Giáo án Toán lớp 6 - Tiết 86: Luyện tập

A. MỤC TIÊU

-Củng cố và khắc sâu phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số.

-Có kỹ năng vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học về phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số để giải toán.

B. CHUẢN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.

-GV: bảng phụ ghi bảng <80 SGK > để tổ chức trò chơi.

- HS : Giấy trong, bút dạ.

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2038 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Tiết 86: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 14-03-2008 ngày dạy: tiết 86: Luyện tập A. Mục tiêu -Củng cố và khắc sâu phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số. -Có kỹ năng vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học về phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số để giải toán. B. Chuản bị của giáo viên và học sinh. -GV: bảng phụ ghi bảng để tổ chức trò chơi. - HS : Giấy trong, bút dạ. C. Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Chữa bài tập về nhà HS1: Chữa bài tập 76 (39 SGK ) HS1: HS2: Chữa bài 77 (39 câu a, e )SGK HS2 lên bảng Hoạt động 2: Luyện tập (25 ph) GV yêu cầu HS làm bài tập sau : Tính giá trị của biểu thức sau : GV cho HS đọc nội dung bài toán GV đưa bảng phụ (giấy trong ) ghi bài tập. Hãy tìm chỗ sai trong bài giải sau. HS: Đọc kỹ bài giải và phát hiện. Dòng 2: Sai vì bỏ quên ngoặc thứ nhất, dẫn tới bài giải sai . GV cho HS làm bài 83 (41 SGK) GV gọi HS đứng tại chỗ đọc bài và tóm tắt nội dụng bài toán . GV: bài toán có mấy đại lượng? là những đại lượng nào? GV: có mấy bạn tham gia chuyển động? GV vẽ sơ đồ A B Việt Nam C Bài tập bổ sung (bài 94Trang 19 SBT) Tính giá trị biểu thức Yêu cầu học sinh đọc kĩ bài và nêu cách giải. HS nhận xét. 12=1 22 = 2. 2 32 = 3. 3 42 = 4. 4 GV yêu cầu HS giải cụ thể Tương tự tính Gọi HS lên bảng làm. Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà ( 5 ph) Tránh những sai lầm khi thực hiện phép tính. Cần đọc kỹ đề bài trước khi giải để tìm cách giải đơn giản và hợp lí nhất. -Bài tập SGK : Bài 80, 81, 82 (40, 41) -Bài tập SBT : Bài 91, 92, 93, 95 (19)

File đính kèm:

  • docT 86.doc