I/ MỤC TIÊU:
– Kiểm tra khả năng lĩnh hội các kiến thức đã học của HS.
– Rèn kĩ năng tính toán chính xác, hợp lý. Rèn khả năng trình bày rõ ràng mạch lạc.
– Giáo dục tính trung thực, nghiêm túc.
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1272 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Tiết 39: Kiểm tra 1 tiết, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 22 – 11 – 08 KIỂM TRA 1 TIẾT Tuần 13
Ngày dạy : 27 – 11 – 08 & Tiết 39
I/ MỤC TIÊU:
– Kiểm tra khả năng lĩnh hội các kiến thức đã học của HS.
– Rèn kĩ năng tính toán chính xác, hợp lý. Rèn khả năng trình bày rõ ràng mạch lạc.
– Giáo dục tính trung thực, nghiêm túc.
II/ MA TRẬN ĐỀ:
Các mức độ cần đánh giá
Tổng số
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Luỹ thừa, dấu hiệu chia hết
Số câu
3
1
3
1
8
Điểm
0,75
0,5
3
1
5,25
Số nguyên tố
Số câu
2
1
3
Điểm
0,5
0,25
0,75
ƯCLN, BCNN
Số câu
1
1
2
Điểm
2
2
4
Tổng số
Số câu
5
2
1
4
1
13
Điểm
1,25
2,5
0,25
5
1
10
III/ NỘI DUNG ĐỀ:
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM :
Điền dấu (x) vào ô thích hợp.
Câu
Đúng
Sai
a) Một số chia hết cho 2 thì chữ số tận cùng là chữ số 6.
b) Một số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
c) Một số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 9.
d) Mọi số chẵn đều là hợp số.
e) Có ba số nguyên tố lẻ liên tiếp
f) Phân tích số 120 ra thừa số nguyên tố bằng: 23 . 3 . 5
II/ PHẦN TỰ LUẬN :
Bài 1: a) Định nghĩa luỹ thừa bậc n của a.
b) Viết dạng tổng quát chia hai luỹ thừa cùng cơ số.
Áp dụng : Tính a15 : a6 (a 0)
Bài 2: Thực hiện phép tính (tính nhanh nếu có thể)
1257 – 23. 125
28.76 + 24.28 – 28.20
4.52 – 3.22 + 33 : 32
Bài 3: Tìm số tự nhiên a nhỏ hơn 400 biết a 15 và a 25.
Bài 4: Một mảnh vườn hình chữ nhật dài 52m, rộng 36m. Người ta chia mảnh vườn thành những khoảng hình vuông để trồng các loại rau. Hỏi với cách chia nào thì cạnh hình vuông là lớn nhất và bằng bao nhiêu ?
IV/ ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM:
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM :
Điền dấu (x) vào ô thích hợp. ( 1,5 đ)
Câu
Đúng
Sai
a) Một số chia hết cho 2 thì chữ số tận cùng là chữ số 6.
x
b) Một số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
x
c) Một số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 9.
x
d) Mọi số chẵn đều là hợp số.
x
e) Có ba số nguyên tố lẻ liên tiếp
x
f) Phân tích số 120 ra thừa số nguyên tố bằng: 23 . 3 . 5
x
B/ PHẦN TỰ LUẬN
Bài 1: (1,5 đ)
a) Luỹ thừa bậc n của a là tích của n thừa số mỗi thừa số bằng a. (0,5 đ)
a gọi là cơ số ; n gọi là số mũ.
b) Dạng tổng quát chia hai luỹ thừa cùng cơ số :
am : an = am – n (a 0, m n) (0,5 đ)
Áp dụng : a15 : a6 = a15 – 6 = a9 (a 0) (0,5 đ)
Bài 2: Thực hiện phép tính. (3 đ)
1257 – 23. 125 = 1257 – 8.125 (0,5 đ)
=1257 – 1000 = 257 (0,5 đ)
28.76 + 24.28 – 28.20 = 28.(76 + 24 – 20) (0,5 đ)
= 28.80 = 2 240 (0,5 đ)
4.52 – 3.22 + 33 : 32 = 4.25 – 3.4 + 3 (0,5 đ)
= 100 – 12 + 3 = 91 (0,5 đ)
Bài 3: (2 đ)
Vì a 15 và a 25 nên a BC(15, 25) (0,5 đ) BCNN(15, 25) = 3.52 = 75 (0,5 đ)
BC(15, 25) = {0; 75; 150; 225; 300; 375; 450; …} (0,5 đ)
Mà a < 400 nên a {0; 75; 150; 225; 300; 375} (0,5 đ)
Bài 4: (2 đ) Gọi x là chiều dài lớn nhất của cạnh hình vuông.
Lúc đó : 52 x và 36 x x ƯC(52, 36) (0,75 đ)
Mặt khác : x là số tự nhiên lớn nhất trong tập hợp bội chung của 52 và 36.
Nên : x = ƯCLN(52, 36) = 22 = 4 (0,75 đ)
Vậy, cạnh hình vuông lớn nhất là 4 cm. (0,5 đ)
V/ Hướng dẫn về nhà:
– Ôn lại các kiến thức đã học
– Chuẩn bị Bài 1 chương II “Làm quen với số nguyên âm”.
File đính kèm:
- Tiet 39 so hoc co tran de.doc