giờ cung vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho gúc xOy = mo
Ví dụ 2 : Hãy vẽ góc ABC biết ABC =30o
Giải
- Vẽ tia BC bất kỳ.
- Vẽ tia Ba tạo với tia BC góc 30o
ABC là góc phải vẽ.
Kết luận: HS nêu nhận xét.
Hoạt động 2: Vẽ hai gúc trờn nửa mặt phẳng. (15 phút):
- Mục tiêu: Biết vẽ góc cho trước số đo bằng thước thẳng và thước đo góc.
- Đồ dùng dạy học: Thước thẳng, thước đo góc.
- Cách tiến hành:
*GV : YCHS làm vớ dụ 3.
Cho tia Ox và hai gúc xOy và yOz trờn cựng một nửa mặt phẳng cú bờ chứa tia Ox sao cho = 30o và = 45o. Trong ba tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa hai tia cũn lại ?.
*HS: Hai học sinh lần lượt lờn bảng vẽ.
Ta cú tia Oy nằm giữa hai tia Ox và tia Oz.
*GV : Nhận xột .
Cú cỏch nào ta cú thể vẽ gúc thụng qua gúc ?.
*HS: Chỳ ý và trả lời.
*GV : Nhận xột .
Nếu = mo và = no
(mo < no ) thỡ tia Oy cú vị trớ như thế nào so với hai tia Ox và tia Oz.
*HS: Trả lời.
2 : Vẽ hai gúc trờn nửa mặt phẳng.
Ví dụ 3 :
Cho tia Ox. Vẽ hai góc xOy và xOz trên cùng một nửa mặt phặng có bờ chứa tia Ox sao cho xOy = 30o, xOz = 45o. Trong ba tia Ox , Oy , Oz tia nào nằm giữa hai tia còn lại ?.
Giải
Như cách vẽ trên. Ta thấy : Tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz .
* Nhận xét: (SGK – T.84)
Kết luận: GV củng cố cách vẽ góc trên nửa mặt phẳng.
Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà. (9 phút)
* Củng cố:
Baứi taọp 24 vaứ 25, 27 SGK trang 84
Bài 27 (SGK – T.85)
Tia OC nằm giữa tia OA và OB Vì AOB > AOC
Nên AOB = AOC +COB
Mà AOB = 1450; AOC = 550
=> BOC= 1450- 550= 900.
* Hướng dẫn học sinh học ở nhà:
Hoùc baứi vaứ laứm caực baứi taọp 26 , 28 vaứ 29 SGK
=====================
Ngày soạn: 06/03/2011
Tuần 24 Tiết 21: tia phân giác của góc
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
+ Học sinh hiểu đựoc thế nào là tia phân giác của góc ?
+ Đường phân giác của góc là gì ?
2. Kỹ năng:
+ Học sinh biết vẽ tia phân giác của góc.
+ Rèn luyện cho HS tính cẩn thận chính xác khi đo vẽ.
3. Thái độ:
+ Có ý thức tính cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy học:
- Thầy: Thước thẳng, phấn màu, compa, thước đo góc, bảng phụ.
- Trò : Đồ dùng học tập, …
IIi. Phương pháp:
- Hoạt động nhúm. Đặt và giải quyết vấn đề. Thuyết trỡnh đàm thoại
IV. Tổ chức giờ học:
1. Mở bài: (5 phút)
Mục tiêu: Đặt vấn đề.
Đồ dùng dạy học:
Cách tiến hành:
* ĐVĐ: GV treo hình vẽ hai cái cân: ( thăng bằng và không thăng bằng)
+ Điểm khác nhau giữa hai cái cân ?
+ Khi nào cân thăng bằng ?
+ Khi cân thăng bằng thì kim cân ở vị trí nào ?
GV: Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu tia Ot trên và kim cân ở vị trí cân thăng bằng có tên gọi là gì chúng ta vào bài mới: …
Hoạt động 1: Tia phõn giỏc của một gúc là gỡ?. (10 phút)
- Mục tiêu: Hieồu tia phaõn giaực cuỷa moọt goực laứ gỡ.
Đồ dùng dạy học: Thước kẻ, thước đo gúc.
Cách tiến hành:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
*GV : So sỏnh và ?.
*HS: = = 30o
*GV : Nhận xột và giới thiệu:
ta thấy tia Oz nằm giữa hai tia Ox và tia Oy và hợp hai cạnh này thành hai gúc bằng nhau. Khi đú tia Oz được gọi là tia phõn giỏc của gúc xOy.
*HS: Chỳ ý nghe giảng .
*GV : Thế nào là tia phõn giỏc của một gúc ?.
*HS: Trả lời.
*GV : Nhận xột và khẳng định:
Tia phõn giỏc của một gúc là tia nằm giữa hai cạnh của gúc và tạo hai cạnh ấy hai gúc bằng nhau.
*HS: Chỳ ý nghe giảng và ghi bài, lấy cỏc vớ dụ minh họa.
1. Tia phõn giỏc của một gúc là gỡ ?.
Vớ dụ:
Ta thấy:
= = 30o
Và tia Oz nằm gữa hai tia Oy và Ox.
Khi đú tia Oz gọi là tia phõn giỏc của gúc xOy.
Vậy:
Tia phõn giỏc của một gúc là tia nằm giữa hai cạnh của gúc và tạo hai cạnh ấy hai gúc bằng nhau.
Kết luận: HS nhắc lại khỏi niệm tia phõn giỏc của một gúc.
Hoạt động 2: Cỏch vẽ tia phõn giỏc của một gúc. (15phút):
- Mục tiêu: Bieỏt veừ tia phaõn giaực cuỷa goực.
- Đồ dùng dạy học: Thước kẻ, thước đo gúc.
- Cách tiến hành:
*GV : Cựng học sinh xột vớ dụ:
Vẽ tia phõn giỏc Oz của gúc xOy cú số đo 64o.
Cỏch 1.
Gợi ý:
- Vẽ gúc xOy = 64o
- Oz là tia phõn giỏc của gúc xOy thỡ
? = ? o
- Vẽ gúc lờn hỡnh vẽ.
*HS: Thực hiện.
*GV : Nhận xột .
Cỏch 2. SGK- trang 86
*GV : Giới thiệu và minh họa lờn trờn trang giấy.
*HS: Chỳ ý và làm theo hướng dẫn của giỏo viờn.
*GV : Hóy cho biết mỗi gúc cú nhieuf nhất kà bao nhiờu tia phõn giỏc ?.
*HS: Trả lời.
*GV : Nhận xột và yờu cầu làm ?
Hóy vẽ tia phõn giỏc của gúc bẹt.
*HS: Thực hiện.
2. Cỏch vẽ tia phõn giỏc của một gúc.
Vớ dụ:
Vẽ tia phõn giỏc Oz của gúc xOy cú số đo 64o.
Cỏch 1:
Do Oz là tia phõn giỏc của gúc xOy nờn: = .
mà + = = 64o
Suy ra: =
Ta vẽ tia Oz nằm giữa Ox, Oy sao cho
= 32o
Cỏch 2: SGK- trang 86.
*Nhận xột:
Mỗi gúc ( khụng phải là gúc bẹt) chỉ cú một tia phõn giỏc.
[?]
Kết luận: Gv nờu lại cỏch vẽ.
Hoạt động 3: Chỳ ý. (5 phút):
- Mục tiêu: Hieồu ủửụứng phaõn giaực cuỷa moọt goực laứ gỡ ?
- Đồ dùng dạy học: Thước kẻ, thước đo gúc.
- Cách tiến hành:
*GV : Yờu cầu học sinh đọc trong SGK
*HS: Thực hiện.
3. Chỳ ý.
Đường thẳng chứa tia phõn giỏc của một gúc là đường phõn giỏc của gúc đú.
a,
b,
Kết luận:
Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà. (10 phút)
- Chữa baứi taọp 30, 31 SGK trang 87
Bài 30: (SGK – T.87)
y
t
500
O 250 x
Tia Ot nằm giữa Ox, Oy (1)
tOy + tOx = xOy
tOy + 250 = 500 tOy = 500 - 250 = 250
tOy = 250 = tOx (2)
Từ (1) và (2) => Ot là tia phân giác của xOy
- Hoùc baứi vaứ laứm caực baứi taọp 33, 34, 35 SGK
=====================
Ngày soạn: 13/03/2011
Tuần 25 Tiết 22: luyện tập
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
+ Biết vẽ góc khi biết số đo, khi nào thì xOy + yOz = xOz , tính chất hai góc
kề bù, tia phân giác của một góc.
2. Kỹ năng:
+ Rèn luyện kỹ
File đính kèm:
- GA hinh 6 ki 2 da sua xong.doc