I. Mục tiêu:
* Về kiến thức: Kiểm tra và khắc sâu kiến thức về tia phân giác của một góc.
* Về kỹ năng:
- Rèn kỹ năng giải bài tập về tính góc, kỹ năng áp dụng tính chất về tia phân giác của một góc để làm bài tập và kỹ năng vẽ hình.
* Về thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình
II. Phương tiện dạy học:
- GV: Thước thẳng, phấn màu, thước đo góc
- HS: Thước thẳng,giấy nháp, bảng phụ, thước đo góc
III. Tiến trình dạy học:
4 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1408 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Hình hoc - Tuần 27, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 27
Ngµy so¹n : Ngµy d¹y :
TiÕt 22: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Về kiến thức: Kiểm tra và khắc sâu kiến thức về tia phân giác của một góc.
Về kỹ năng:
- Rèn kỹ năng giải bài tập về tính góc, kỹ năng áp dụng tính chất về tia phân giác của một góc để làm bài tập và kỹ năng vẽ hình.
Về thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình
II. Phương tiện dạy học:
GV: Thước thẳng, phấn màu, thước đo góc
HSø: Thước thẳng,giấy nháp, bảng phụ, thước đo góc
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra và chữa bài tập cũ
GV ghi đề bài tập trên bảng phụ:
HS1:
1). Vẽ góc aOb = 1800
2). Vẽ tia phân giác Ot của góc aOb
3). Tính aOt; tOb
HS2:
1). Vẽ góc AOB kề bù với góc BOC;
AOB = 600
2). Vẽ tia phân giác OD; OK của các góc AOB và góc BOC. Tính DOK ?
GV nhận xét bài làm và đánh giá cho điểm học sinh
Từ bài tập của HS 2, rút ra nhận xét:
1) Tia phân giác của góc bẹt hợp với mỗi cạnh của góc một góc 900
2) Hai tia phân giác của hai góc kề bù thì vuông góc với nhau.
Hoạt động 2: BaØi luyện tập tại lớp
Bài 36 SGK
Cho: Tia Oy, Oz nằm trên nửa
mặt phẳng bờ chứa tia Ox
xOy = 300; xOz = 800
Tia phân giác Om của góc xOy
Tia phân giác On của góc yOz
Hỏi: Tính mOn = ?
- Yêu cầu HS lên bảng vẽ hình.
- Tính mOn như thế nào?
nOy = ?; yOm =?
ß
nOy + yOm = mOn
ß
mOn = ?
Bài 2: Cho góc AOB kề bù với BOC biết AOB gấp đôi BOC. Vẽ tia phân giác OM của góc BOC. Tính AOM?
Cho: Góc AOB kề bù góc BOC
AOB = 2. BOC
OM là tia phân giác của BOC
Hỏi: AOM = ?
Đầu bài cho các yếu tố như trên chúng ta có thể vẽ hình ngay được không?
Vì sao?
Hoạt động 3 Củng cố
- Mỗi góc khác góc bẹt có bao nhiêu tia phân giác?
- Muốn chứng minh tia Ob là tia phân giác của aOc ta là như thế nào ?
aOt = tOb = = 900
Cả lớp cùng làm bài theo đề bài của HS2
Góc AOB kề bù với góc BOC
=> AOB + BOC = 1800 => 600 + BOC = 1800
=> BOC = 1800 – 600 = 1200
OD là phân giác góc AOB => DOB = =300
OK là phân giác góc BOC => BOK = =600
Tia OB nằm giữa hai tia OD và OK
=> DOK = DOB + BOK = 900
1 HS đọc đề bài trong SGK, 1 HS khác trả lời câu hỏi: đầu bài cho gì, hỏi gì?
1 HS lên bảng vẽ hình và tóm tắt bài toán.
- HS trả lời.
HS đọc đề và suy nghĩ bài trong 3 phút.
HS tóm tắt đề bài
Cho: Góc AOB kề bù góc BOC
AOB = 2. BOC
OM là tia phân giác của BOC
Hỏi: AOM = ?
Không vẽ hình ngay được mà phải tính AOB và BOC trước.
Dựa vào kết quả vừa tính được, HS vẽ hình
1) Chữa bài tập cũ
Bài
t
a O b
Vì Ot là tia phân giác của góc aOb nên
aOt = tOb = = 900
- Bài
D B K
A O C
Góc AOB kề bù với góc BOC
=> AOB + BOC = 1800 => 600 + BOC = 1800
=> BOC = 1800 – 600 = 1200
OD là phân giác góc AOB => DOB = =300
OK là phân giác góc BOC => BOK = =600
Tia OB nằm giữa hai tia OD và OK
=> DOK = DOB + BOK = 900
2) BaØi tập luyện:
Bài 36 SGK
z n y
m
O x
Tia Oz, Oy cùng thuộc một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox mà:
xOy < xOz
=> Tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz
+ tia Om là tia phân giác xOy
=> mOy = = 150
+ tia phân giác On của góc yOz
=> yOn = = 250
Mà tia Oy nằm giữa 2 tia Om và On
=> mOn = mOy + yOn
mOn = 150 + 250 = 400
Bài tập: Cho góc AOB kề bù với BOC biết AOB gấp đôi BOC. Vẽ tia phân giác OM của góc BOC. Tính AOM?
Giải:
Theo đề bài: AOB kề bù với BOC
=> AOB + BOC = 1800
Mà AOB = 2. BOC
=> 2. BOC + BOC = 1800
3 BOC = 1800
BOC = 600
=> AOB = 1200
* OM là tia phân giác BOC
=>
Tia OB nằm giữa hai tia OA và OM
AOM = AOB + BOM
AOM = 1200 + 300
AOM = 1500
* Hướng dẫn về nhà
Học bào cũ và nghiên cứu nội dung bài tập về nhà
Bài 31,33 - SBT; Bài 36,37 – SGK
IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án
Ban gi¸m hiƯu kÝ duyƯt
File đính kèm:
- HH6_T27.DOC