I. MỤC TIÊU
- HS làm quen với các khái niệm Tập hợp bằng cách lấy ví dụ về tập hợp, nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
- HS biết cách viết một tập hợp diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng các ký hiệu.
- Rèn cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
*GV: Bảng phụ vẽ sơ đồ hình 2(SGK) và bài tập 4(sgk)
* HS: SGK,SBT, vở ghi, vở bài tập
III. CÁC HOẠTĐỘNG DẠY HỌC
73 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 991 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Tiết 1 đến tiết 30, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 1
tập hợp - Phần tử của tập hợp
I. Mục tiêu
- HS làm quen với các khái niệm Tập hợp bằng cách lấy ví dụ về tập hợp, nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
- HS biết cách viết một tập hợp diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng các ký hiệu.
- Rèn cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
II. Chuẩn bị của GV và HS
*GV: Bảng phụ vẽ sơ đồ hình 2(SGK) và bài tập 4(sgk)
* HS: SGK,SBT, vở ghi, vở bài tập
III. Các hoạtđộng dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Hoạt động 1: (5 phút)
GV: Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
GV: Giới thiệu chương trình toán 6 (Tóm tắt) và nội dung kiến thức cơ bản của chương I số học
GV: Nêu những yêu cầu về sử dụng SGK, cách ghi chép vào vở ghi và vở bài tập .
* Hoạt động 2( 8 phút)
1. Các ví dụ :
GV: Cho HS quan sát hình 1 SGK rồi giới thiệu tập hợp các đồ vật trên bàn
? Em hãy giới thiệu về tập hợp các đồ vật có trong hộp đồ dùng của mình
GV: Ghi một số ví dụ lên bảng
HS nêu tập các đồ vật có trong hộp đồ dùng của mình
? các em hãy cho ví dụ khác về tập hợp
GV: giới thiệu các ví dụ về tập hợp trong SGK và ghi bảng.
ĐVĐ: Người ta có thể dùng ký hiệu để viết các tập hợp trên một cách ngắn gọn hơn
HS : Nêu ví dụ về tập hợp
* Hoạt động 3( 15 phút)
2. Cách viết. Các ký hiệu
GV : Giới thiệu cách viết tập A các số nhỏ hơn 4
A= {0;1;2;3} hay A={1;3;2;0}
GV: Giới thiệu các số : 0; 1; 2; 3 là các phần tử của tập hợp A
GV: giới thiệu các ký hiệu ẻ, ẽvà cách đọc
HS : ghi vào vở cách viết tập hợp theo GV ghi trên bảng
Điền số hoặc ký hiệu thích hợp vào ô trống ?
3 ðA; 7ðA; ðẻA
Một HS lên bảng làm bài
HS dưới lớp làm vào vở nháp
HS nhận xét bài làm của bạn
Hãy viết tập hợp B các chữ cái a;b;c
Một HS lên bảng viết
HS nhận xét cách viết của bạn
Điền các ký hiệu hoặc số thích hợp vào ô trống?
a ð B; 1ð B; ðẻB
GV: Nêu chú ý SGK
Một HS lên bảng làm bài
HS nhận xét bài làm của bạn
Tại sao khi các phần tử là số thì được viết cách nhau bởi dấu; mà không dùng dấu ,?
GV: để viết tập hợp A nói trên ngoài cách viết liệt kê các phần tử của tập hợp đó ta còn có thể viết
A={xẻN/x<4}
Cách viết này chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử tập hợp đó
HS trả lời
HS: Ghi cách viết khác của tập hợp A vào vở
Vậy có mấy cách để viết một tập hợp
HS trả lời
GV : Chốt lại phần ghi nhớ được đóng khung trong SGK
HS đọc phần đóng khung trong SGK
* Hoạt động 4: (15 phút)
Củng cố:
?1; ?2; bài 1, Bài 2
GV: Cho HS làm ?1; ?2
Đáp số ?1 D={xẻN/x<7}
2 ẻ D; 10 ẽD
Đáp số ?2 E={N,H,A,T,R,G}
HS 1:làm bài
HS 2: làm bài
HS dưới lớp làm ra vở nháp
HS : Nhận xét bài làm của bạn
HS 3: làm bài 1 SGK
HS 4 : làm bài 2 SGK
Khi viết một tập hợp ta cần chú ý điều gì?
Qua bài học hôm nay các em cần nhớ điều gì?
HS trả lời
GV giới thiệu cách minh hoạ tập hợp bằng sơ đồ Ven rồi cho 2 HS lên bảng ghi các phần tử của các tập hợp A, B trong bt 4 SGK
2 HS lên bảng làm bài
HS khác nhận xét bài làm của bạn
* Hoạt động 5
Hướng dẫn về nhà ( 2 phút)
- HS tự tìm các ví dụ về tập hợp
- Làm các bài tập : 3; 5 (SGK)- HS khá làm bài 6;7;8 SBT
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 2
tập hợp các số tự nhiên
I. Mục tiêu
- HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên, biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được rằng: điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số
- HS phân biệt được các tập hợp N và N, biết sử dụng các ký hiệu, biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.
- Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu.
II. Chuẩn bị của GV và HS
*GV: Bảng phụ vẽ tia số và ghi bài tập củng cố
Bài 1: Điền vào ô trống ký hiệu ẻhoặcẽ cho đúng
5 ð N*; 5 ðN; O ð N*; Oð N; 3/4ð N
Bài 2: Điền vào ô trống ký hiệu cho đúng
3 ð9; 15ð 7
Bài 3: viết tập hợp A = {x ẻ N/6≤x≤8} bằng cách liệt kê các phần tử của nó
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Hoạt động 1:
Kiểm tra bài cũ (6 phút)
Cho ví dụ về tập hợp và làm bài tập 3
(SGK)
HS 1 lên bảng làm bài tập
Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách
HS 2 lên bảng trình bày
Nêu kết quả của bài tập 5 (sgk)
HS 3 : trả lời miệng
HS khác nhận xét bài tập của bạn
* Hoạt động 2( 12 phút)
1: Tập hợp N và và tập hợp N*
Gv giới thiệu ký hiệu và cách ghi tập hợp các số tự nhiên:
Tập hợp các số tự nhiên ký hiệu là N N={0;1;2;3;4;...}
HS : ghi vào vở
Hãy chỉ ra các phần tử của tập hợp N
Nêu các phần tử của tập hợp N
GV: Vẽ tia số và biểu diễn các số 0;1;2;3 trên tia số
HS: Vẽ tia số và biểu diễn các số như GV làm trên bảng
GV: Cho một HS lên bảng biểu diễn tiếp các số 4;5;6 trên tia số ?
HS lên bảng làm bài thực hành
Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi mấy điểm trên tia số ?
Gv : thông báo mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. Điểm biểu diễn số tự nhiên a gọi là điểm a
GV: Giới thiệu tập hợp N*
Mỗi số tự nhiên được biểu diễn 1 điểm trên tia số
Tập hợp các số tự nhiên khác 0 ký hiệu là N* , N= {1;2;3;4,,,}
HS ghi vở
Em nào có thể viết tập hợp N* theo cách khác
Bài tập củng cố 1:
HS lên bảng viết
Điền vào ô trống ký hiệu ẻ hoặc ẽ
5 ð N*; 5 ðN; O ð N*; Oð N; 3/4ð N
HS lên bảng làm bài
HS khác nhận xét bài làm của bạn
* Hoạt động 3( 20 phút)
2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên
GV cho HS đọc phần a( SGK )
HS : đọc bài
a) nếu số a nhỏ hơn số b thì ta viết
aa
HS ghi bài
điểm biểu diễn của số a có vị trí như thế nào so với điểm biểu diễn của số b trên tia số?
- Củng cố bài 2
HS trả lời : điểm biểu diễn của số a ở bên trái điểm biểu diễn của số b
điền vào ô trống ký hiệu > hoặc <
3 ð 9 ; 15ð 7
Có kết luận gì về điểm 3 và điểm 9 trên tia số ? vì sao?
HS lên bảng làm bài và trả lời câu hỏi
Nếu số a nhỏ hơn hoặc bằng số b thì ta viết a≤b hoặc b≥a
HS ghi bài vào vở
Củng cố bài 3
Viết tập hợp A = {xẻN/6≤x≤8 bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp ?
HS lên bảng viết
Nếu a <b và b<c thì có thể kết luận gì về a và c?
HS trả lời
Nếu a<b và b<c thì a<c
GV giới thiệu số liền sau, số liền trước và hai số tự nhiên liên tiếp
HS ghi vào vở
Củng cố bài tập 6( SGK )
Củng cố ?1
HS 1 làm câu a , HS 2 làm câu b
HS lên bảng làm bài
Trong tập hợp các số tự nhiên số nào nhỏ nhất? Có số lớn nhất không? Vì sao?
Tập hợp các số tự nhiên có bao nhiêu phần tử?
Hoạt động 4: Củng cố ( 5 phút )
Gv : cho HS làm bài tập 8(SGK)
HS trả lời : Số 0 là số nhỏ nhất , không có số tự nhiên lớn nhất, vì bất cứ số tự nhiên nào cũng có số liền sau lớn hơn nó
HS trả lời : có vô số phần tử
HS lên bảng làm bài
Hoạt động 5 ( 2 phút)
Hướng dẫn về nhà
- học bài theo SGK
- làm bài tập 7,9,10( SGK )
HS khá làm bài 14, 15( SBT )
- ôn tập về cách ghi cách đọc số tự nhiên
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 3
ghi số tự nhiên
I. Mục tiêu
- Về kến thức: HS hiểu thế nào là số thập phân, phân biệt được số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí
- Về kỹ năng: HS biết đọc và viết các số la mã không quá 30
- Về thái độ : HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán
II. Chuẩn bị của GV và HS
*GV: Bảng ghi sẵn các số La mã từ 1 đến 30, hình vẽ 7( SGK)
*HS ôn tập cách ghi và cách đọc số tự nhiên
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A: Kiểm tra bài cũ (5 phút)
GV gọi HS lên bảng chữa bài tập cho về nhà
Bài 7 b, c (SGK )
Bài 10 (SGK)
GV hỏi thêm
Biểu diễn tập hợp B trên tia số ?
Có gì khác nhau giữa hai tập N và N*?
HS 1 chữa bài 7 b, c
Bài giải :
b) B= {1;2;3;4}
c) C= {13;14;15}
HS 2 chữa bài 10
Bài giải:
4601;4600;4599;
A+2;a+1;a;
B. Bài giảng (40 phút)
1. Số và chữ số( 10 phút)
GV cho HS độc các số sau: 312; 3895;112485
HS đứng tại chỗ đọc các số
để ghi các số tự nhiên người ta sử dụng các chữ số nào ?
GV: ghi bảng
Với 10 chữ số : 0;1;2;3;4;5;6;7;8;9 ta có thể ghi được mọi số tự nhiên
HS: Để ghi các số tự nhiên người ta dùng 10 chữ số là: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9
HS : ghi bài
Hãy lấy ví dụ về các số tự nhiên có 1;2;3;5;7 chữ số
HS : cho ví dụ
Khi viết các số tự nhiên có nhiều chữ số (từ 5 số trở nên) ta chú ý điều gì )?
HS trả lời : Nên viết tách riêng từng nhóm 3 chữ số kể từ phải sang trái cho dễ đọc
Hãy xác định số trăm , chữ số hàng trăm, số chục , chữ số hàng chục và các chữ số củ số tự nhiên 2357?
GV: Kẻ bảng như SGK /9 và điền kết quả vào bảng
GV: Thông báo chú ý SGK
HS: Trả lời
* củng cố : Bài tập 11 b đối với số 1425
2. Hệ thập phân( 8phút)
GV : Giới thiệu hệ thập phân như SGK và nhấn mạnh : “Trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số vừa phụ thuộc vào bản thân đó, vừa phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đã cho”
HS: Lên bảng làm bài
GV : Ghi bảng “Trong hệ thập phân cứ mười đơn vị ở một hàng thì làm thành một đơn vị ở hàng liền trước nó”
GV: Viết số 235 rồi viết giá trị của số đó dưới dạng tổng của các hàng đơn vị
235=200+30+5
HS: ghi bài
GV: yêu cầu HS viết theo cách trên với các số 222;ab;abc
HS lên bảng viết theo cách viết của GV
* Củng cố ?1 sgk
HS lên bảng làm bài ?1
Kết quả : 999 và 987
3. Cách ghi số La mã ( 12phút)
GV: Ngoài cách ghi số như trên, còn có những cách ghi số khác, ví dụ như cách ghi số La mã
Gv : Cho HS đọc 12 số La mã trên mặt đồng hồ
HS: Đọc các số La mã theo hướng dẫn của gv
GV giới thiệu các chữ số I, V, X và hai số đặc biệt IV, IX
GV: Nêu rõ ngoài 2 số đặc biệt (IV, IX số La mã còn lại trên mặt đồng hồ có giá trị bằng tổng các chữ số của nó
Ví dụ: VII= V+I+I= 5+1+1=7
HS: Ghi các chữ số I,V, X và hai sốđặc biệt vào vở IV, IX
GV giới thiệu các chữ số La mã từ 1 đến 30 và nêu rõ Các số IV và IX và các chữ số I, V, X là các thành phần để viết số La mã. Giá trị của số La mã là tổng của các thành phần của nó
Ví dụ : XVIII=X+V+I+I+I
=10+5+1+1+1=18
XXIV=X+X+IV
=10+10+4=24
GV lưu ý HS : ở số La mã những chữ số ở các vị trí khác nhau nhưng vẫn có giá trị như nhau
HS: Ghi các số La mã từ 1 đến 10 vào vở
Củng cố : Đọc các số La mã XIV, XXVII, XXIX
HS đứng tại chỗ đọc các số La mã đã cho
Củng cố : Viết các số sau bằng số La mã: 26, 28, 14
HS lên bảng làm bài
26= 10+10+5+1=X+X+V+I=XXVI
28=10+10+5+1+1+1
=X+X+V+I+I +I=XXVIII
14=10+4=XIV
C- Củng cố (8 phút)
GV cho HS trả lời câu hỏi trong phần đóng khung ở đầu bài
- cho HS làm bài 12,13sgk
Nêu cách viết số La mã không quá 30
D. Hướng dẫn về nhà( 2 phút)
- Học bài theo SGK và đọc phần “ có thể em chưa biết”
- làm bài tập : 14, 15 SGK
- Đọc bài “ có thể em chưa biết”SGK/11
HS khá giỏi làm thêm bài 18,19,21(SBT )
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 4
Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con
I. Mục tiêu
- Về kến thức: HS hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào . HS hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau.
- Về kỹ năng: HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp khác, biết viết một vài tập con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng ký hiệu
- Về thái độ : Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu
II. Chuẩn bị của GV và HS
*GV: Bảng phụ vẽ hình 11(SGK) và ghi bài 16( SGK)
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A: Kiểm tra
GV gọi HS lên bảng chữa bài tập
Bài 14 SGK
Viết gía trị của các số abcd trong hệ thập phân ?
Bài 15 SGK
HS 1 lên bảng chữa bài 14
đáp số 102, 120; 201;210
HS 2 lên bảng chữa bài 15
Đáp số
a) mười bốn ; hai sáu
b)XVII; XXV
c) IV=V-I =>V=VI-I => VI-V=I
B . Bài giảng
1. Một số phần tử của một tập hợp
GV giới thiệu các tập hợp như SGK
Các em có nhận xét gì về số phần tử của một tập hợp
Củng cố ?1
GV giới thiệu các tập hợp D,E,H
Củng cố ?2
Tìm số tự nhiên x mà x+5=2
GV giới thiệu : Tập hợp M các số tự nhiên x mà x+5=2là tập hợp rỗng
GV giới thiệu ký hiệu f
Củng cố bài 17(SGK)
GV cho 2 HS lên bảng làm bài
GV cho HS đọc phần đóng khung
HS tìm số lượng các phần tử của mỗi tập hợp
HS nêu nhận xét
HS đọc số phần tử của từng tập hợp
HS trả lời: không có số tự nhiên x nào mà x+5=2
HS đọc phần chú ý( SGK )
HS ghi bài
HS 1 làm câu a
A={x N/ x≤20}
HS 2 làm câu b ; B= f
HS đọc phần đóng khung
2. Tập hợp con
GV nêu ví dụ 2 tập hợp E và F trong SGK
GV cho HS xác định số phần tử của mỗi tập hợp và nhận xét mỗi phần tử của tập hợp E có thuộc tập hợp F không
GV giới thiệu tập hợp con, ký hiệu cách đọc và minh hoạ qua hình vẽ 11( SGK)
* củng cố : Cho tập hợp M={a;b;c}
a) Viết các tập hợp con của tập hợp M mà có một phần tử
HS trả lời
HS lên bảng viết
P={a};Q={b}; R={c}
b) Dùng ký hiệu è để thể hiện quan hệ giữa các tập con đó với tập hợp M
* GV lưu ý cho HS sự khác nhau giữa các ký hiệu è; ẻ và ẽ
* Củng cố : làm ?3
* GV giới thiệu 2 tập hợp bằng nhau
HS1 lên bảng viết
P ={a};Q ={b};R={c}
HS2 lên bảng viết:
P èM;Qè M; R èM
Hoặc {a}è M; {b}èM {c}è M
HS lên bảng làm bài
Đáp: M èA; M èB; Aè B; Bè A
C. Củng cố
* GV cho HS nhắc lại các kiến thức cần ghi nhớ trong bài
* Làm bài tập 16(SGK)
HS trả lời miệng
D. Hướng dẫn về nhà
- học bài theo SGK
- Làm bài tập 18,19,20
HS trả lời miệng
(mỗi em trả lời một câu)
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 5
Luyện tập
I. Mục tiêu
- Về kến thức: Củng cố các kiến thức cơ bản về tập hợp, cách viết tập hợp, số phần tử của tập hợp, tập hợp con, số lẻ, số chẵn.
- Về kỹ năng: HS được rèn luyện cách viết tập hợp , tính số phần tử của một tập hợp , sử dụng các ký hiệu một cách thành thạo
- Về thái độ : Rèn luyện ý thức cẩn thận, chính xác khi làm toán
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A: Kiểm tra
GV nêu câu hỏi kiểm tra
Câu 1: Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? Thế nào là một tập rỗng? Lấy ví dụ về các tập hợp tương ứng với số phần tử vừa nêu?
Câu 2: Nêu khái niệm về tập hợp con ? Hai tập hợp bằng nhau
Chữa bài 20( SGK)
HS 1 lên bảng trả lời miệng và viết các tập hợp lên bảng
HS 2 trả lời miệng
Sau đó chữa bài tập 20(SGK)
Đáp số
a) 15 ẻA
b) {15} èA
c) {15,24} =A
B. Luyện tập
1. Số lẻ - số chẵn
* GV giới thiệu số chẵn số lẻ như bài tập 22(SGK)
Lấy ví dụ về 2 số chẵn liên tiếp, hai số lẻ liên tiếp
* Củng cố : Làm bài tập 22
GV cho 4 HS lên bảng mỗi em làm một phần
* GV giới thiệu cách ghi số chẵn , cách ghi số lẻ ở dạng tổng quát
- số chẵn 2n (nẻN)
- Số lẻ 2n+1 (nẻN)
HS ghi bài
HS nêu ví dụ
HS 1 làm câu a
Hs2 làm câu b
HS 3 làm câu c
HS 4 làm câu d
đáp số
A) C={0;2;4;6;8}
b) L= {11;13;15;17;19}
c) A={18;20;22}
d) B= {25;27;29;31}
2. Cách tính số phần tử của một tập hợp
*Gv nêu 2 ví dụ
- Ví dụ 1: Tập hợp A= {8;9;10;...20}
Có 20-8+1=13phần tử
- Ví dụ 2:Tập hợp C={8;10;12;...30}
Có (30-8):2+1=12 phần tử
*GV cho 2 HS nhận xét về các phần tử của mỗi tập hợp A; C
* GV giới thiệu cách tính số phần tử tổng quát của các tập hpj
- tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có b-a+1 phân tử
- Tập hợp các số chẵn a đến số chẵn b có : (b-a): 2+1 phần tử
- Tập hợp các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n có (n-m):2+1 phần tử
* Củng cố :
Hãy tính số phần tử của các tập hợp sau
a) B={10;11;12;...99}
b) C={15;16;17;...114}
c) D={21;23;25...99}
d) E={32;34;36...96}
HS ghi bài
HS trả lời: ở tập hợp A các phần tử là số tự nhiên liên tiếp
ở tập hợp C các phần tử là các số chẵn liên tiếp
HS: Ghi bài
HS 1: lên bảng làm câu a
Đáp số : 99-10+1phần tử
HS 2 làm câu b
đáp số 114-15+1=100 phần tử
HS 3 làm câu c
đáp số : (99-21):2+1=40 phần tử
HS 4 làm câu d
đáp số:(96-32):2+1= 33 phần tử
3. Làm bài 24(SGK)
*GV giới thiệu đề bài và yêu cầu HS làm bài
Đáp số
A={0;1;2;3...10}
B= {0;2;4;6;...}
N= {1;2;3;4;...}
HS 1 hãy viết các tập hợp A,B,N dưới dạng liệt kê các phần tử
HS 2: Dùng ký hiệu để thể hiện quan hệ của các tạp hợp A,B,N với N
C- Củng cố
* thế nào là số chẵn , số lẻ?
- Làm bài tập
Cho tập hợp A={1;2;3}
Trong các cách viết sau, cách viết nào đúng cách viết nào sai?
Cách viết sai
D- Hướng dẫn về nhà
- Học bài theo vở ghi
- Làm bài tập 25( SGK) và bài tập sau
- Cho tập hợp M={a;b;c}
- Viết các tập hợp con của tập hợp M sao cho mỗi tập hợp có 2 phần tử
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 6
phép cộng và phép nhân
I. Mục tiêu
- Về kến thức: HS nắm vững các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đó.
- Về kỹ năng: HS biết vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh, vận dụng hợp lý các tính chất của pháp tính cộng và phép tính nhân vào giải toán.
- Về thái độ: Rèn luyện cho HS ý thức cẩn thận, biết quan sát, nhận xét bài toán trước khi làm bài để đảm bảo vận dụng kiến thức một cách hợp lý chính xác.
II. Chuẩn bị của GV và HS
*GV: Bảng phụ ghi các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên, bảng phụ ghi bài tập
* Ôn lại các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên .
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A: Kiểm tra bài cũ (7 phút)
GV nêu bài toán:
tính chu vi của một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài bằng 32 m, chiều rộng bằng 25 m
- Để giải bài toán trên các em đã sử dụng các phép tính nào ?
- GV đặt vấn đề : Trong bài học hôm nay thầy và các em cùng ôn lại các kiến thức cơ bản về phép cộng và phép nhân
HS lên bảng tính chu vi mảnh vườn
(32+25).2=114(m)
HS trả lời
B . Bài giảng
1. Tổng và tích 2 số tự nhiên ( 10 phút)
* GV giới thiệu phép cộng và phép nhân, nêu quy ước tính cách viết dấu nhân giữa các thừa số
Muốn tìm thừa số ta làm như thế nào?
Muốn tìm số hạng ta làm như thế nào?
* Củng cố: làm ?1
GV treo bảng phụ kẻ sẵn bảng bài ?1
* Củng cố: làm bài ?2
GV đọcđề bài và cho HS trả lời từng câu
* Củng cố bài làm 30 a ( SGK)
Tìm số tự nhiên x biết
( x-34).15=0
x-34=0
x=34
HS trả lời
HS lên bảng điền kết quả vào chỗ trống.
HS dưới lớp làm vào vở nháp
HS 1 trả lời miệng câu a
HS 2 trả lời miệng câu b
HS lên bảng làm bài
HS khác nhận xét bài làm của bạn
- nêu cơ sở để giải bài toán
- nêu cách giải khác
2. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên ( 12 phút)
Hãy nêu các tính chất của phép cộng các số tự nhiên?
Phép nhân các số tự nhiên có các tính chất nào ?
* GV treo bảng các tính chất của phép cộng và phép nhân và yêu cầu HS phát biểu bằng lời
* Củng cố : Làm ?3
a) 46+17+54 c) 87.36+87.64
b) 4.7.35 d) 39.101
GV cho HS nêu tính chất đã áp dụng để làm bài tập
HS: Nêu các tính chất của phép cộng các số tự nhiên
HS trả lời ( nêu công thức hoặc phát biểu bằng lời)
HS đứng tại chỗ phát biểu bằng lời 2 đến 3 lần
HS 1 làm câu a,c
HS 2 làm câu b, d
C. Củng cố (10 phút )
- Phép cộng và phép nhân các số tự nhiên có gì giống nhau?
- Tính chất nào liên quan đến cả phép tính cộng và phép tính nhân?
- Tổng hai số tự nhiên bằng 0 khi nào ?
- Tích hai số tự nhiên bằng 0 khi nào ?
- Các tính chất có ứng dụng gì trong tính toán ?
* Làm bài 26( SGK)
Đáp số : 54+19+82=155(km)
* Làm bài 27Sgk
HS trả lời : đều có tính chất giao hoán và kết hợp
HS phát biểu tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
HS lên bảng làm bài 26 SGK
HS dưới lớp làm vào vở
HS 1 làm câu a,c
HS 2 làm câu b, d
Dưới lớp dãy ngoài làm câu a, c
Dãy trong làm câu b,d
D. Hướng dẫn về nhà ( 5 phút)
- học thuộc các tính chất của phép cộng và phép nhân
- Làm bài tập 28,29,30,31
- chuẩn bị máy tính bỏ túi cho giờ học sau
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 7
Luyện tập 1
I. Mục tiêu
- Về kến thức: Củng cố khắc sâu các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên
- Về kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất để tính nhẩm, tính nhanh. HS biết sử dụng máy tính bỏ túi để tính tổng của các số tự nhiên
II. Chuẩn bị của GV và HS
*GV: Máy tính bỏ túi , bảng phụ vẽ các nút cơ bản của máy tính
* HS : Máy tính bỏ túi
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A: Kiểm tra (8 phút)
GV nêu đề bài và cho 2 HS lên bảng :
Câu 1: Phát biểu các tính chất của pháp cộng và phép nhân
Câu 2 : Tính nhanh
a) 168+79+132
b) 25.16.4
c) 32.47+32.53
Câu 3 : Tìm x biết
18.(x-16)=18
* GV nhận xét bài làm của HS và nhắc lại phương pháp giải
HS1: Phát biểu bằng lời và ghi bằng công thức lên bảng
HS 2: Lên bảng thực hiện các phép tính
Đáp số:
a)379; b)1600; c)3200
HS 3 lên bảng làm bài
Đáp số : x=17
B . Luyện tập (20 phút)
* GV giới thiệu bài tâp 31 SGK
Tính nhanh:
a) 135+360+65+40
c)20+21+22+...+29+30
* GV yêu cầu HS xác định số số hạng của tổng sau đó gọi 2 HS lên bảng làm bài tập
* GV giới thiệu cách tính nhanh tổng 97+19 bằng cách áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng
97+19 = 97+(3+16)=(97+3)+16=100+16=116
* GV cho HS làm bài tập 32 SGK
a) 996+45
b) 37+198
* GV cho HS làm bài tập 33 SGK
Cho dãy số : 1,1,2,3,5,8...
Hãy viết tiếp 4 số nữa của dãy số
* Sử dụng máy tính bỏ túi (10 phút)
Gv giới thiệu một số nút bấm trong máy tính bỏ túi như SGK
GV giới thiệu cách thực hiện phép cộng hai hay nhiều số tự nhiên bằng máy tính
VD:
13 +28
214 +37 +9
GV yêu cầu HS dùng máy tính tính các tổng sau:
a) 1364 +4578
b) 6453 +1469
c) 1534 +217 +217 +217
HS 1: lên bảng làm câu a
HS 2: Lên bảng làm câu b
Đáp số:
a) 600
c) 275
HS dưới lớp cùng làm và nhận xét cách làm của bạn
HS theo dõi cách thực hiện
HS 1: lên bảng làm câu a
HS 2: Lên bảng làm câu b
HS suy nghĩ tìm lời giải
HS lên bảng viết tiếp 4 số
Nữa của dãy số: 13,21,34,55
HS dưới lớp nhận xét
HS quan sát và xác định vi trí các nút trên máy tính của mình
HS theo dõi GV hướng dẫn
HS 1 đọc kết quả câu a
HS 2: đọc kết qủa câu b
HS 3 đọc kết quả câu c
HS cả lớp thực hiện và đối chiếu kết quả
HS đứng tại chỗ trả lời miệng
C- Củng cố (5 phút)
? Trong giờ luyên tập hôm nay các em đã được làm mấy dạng bài tập, nêu cách giải của mỗi dạng
D- Hướng dẫn về nhà (2 phút)
Học thuộc các tính chất của phép cộng và phép nhân
Dùng máy tính thực hiện các phép tính còn lại ở trang 18 SGK
Đọc bài “Có thể em chưa biết”
Làm bài tập: 44,45, 50, 51 SBT
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 8
Luyện tập 2
I. Mục tiêu
- Về kến thức: Củng cố khắc sâu tính chất kết hợp, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
- Về kỹ năng: HS vận dụng thành thạo tính chất kết hợp của phép nhân và tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để tính nhẩm. Biết sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiệ phép nhân các số tự nhiên.
II. Chuẩn bị của GV và HS
*GV: Máy tính bỏ túi,
* HS : Máy tính bỏ túi,
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A: Kiểm tra (8 phút)
GV nêu đề bài
Bài 1: Tính nhanh
A=26+27+28+29+30+31+32+33
Bài 2: Tìm x biết
a) (x-45).27=0
b)23.(42-x)=23
GV kiểm tra bài tập của hs dưới lớp
HS 1 lên bảng làm bài 1
đáp số A=236
HS 2 lên bảng làm bài 2
Đáp số
a) x=45
b)x=41
B. Luyện tập ( 25 phút)
* Bài tập vận dụng tính chất của phép nhân
* Bài 1 SGK ( 5 phút )
GV giới thiệu bài
GV ghi kết quả lên bảng
15.2.6=5.3.12=15.3.4
4.4.9=8.18=8.2.9
HS đứng tại chỗ trả lời kết quả bài tập 1 và giải thích lý do
* bài 36 SGK ( 10 phút )
GV giới thiệu bài tập
a) Tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân
15.4; 25.12; 125.16
b) Tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
25.12;34.11;47.101
HS đọc nội dung bài tập tìm cách giải
HS 1 lên bảng làm câu a
15.4=15.2.2=30.2=60
25.12=25.4.3=100.3=300
125.16=125.8.2=1000.2=2000
HS 2 lên bảng làm câu b
25.12=25.(10+2)=250+50=300
34.11=34(10+1)=340+34=374
47.101=47(100+1)=4700+47=4747
* Bài 37 SGK ( 5 phút )
GV nêu bài toán
Hãy tính
a)16.19 b) 35.98
HS đọc bài toán và tìm cách giải
HS 1 làm câu a
HS 2 làm câu b
* Sử dụng máy tính bỏ túi ( 10 phút )
GV giới thiệu nút nhân trên máy tính và cách thực hiện phép nhân. Dùng máy tính để tính
a)375.376
b)624.625
c)13.81.125
HS theo dõi cách thực hiện sau đó áp dụng tính kết quả của các phép nhân
HS 1 đọc kết quả của câu a
HS 2 đọc kết quả của câu b
HS 3 đọc kết quả của câu c
* bài 40 Sgk ( 5 phút )
GV cho HS đọc đề bài
Đáp số 1428
HS cả lớp đối chiếu kết quả
HS đọc bài tập và tìm lời giải
HS trình bày lời giải và kết quả
C. Hướng dẫn về nhà ( 2 phút )
- Xem lại lời giải các bài tập đã làm trên lớp
- Làm bài tập 39( SGK ) ;bài tập 48;49;56 (SBT)
- HS khá làm bài : 54;57;59;60( SBT)
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 9
phép trừ và phép chia
I. Mục tiêu
- Về kến thức: HS hiểu được khi nào kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên, kết quả của một phép chia là một số tự nhiên
- HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư
- Về kỹ năng: HS biết vận dụng kiến thức về phép
File đính kèm:
- T1-30-X.doc