I. MỤC TIÊU
- Củng cố khái niệm về tập hợp Z, cách so sánh hai số nguyên, cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên, cách tìm số đối, số liền trước, số liền sau của một số nguyên.
- HS biết tìm GTTĐ của một số nguyên, số đối của một số nguyên; so sánh hai số nguyên, tính giá trị của biểu thức có chứa GTTĐ ở dạng đơn giản.
- Rèn cho HS tính chính xác qua việc áp dụng các quy tắc.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV: Bảng phụ ghi bài 19 sgk; bài 32 sbt
HS : Ôn lại kiến thức từ bài 1 đến bài 3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1185 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Tiết 43: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 06-12-2007 Ngày dạy:
Tiết 43 : Luyện tập
I. Mục tiêu
- Củng cố khái niệm về tập hợp Z, cách so sánh hai số nguyên, cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên, cách tìm số đối, số liền trước, số liền sau của một số nguyên.
- HS biết tìm GTTĐ của một số nguyên, số đối của một số nguyên; so sánh hai số nguyên, tính giá trị của biểu thức có chứa GTTĐ ở dạng đơn giản.
- Rèn cho HS tính chính xác qua việc áp dụng các quy tắc.
II. Chuẩn bị của GV và HS
GV: Bảng phụ ghi bài 19 sgk; bài 32 sbt
HS : Ôn lại kiến thức từ bài 1 đến bài 3
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
HS 1: Trên trục số, số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b khi nào. Chữa bài 18 sbt
HS 2: giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì?. Chữa bài 21 sbt
HS3: Cho |a| = |b|. Hỏi a và b có quan hệ gì?
HS4: Có thể nói tập hợp Z gồm hai bộ phận là các số nguyên dương và các số nguyên âm được không ? Vì sao?
HS 1: trả lời miệng và trình bày lời giải
a) -15; -1; 0; 3;5;8
b) 2000; 10; 4; 0; -9; -97
HS 2: trả lời miệng và ghi lời giải
|4||0|; |-2|<|-5|; |6|=|-6|
HS : a = b hoặc a = -b
HS : Không. Vì ngoài số nguyên dương, số nguyên âm, tập Z còn gồm cả số 0
Hoạt động 2: Luyện tập
Dạng 1: So sánh hai số nguyên
Bài 18 sgk/73
GV vẽ trục số lên bảng và cho HS đọc, trả lời từng câu
GV dựa vào trục số và giải thích rõ lí do.
HS lần lượt trả lời từng câu
a) Số a chắc chắn là số nguyên dương
b) Số b không chắc chắn là số nguyên âm (có thể là 0; 1;2;)
c) Số C không chắc chắn là số nguyên dương (c có thể bằng 0)
d) Số d chắc chắn là số nguyên âm
Bài 19 sgk/73 : GV treo bảng phụ lên bảng và cho HS đọc đề bài
Điền dấu + hoặc - vào chỗ trống để được kết quả đúng
GV cho 2 HS lên bảng làm
( HS 1: câu a,c và HS 2: câu b,d)
HS quan sát và đọc đề bài
2 HS lên bảng làm
HS dưới lớp cùng làm
a) 0 <2 b) -15 <0
c) -10 < -6 hoặc -10 <6
d) +3 < +9 hoặc - 3 < +9
Dạng 2: Bài tập tìm số đối của một số nguyên và giá trị tuyệt đối của một số nguyên
Bài 21 sgk/73
Tìm số đối của mỗi số nguyên sau:
-4; 6;|-5|; |3|;4
GV cho HS đọc kết quả
? Thế nào là hai số đối nhau?
HS làm bài
Số đối của -4 là 4
Số đối của -6 là 6
Số đối của |-5| là -5
Số đối của |3| là -3
Số đối của 4 là -4
Dạng 3: Tính giá trị của biểu thức
Bài 20 sgk/73 :GV chia nhóm cho HS hoạt động theo nhóm (4 HS/nhóm)
Tính giá trị các biểu thức
a) |-8| - |-4|
b) |-7|.|-3|
c) |18|: |6|
d) |135|+|-53|
HS hoạt động nhóm sau đó 2 nhóm của 2 đại diện lên bảng trình bày
a) |-8| - |-4| = 8-4 = 4
b) |-7|.|-3| = 7.3 = 21
c) |18|:|-6| = 18:6 = 3
d) |153| +|-53| = 153+53 = 206
Dạng 4: Tìm số liền trước , số liền sau của một số nguyên
Bài 22 sgk/74: GV cho HS cả lớp làm 2 phút sau đó gọi 3 HS lên bảng làm bài
a) Tìm số liền sau của mỗi số nguyên:
2; - 8; 0; -1
b) Tìm số liền trước của mỗi số nguyên sau: - 4; 0; 1; -25
c) Tìm số nguyên a biết số liền sau là số nguyên dương, số liền trước là số nguyên âm
? Nếu a là số liền trước của b thì trên trục số a và b có vị trí như thế nào?
HS cả lớp cùng làm bài
HS 1: Làm câu a
Số liền sau của 2 là 3
Số liền sau của -8 là -7
Số liền sau của 0 là 1
Số liền sau của - 1 là 0
HS 2: làm câu b
HS 3: làm câu c
Hoạt động 3: Củng cố
? Nhắc lại cách so sánh hai số nguyên a và b trên trục số
? Nêu lại nhận xét về so sánh số nguyên dương, số nguyên âm với 0, hai số nguyên âm với nhau
? a,b,c là số nguyên dương hay số nguyên âm biết
A 0; -c < 0
HS trả lời từng câu hỏi của GV
HS : a là số nguyên âm
b là số nguyên dương
c là số nguyên dương
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc lý thuyết
- Xem lại lời giải các dạng bài tập
- Làm bài: 25; 26; 27; 28; 29; 30 sbt
File đính kèm:
- T 43.doc