I. MỤC TIÊU
* Kiến thức: Giúp HS củng cố phương pháp phân tích một số ra thừa số nguyên tố
* Kỹ năng : Dựa vào việc phân tích ra thừa số nguyên tố, HS tìm được tập hợp các ước của một số cho trước.
* Thái độ : giáo dục HS ý thức tích cực tìm tòi phát hiện ra các úng dụng của kiến thức đã học để giải bài tập toán.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
- HS : ôn tập về các bước của một số tự nhiên
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1641 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Tiết 28: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 01-11-2007 Ngày dạy: 08-11-2007
Tiết 28: Luyện tập
I. Mục tiêu
* Kiến thức: Giúp HS củng cố phương pháp phân tích một số ra thừa số nguyên tố
* Kỹ năng : Dựa vào việc phân tích ra thừa số nguyên tố, HS tìm được tập hợp các ước của một số cho trước.
* Thái độ : giáo dục HS ý thức tích cực tìm tòi phát hiện ra các úng dụng của kiến thức đã học để giải bài tập toán.
II. Chuẩn bị của GV và HS
- HS : ôn tập về các bước của một số tự nhiên
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của gv
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra:
1) Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì ?
- Chữa bài 127 b,d(sgk)
2) Chữa bài 128 (SGK)
Cho số a2=23.52.11
Mỗi số 4,8,16,11,20 có là ước của a hay không ?
HS 1 : Trả lời và làm bài
b) 1800=23.32.52 chia hết cho các số nguyên tố 2;3;5
d)3060=22.32.5.17 chia hết cho các số nguyên tố : 2,3,5,17
HS 2 các số 4,8,11,20 là ước của a, số 16 không là ước của a
B. Luyện tập
- Làm bài 130(SGK/ 50):Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước của mỗi số: 51 ;75; 42; 30
- GV cho 2 HS lên bảng phân tích ra thừa số nguyên tố
- GV yêu cầu HS thực hiện bước tiếp theo của bài toán theo nhóm ( 4 HS 1 nhóm )
- GV cho từng HS trình bày dưới dạng tổng hợp như sau
HS đọc đề bài
HS lên bảng phân tích các số ra thừa số nguyên tố
HS hoạt động theo nhóm
Từng HS đứng trình bày lời giải của từng số
Số
Phân tích ra TSNT
Chia hết cho các SNT
Tập hợp các ước
51
75
42
30
51=3.7
75=3.52
42=2.3.7
30=2.3.5
3;17
3;5
2;3;7
2;3;5
1;3;7;51
1;3;5;25;75
1;2;3;6;7;14;21;42
1;2;3;5;6;10;15;30
- GV kiểm tra lời giải của vài nhóm và cho điểm nhóm làm tốt .
Làm bài 131(SGK/50)
a) tích của 2 số tự nhiên bằng 42. Tìm mỗi số.
(?) Mỗi thừa số của tích có quan hệ gì với số 42?
(?) Nêu cách tìm ước ( 42)
b) tích của 2 số tự nhiên a và b bằng 30 biết a<b tìm a và b
(?) Nêu quan hệ của a,b và 30 và cách tìma,b
- GV nhận xét và chốt lại cách giải
*làm bài 132( SGK/50)
- GV cho HS đọc đề bài
(?) Tâm xếp 28 viên bi đều vào các túi . Vậy số túi là gì của số bi( 28)?
(?) Vậy có bao niêu cách xếp
* Làm bài 133(SGK/51)
a) phân tích số 111 ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp của các ước của 111
- gọi HS lên bảng chữa câu a
b) Thay dấu * bởi chữ số thích hợp để **.*=111
- GV cho HS đứng tại chỗ nêu lời giải
- HS đọc đề bài
HS: Là ước của 42
HS :phân tích số 42 ra thừa số nguyên tố
42=1.42=2.21=3.14=6.7
Đáp số: 1 và 42; 2 và 21;3 và 14;6 và 7
HS: a, b là ước của 30
A
1
2
3
5
b
30
15
10
6
Hs đọc kỹ đề bài
HS: Số túi là ước của 28
HS: có 6 cách xếp ứng với số túi là 1;2;4;7;14;28
HS: Lên bảng làm bài
111=3.37
=>U(111)={1;3;37;111}
HS Vì ** là ước của 111 và có 2 chữ số nên**=37
Vậy 37.3=111
Bài tập mở rộng
- Nếu m=ax thì m có x+1 ước
- Nếu m=ax.bythì m có ( x+1)(y+1)
- Nếu m=ax.by.cz thì có
(x+1)(y+1)(z+1) ước
- GV cho HS lấy luôn các số ở bài 130 để kiểm tra
HS đọc phần có thể em chưa biết
HS kiểm tra:
51 =3.17 có(1+1)(1+1) = 4ước
75 =3.52 có (1+1)(2+1) = 6 ước
42 =2.3.7 có(1+1)(1+1)(1+1) = 8ước
30 =2.3.5 có 8 ước
C. Hướng dẫn về nhà( 2 phút)
- Xem lại lời giải các bài tập . Ôn lại về ước và bội
- Làm bài 129(SGK);160;161;162;163;165;166(SBT)
File đính kèm:
- T 28.doc