I. MỤC TIÊU
- Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng các dấu hiệu chia hết để giải bài toán chia hết
- Rèn tính cẩn thận và ý thức suy luận chặt chẽ khi giải toán
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
*GV: Bảng phụ ghi sẵn bài 98 sgk /39
* HS : học thuộc dấu hiệu chia hết cho 2 cho 5
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1190 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Tiết 21: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 19-10-2007 Ngày dạy:24-10-2007
Tiết 21
Luyện tập
I. Mục tiêu
- Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng các dấu hiệu chia hết để giải bài toán chia hết
- Rèn tính cẩn thận và ý thức suy luận chặt chẽ khi giải toán
II. Chuẩn bị của GV và HS
*GV: Bảng phụ ghi sẵn bài 98 sgk /39
* HS : học thuộc dấu hiệu chia hết cho 2 cho 5
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập
1. Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
áp dụng chữa bài 94 sgk
2. Chữa bài 95 sgk
Hỏi: tìm * để 54* chia hết cho cả 2 và 5?
GV cho HS dưới lớp nhận xét
HS 1: Lên bảng phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
Và làm bài 94 sgk => Muốn tìm số dư của các số trên khi chia cho 2 ta chỉ cần lấy chữ số tận cùng chia cho 2 và cho 5
HS 2: chữa bài 95 sgk
HS nhận xét bài làm của bạn
B - Luyện tập
1. Làm bài 96 sgk
GV chép đề bài lên bảng và yêu cầu 2 HS lên bảng mỗi em làm một câu.
GV chia HS dưới lớp thành 2 nhóm để làm bài tập
GV chốt lại: Đối với dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 dù thay dấu * ở vị trí nào cũng cần quan tâm đến chỉ số tận cùng xem có chia hết cho 2, cho 5 không
2. Làm bài 97 sgk
GV cho HS đọc đề bài và chia nhóm
Nhóm 1: ghép thành các số chia hết cho 2
Nhóm 2: ghép thành các số chia hết cho 5
Làm ntn để ghép thành các số tự nhiên có 3 chữ số chia hết cho 2?
Làm ntn để ghép thành các số tự nhiên có 3 chữ số chia hết cho 5
HS dưới lớp làm ra vở nháp theo 2 nhóm
Nhóm 1: làm câu a
Nhóm 2: làm câu b
HS đại diện nhóm nhận xét bài làm của bạn trên bảng và nêu lời giải của nhóm
a) không có chữ số nào.
b) * ẻ {1;2;3;4;....9}
HS đọc đề bài
HS làm việc theo nhóm
HS đại diện mỗi nhóm báo cáo kết quả
Nhóm 1: Chữ số tận cùng là 0, 4
đó là các số: 450, 540, 504
Nhóm 2: chữ số tận cùng là 0 hoặc 5
đó là các số: 450, 540, 405
3. Làm bài 98 sgk
GV đưa bảng phụ có ghi sẵn bài 98 và chia HS thành 4 nhóm (4 tổ)
Yêu cầu một nhóm cử đại diện lên trình bày đáp án, các nhóm khác theo dõi và nhận xét.
Hãy sửa các lỗi sai thành câu đúng
4. Làm bài 99 sgk
GV gợi ý cách giải
- Số tự nhiên có 2 chữ số giống nhau viết như thế nào?
- Số cần tìm thoả mãn điều kiện gì ?
- Vậy số a có thể là các chữ số nào?
HS đọc đề bài, suy nghĩ cách làm
HS: số cần tìm có dạng aa
HS : số đó 2 và chia 5 dư 3
HS : a có thể bằng 2; 4; 6; ;8 => a=8 => số cần tìm là 88
5. làm bài 100 sgk
GV ghi tóm tắt đề bài lên bảng
N = abbc
N: 5 và a,b,c ẻ {1;5;8}
HS đọc đề bài
HS trả lời
Vì n 5 => c 5
Mà c ẻ {1;5;8}=> c = 5
=> a = 1; b = 8
Vậy ô tô ra đời năm 1885
C- Củng cố:
Để giải các dạng bài tập hôm nay các em phải ghi nhớ kiến thức nào?
GV nêu lại các dạng bài tập đã luyện trong giờ học hôm nay và chốt lại cách giải
D- Hướng dẫn về nhà
- Xem lại lời giải các bài tập đã chữa và nêu lại cách giải
- Làm bài tập 124, 129, 128, 130, 131 sbt
- Ôn lại dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
File đính kèm:
- T 21.doc