I.- Mục tiêu :
1./ Kiến thức cơ bản : Tính chất chia hết của một tổng , một hiệu
2./ Kỹ năng cơ bản : Nhận biết được tổng nhiều số hay một hiệu chia hết cho một số mà không cần tính giá trị của tổng hay hiệu đó ; biết sử dụng ký hiệu và
3./ Thái độ : Rèn luyện tính chính xác khi vận dụng tính chia hết .
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1622 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Tiết 20: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 20 LUYỆN TẬP
I.- Mục tiêu :
1./ Kiến thức cơ bản : Tính chất chia hết của một tổng , một hiệu
2./ Kỹ năng cơ bản : Nhận biết được tổng nhiều số hay một hiệu chia hết cho một số mà không cần tính giá trị của tổng hay hiệu đó ; biết sử dụng ký hiệu M và M
3./ Thái độ : Rèn luyện tính chính xác khi vận dụng tính chia hết .
II.- Phương tiện dạy học :
Sách giáo khoa , bảng con
III.- Hoạt động trên lớp :
1./ Oån định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp , tổ trưởng báo cáo tình hình làm bài tập về nhà của học sinh .
2./ Kiểm tra bài củ :
Phát biểu các tính chất chia hết của một tổng
Bài tập 85 và 86 / 36 SGK
9 có chia hết cho 3 không ? 2 . 9 ; 3 . 9 ; 4 . 9 …. Có chia hết cho 3 không ? Vậy ta có kết luận gì về tính chất chia hết của một số .
3./ Bài mới :
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
Bài ghi
- Học sinh làm bài tập vào vở.
- Học sinh làm bài tập vào bảng con
- Phát biểu lại tính chất chia hết của một tổng (tính chất 1 và tính chất 2 )
- Viết công thức tổng quát của một số a chia cho b được thương là q và có dư là r (Có thể cho ví dụ cụ thể 16 chia cho 5 được thương là 3 dư 1 ta có 16 = 3 . 5 + 1)
- Trong bài tập 88 nếu gọi q là thương của phép chia a cho 12 dư 8 thì a = ?
- Học sinh trả lời và thực hiện bài làm trên bảng .
- Học sinh trả lời a = b . q + r
- a chia cho 12 có thương là q số dư 8 thì a = 12 . q + 8
+ Bài tập 87 / 36 :
A = 12 + 14 + 16 + x (xỴ N)
12 ! 2 ; 14 ! 2 ; 16 ! 2
Nếu x chia hết cho 2 thì A chia hết cho 2 .
Nếu x không chia hết cho 2 thì A không chia hết cho 2 .
+ Bài tập 88 / 36 :
Nếu gọi q là thương của số tự nhiên a chia cho 12 dư 8 ta có :
a = 12 . q + 8
- Học sinh dùng bảng con để cho ví dụ cụ thể trong bài tập 89
- Căn cứ vào bài tập 87 / 36 đã làm ở trên để xác định Đ hay S ở câu c) và câu b)
- Trong câu b) và c) học sinh cho biết vì sao ?
- Có thể cho ví dụ cụ thể
- Học sinh có thể chất vấn lẫn nhau
12 . q ! 4 8 ! 4
Vậy : a ! 4
12 . q ! 6 nhưng 8 ! 6
Vậy : a ! 6
+ Bài tập 89 / 36 :
Câu
Đ
S
a) Nếu mỗi số hạng của tổng chia hết cho 6 thì tổng chia hết cho 6
X
b) Nếu mỗi số hạng của tổng không chia hết cho 6 thì tổng không chia hết cho 6
X
c) Nếu tổng của hai số chia hết cho 5 và một trong hai số đó chia hết cho 5 thì số còn lại chia hết cho 5
X
d) Nếu hiệu của hai số chia hết cho 7 và một trong hai số đó chia hết cho 7 thì số còn lại cũng chia hết cho 7
X
+ Bài tập 90 / 36 :
a) Nếu a ! 3 và b ! 3 thì tổng a + b chia hết cho 6 ; 9 ; 3
b) Nếu a ! 2 và b ! 4 thì tổng a + b chia hết cho 4 ; 2 ; 6
c) Nếu a ! 6 và b ! 9 thì tổng a + b chia hết cho 6 ; 3 ; 9
4./ Củng cố :
5./ Hướng dẫn dặn dò : Về nhà xem trước bài dấu hiệu chia hết cho 2 , cho 5
File đính kèm:
- Tiet 20.doc