Giáo án Toán lớp 6 - Tiết: 23 - Bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

I-MỤC TIÊU

1-Kiến thức : HS hiểu được cơ sở lý luận của các dâu hiệu chia hết cho 3, cho 9 dựa vào các kiến thức đã học ở lớp 5

2-Kỹ năng : Biết vận dụng chia hết cho 3 , cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số , một tổng hay một hiệu có chia hết cho 3 , cho 9

3-Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận ; làm việc có khoa học

II-CHUẨN BỊ

GV : Nghiên cứu bài soạn

HS : Ôn lại dấu hiệu chia hết cho 3 , cho 9

III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc4 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 5317 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Tiết: 23 - Bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 28.09.10.2009 TUÀN: VII Tiết : 23 §12 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9 I-MỤC TIÊU 1-Kiến thức : HS hiểu được cơ sở lý luận của các dâu hiệu chia hết cho 3, cho 9 dựa vào các kiến thức đã học ở lớp 5 2-Kỹ năng : Biết vận dụng chia hết cho 3 , cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số , một tổng hay một hiệu có chia hết cho 3 , cho 9 3-Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận ; làm việc có khoa học II-CHUẨN BỊ GV : Nghiên cứu bài soạn HS : Ôn lại dấu hiệu chia hết cho 3 , cho 9 III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1-Ổ n định tổ chức (1ph) 2- Kiểm tra bài cũ TL Câu hỏi Đáp án 6ph -HS1 (TB): Không làm phép tính, xét xem tổng sau có chia hết cho 9 hay không ? vì sao ? a) 8 . 19 . 9 + 37 . 9 b) 12 . 15 . 9 . 9 + 15 -HS2(Khá) :Viết số sau dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10 378 HS Tổng a chia hết cho 9 vì các số hạng chia hết cho 9 Tổng b không chia hết cho 9 vì 1 số hạng không chia hết cho 9 , số hạng còn lại chia hết cho 9 HS2 : 378 = 300 + 70 + 8 = 3 . 100 + 7 . 10 + 8 = 3 . 102 + 7 . 101 + 8 . 100 3- Giảng bài mới ĐVĐ: (3ph) GV cho hai số a = 2124, b = 5124. Yêu cầu HS thực hiện phép chia để kiểm tra xem số nào chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9? HS trả lời ( a chia hết cho 9, b không chia hết cho 9). Ta thấy hai số đều tận cùng bằng 4, nhưng a chia hết cho 9, b không chia hết cho 9. Dường như dấu hiệu chia hết cho 9 không liên quan đến các chữ số tận cùng, vậy nó liên quan đến yếu tố nào? Để trả lời điều này, hôm nay chúng cùng nghiên cứu bài “Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9”. Tiến trình dạy học TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức 10ph HĐ1 Sử dụng nội dung KTBC Hỏi: 378 có chia hết cho 3, cho 9 hay không ? Hỏi: Ta giải thích về dấu hiệu này như thế nào ? HĐ2 -GV định hướng cho HS Trong tổng trên : 100 = 99 + 1 10 = 9 + 1 Ta viết các số trên bằng một số chia hết cho 9 cộng với một số khác. Lúc đó 3 . 100 + 7 . 10 + 8 = 3.(99 + 1) + 7(9 + 1) +8 = 3 . 99 + 3 + 7 . 9 + 7 + 8 = (3 + 7 +8)+(3 . 99 +7 . 9) Hỏi: (3 + 7 + 8) là gì ? -GV : Vậy số 378 = (tổng các chữ số của nó) + (số chia hết cho 9) Cho HS thảo luận nhóm phân tích số 253 dưới dạng như trên GV nhận xét , tổng kết hoạt động nhóm HĐ3 Vậy một số tự nhiên bất kỳ được viết dưới dạng tổng như thế nào ? GV chốt lại và rút ra nhận xét HĐ4 Hãy viết số abcd dưới dạng tổng như thế nào ? -HS :Số 378 có chia hết cho 9 , cho 3 -HS :??? -HS theo dõi và tiếp nhận HS thảo luận nhóm xác định 253 = 2 .100 + 5 . 10+ 3 = 2.(99 +1)+5(9 + 1) +3 = 2. 99 + 2 + 5. 9 + 5+ 3 = (2 +5+3)+(2. 99+5. 9) = (tổng các chữ số của nó) + (số chia hết cho 9) HS : (tổng các chữ số của nó) + (số chia hết cho 9) HS : abcd = (a+ b+c +d) + số chia hết cho 9 1-Nhận xét mở đầu Ví dụ 1 378 = 300 + 70 + 8 = 3 . 100 + 7 . 10 + 8 = 3.(99+1)+7(9 + 1)+8 = 3 .99 + 3 +7.9 +7 +8 = (3 + 7 + 8) + (3 . 99 + 7 . 9) = (tổng các chữ số của nó) + (số chia hết cho 9) Ví dụ 2 253 = 2.100 + 5 .10+ 3 = 2.(99 +1)+5(9 +1)+3 = 2. 99 +2 +5. 9 +5+ 3 = (2+5+3)+(2. 99+5.9) = (tổng các chữ số của nó) + (số chia hết cho 9) Nhận xét Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9 7ph HĐ1 Như ta đã biết : Một số có thể viết được dưới dạng tổng các chữ số của số đó và số chia hết cho 9 Hỏi:(HsTB) Muốn tổng này chia hết cho 9 cần phải có điều kiện gì ? Hỏi: (HsTB_Y) Khi nào tổng này không chia hết cho 9 ? HĐ2 Cho HS đọc các kết luận và dấu hiệu chia hết cho 9 HĐ3 GV giới thiệu dấu hiệu chia hết cho 9 HĐ4 Cho HS giải ?1 Trong các số sau , số nào chia hết cho 9 , số nào không chia hết cho 9 ? 621 ; 1205 ; 1327 ; 6354 -HS : Tổng các chữ số chia hết cho 9 -HS : Tổng các chữ số không chia hết cho 9 -HS đọc các kết luận vàdấu hiệu chia hết cho 9 -HS ghi nhận -HS xác định các số chia hết cho 9 và giải thích 2-Dấu hiệu chia hết cho 9 Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ có những số đó mới chia hết cho 9 8ph HĐ1 Hỏi: (HsTB) Số chia hết cho 9 có chia hết cho 3 hay không ? -GV khẳng định : Một số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3 HĐ2 Hỏi: (HsTB) Số 2031 có chia hết cho 3 hay không ? -Gợi ý : Hãy giải thích bằng cách phân tích như các ví dụ trên -GV nhận xét , sửa chữa Hỏi: (HsY) Số 3415 có chia hết cho 3 hay không ? HĐ3 Hỏi: (HsTB) Vậy một số như thế nào thì sẽ chia hết cho 3 và một số như thế nào thì sẽ không chia hết cho 3 ? -GV chốt lại và ghi dấu hiệu HĐ4 Cho HS làm Hỏi: (HsK_G) Số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3 . Vậy số chia hết cho 3 có chia hết cho 9 hay không ? Vì sao ? HS :Số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3 HS thực hiện 2031 = (2 + 0+ 3 + 1) + (số chia hết cho 9) = 6 + (số chia hết cho 9) = 6 + (số chia hết cho 9) Vậy số 2031 M 3 vì cả hai số hạng đều chia hết cho 3 -HS : Số 3415 không chia hết cho 3 vì (3 + 4 + 1 + 5) = 13 M 3 nên khi cộng với số chia hết cho 3 thì sẽ không chia hết cho 3 -HS nêu kết luận 1 -HS nêu kết luận 2 -HS thực hiện 157* M 3 Þ(1 +5 +7 + *) M 3 Þ (13 + *) M 3 Þ * Ỵ{2 ; 5 ; 8} -HS : Số chia hết cho 3 có thể không chia hết cho 9 vì có những số tổng các chữ số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 3-Dấu hiệu chia hết cho 3 Ví dụ Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ có những số đó mới chia hết cho 3 4-Củng cố 11ph 1-Yêu cầu gọi 1 HS đọc đề bài 101 tr 41 SGK Cho các HS lần lượt xác định các số chia hết cho 9 , chia hết cho 3 2-GV treo bảng phụ ghi đề bài 107 tr 42 lên bảng Gọi HS lên bảng điền vào bảng 3-GV ghi đề bài 104a, b lên bảng Gợi ý : Thực hiện tương tự như Cho HS nhắc lại các dấu hiệu chia hết cho 2 , cho 5 , cho 9 , cho 3 HS đọc đề và trả lời HS xác định Câu đúng là a ; c ; d Câu sai là b HS lên bảng thực hiện xác định a) * Ỵ {2 ; 5 ; 8} b) * Ỵ {0 ; 9} HS nhắc lại các dấu hiệu Bài 101 tr 41 SGK Giải Số chia hết cho 3 là : 1347 ; 6534 ; 93258 Số chia hết cho 9 là : 6534 ; 93258 Bài 107 tr 42 SGK Giải Câu đúng là a ; c ; d Câu sai là b Bài 104 tr 42 SGK Giải 5*8 M 3 Þ * Ỵ {2 ; 5 ; 8} 6*3 M 9 Þ* Ỵ {0 ; 9} 5- Hướng dẫn bài tập ở nhà:(2 ph) -Nắm vững các dấu hiệu chia hết cho 2 , cho 5, cho 9 , cho 3 -Xem lại các bài tập đã giải -BTVN :102 đến 108 tr 41 , 42 SGK IV-RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG

File đính kèm:

  • docTiet 23 DAU HIEU CHIA HET CHO 3 .doc
Giáo án liên quan