I. MỤC TIÊU
- Kiến thức: HS nắm được định nghĩa ước và bội của một số, kí hiệu tập hợp các ước, kí hiệu tập hợp các bội của một số.
- Kỹ năng: HS biết kiểm tra một số có hay không là ước hoặc bội của một số cho trước, biết cách tìm ước và bội của một số cho trước trong các trường hợp đơn giản.
- HS biết xác định ước và bội trong các bài toán thực tế đơn giản
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
*GV: Bảng phụ ghi bài tập củng cố
* HS : Ôn lại định nghĩa phép chia hết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1306 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Tiết 24: Ước và bội, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 24-10-2007 Ngày dạy: 31-10-2007
Tiết 24 Ước và bội
I. Mục tiêu
- Kiến thức: HS nắm được định nghĩa ước và bội của một số, kí hiệu tập hợp các ước, kí hiệu tập hợp các bội của một số.
- Kỹ năng: HS biết kiểm tra một số có hay không là ước hoặc bội của một số cho trước, biết cách tìm ước và bội của một số cho trước trong các trường hợp đơn giản.
- HS biết xác định ước và bội trong các bài toán thực tế đơn giản
II. Chuẩn bị của GV và HS
*GV: Bảng phụ ghi bài tập củng cố
* HS : Ôn lại định nghĩa phép chia hết
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1: . Kiểm tra bài cũ
Bài 104 c.
Bài 106.
HĐ2: Bài mới
1. ước và bội
Hãy nhắc lại khi nào thì số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b ( b≠0)
GV giới thiệu định nghĩa ước và bội sgk/43 và yêu cầu HS đọc
HS : số tự nhiên a: b ( b≠0) khi có số tự nhiên q sao cho a = bq
HS: a là bội của b
b là ước của a
HS đọc định nghĩa
a b a là bội của b
b là ước của a
Làm ?1 sgk/43
GV cho HS đứng tại chỗ trả lời và giải thích lí do
? Muốn tìm các ước một số hay các bội của một số ta làm như thế nào?
=> Chuyển sang mục 2
HS trả lời : 18 là bội của 3 vì 18 3
18 không là bội của 4 vì 18 4
4 có là ước của 12 vì 12 4
4 không là ước của 15 vì 15 4
2. Cách tìm các ước và bội
GV giới thiệu kí hiệu tập hợp các ước của a là Ư(a), tập hợp các bội của a là B(a)
GV chia lớp thành nhóm để HS tìm ra cách tìm ước và bội của một số cho trước.
VD1: Để tìm các bội của 7 nhỏ hơn 40.
?2Tìm các số tự nhiên x mà x ẻB (8)
và x <40
Nhóm trưởng phân công thư kí và tổ chức cho nhóm hoạt động
Các nhóm báo cáo cách tìm bội của 7 và rút ra cách tìm bội của một số khác 0
HS phát biểu cách tìm bội của một số là “nhân số đố lần lượt với các số 0,1,2,3 ...
-Tìm tập hợp các bội không thể viết hết các phần tử nếu không có giới hạn.
HS đứng tại chỗ đọc kết quả
Ta có B(8) = {0;8;16;24;32;40;...}
=> x ẻ{0;8;16;24;32}
Ví dụ 2: Tìm tập hợp Ư(8)?
?Để tìm các ước của 8 em làm ntn?
GV nhận xét cách tìm ước của 8 của các nhóm
GV chốt lại cách tìm ước của một số cho trước và ghi vào cột còn lại
HS: để tìm các ước của 8 tâ lần lượt chia 8 cho các số 1,2,3,4...8 ta thấy 8 chỉ chia hết cho 1,2,4,8
Do đó Ư(8) = {1;2;4;8}
Củng cố làm ?3
Củng cố làm ?4
Tìm Ư(1) và B(1)
Hs lên bảng viết
Ư(12) = {1;2;3;4;6;12}
Hs lên bảng viết
Ư(1) = {1}
B(1) = {0;1;2;3;...}
3. Củng cố- Luyện tập
? Số 1 có bao nhiêu ước số
? Số 1 là ước của những số tự nhiên nào
? Số 0 là ước của số tự nhiên nào
? Số 0 là bội của những số tự nhiên nào?
GV: Điểm khác nhau giữa số các ước và số các bội của một số?
HS: số 1 chỉ có 1 ước là 1
HS : Số 1 là ước của mọi số tự nhiên
HS :Số 0 là ước của bất kỳ số tự nhiên nào
HS : Số 0 là bội của mọi số tự nhiên khác 0
HS: số các ước của một số là hữu hạn và nhỏ hơn giá trị của số đó. Số các bội của một số là vô số vì không có số tự nhiên lớn nhất.
Làm bài 111 sgk /44
GV và HS cùng chữa bài
Làm bài 112 sgk /44
GV gọi HS lên bảng làm bài
a) Các số 8, 20 là bội của 4
b) {0;4;8;12;16;20;29;28}
c) 4k với k ẻN
HS 1: Tìm các ước của 4 và 6
HS 2: Tìm các ước của 9, 13 và 1
d) xẻƯ(16) = {1;2;4;8;16}
C- Hướng dẫn về nhà:
Học thuộc định nghĩa ước và bội
Làm bài 113, 114 sgk, 142,144,145 sbt
Viết 1 bảng các số tự nhiên từ 2 -100 ra giấy nháp
File đính kèm:
- T 24.doc