I. MỤC TIÊU:
Kiến thức Củng cố các kiến thức về ước, bội của một số và phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Kỹ năng : - vận dụng các dấu hiệu chia hết để phân tích một số ra thừa số nguyên tố, biết vận dụng linh hoạt khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
Thái độ : - Tích cực và nghiêm túc khi học.
II. CHUẨN BỊ:
Thầy: SGK, giáo án, bảng phụ
Trò: SGK ,dụng cụ học tập
III.PHƯƠNG PHÁP :
- Đàm thoại gợi mở, nêu vấn đề, hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề.
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
4 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1177 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Tuần 10, tiết 28, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :10 – Tiết:28
Ngày soạn 8/10/2009
Bài 15: PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
I. MỤC TIÊU:
u Kiến thức Củng cố các kiến thức về ước, bội của một số và phân tích một số ra thừa số nguyên tố
v Kỹ năng : - vận dụng các dấu hiệu chia hết để phân tích một số ra thừa số nguyên tố, biết vận dụng linh hoạt khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
w Thái độ : - Tích cực và nghiêm túc khi học.
II. CHUẨN BỊ:
u Thầy: SGK, giáo án, bảng phụ
v Trò: SGK ,dụng cụ học tập
III.PHƯƠNG PHÁP :
- Đàm thoại gợi mở, nêu vấn đề, hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề.
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Kiểm tra bài ( 5 phút )
GV: Muốn phân tích một số ra thừa số nguyên tố, ta làm như thế nào ? Mọi hợp số có thể phân tích ra thừa số nguyên tố không ?
- Hãy phân tích các số 225, 1800 ra thừa số nguyên tố ?
Nhận xét và cho điểm
HS: Chú ý theo dõi
HS1: Lên bảng kiểm tra
HS2:Trả lời
HS3:Đứng tại chổ nhận xét.
& ĐÁp :
1)Vì chúng không là số nguyên tố.
2) 3 và 5, 5và 7, 11 và 13,...
Hoạt động2: : Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
GV:Nêu số 300 có thể viết được dưới dạng một tích có hai thừa số lớn hơn 1 hay không ?
GV:Giới thiệu cách viết dưới dạng sơ đồ cây.
300 300
6 50 3 100
2 3 2 25 4 25
5 5 2 2 5 5
´ Các số 2, 3, 5 là số ntn ?
Nhận xét
àTa nói rằng 300 đã được phân tích ra thừa số nguyên tố.
´Vậy phân tích một số lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là gì?
Nhận xét & chốt lại thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
- GV: Nêu nội dung hai chú ý SGK/49
HS: Trả lời
HS: Chú ý theo dõi
HS: Các số 2, 3, 5 là các số nguyên tố
HS:Phân tích một số ra thừa số nguyên tố . . . nguyên tố.
HS:Nhận xét bạn trả lời
HS: Chú ý theo dõi và ghi vào vở
1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?
Ví dụ:Viết số 300….
300 = 6.50 = 2.3.2.25
= 2.3.2.5.5
300=3.100 =3.10.10
= 3.2.5.2.5
300=3.100 =3.4.25
= 3.2.2.5.5
à Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố .
àChú ý:
a) Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của mỗi số là chính số đó.
b) Mọi hợp số đều phân tích được ra thừa số nguyên tố.
Hoạt động2 Cách tìm ước và bội (18phút).
GV:Giới thiệu
Ta có thể phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố theo cột dọc.
´ Các số như thế nào thì chia hết cho2, 3, 5 ?
Nhận xét
GV: Hướng dẫn HS thực hiện phân tích như SGK.
Viết gọn bằng luỹ thừa
300 = ?
Nhận xét
GV:Hãy so sánh kết quả của hai cách phân tích ?
Giới thiệu nhận xét SGK
´Phân tích 420 ra thừa số nguyên tố ?
GV: Nhận xét chung
HS:(Giỏi) trả lời - Các số có chữ số tận cùng là chẵn thì chia hết cho 2, các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5, các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
HS: Chú ý theo dõi và ghi vào vở.
HS : 300 = 22.3.52
HS:Nhận xét
HS: hai kết quả bằng nhau
HS: Làm theo nhóm (2p’)
Đại diện 2 nhóm trình bày ? của nhóm mình
HS:Thực hiện chưa đúng ghi bài vào vỡ.
2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố
àCách phân tích theo cột dọc.
Ví dụ:
300 2
2
3
5
5
1
Vậy 300 = 22.3.52
àNhận xét:
- Dù phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng cách nào thì cuối cùng ta cũng được cùng một kết quả.
´
2
2
3
7
5
1
Vậy 420 = 22.3.5.7
Hoạt động3: Củng cố (8 phút)
- Qua bài học hôm nay các em đã nắm được những nội dung cơ bản nào ? Ôn tập được những nội dung cơ bản nào ?
- Phân tích các số 60, 84 ra thừa số ?
Nhận xét
- Làm bài tập 126 SGK
Treo bảng phụ
GV: Kiểm tra bài làm của một số nhóm.
Nhận xét chung và chốt lại cách thực hiện
HS :Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố và ôn tập được các khái niệm về dấu hiệu chia hết cho 3, 5, 2 và khái niệm về số nguyên tố.
HS: Làm vào nháp
2 HS: Lên bảng thực hiện
Nhận xét
HS: Quan sát đề trên bảng phụ và thực hiện theo nhóm
2 HS lên bảng trình bài.
Nhận xét
.
Bài 125/50
a) 60 = 22 . 3. 5
b) 84 = 22 . 3 . 7
Bài 126/ 50
+120 = 2. 3. 4. 5 sai
120 = 22 . 3 . 5
+ 306 = 2 .3 .51 sai
306 = 2 .33 . 7
HĐ4: Hướng dẫn về nhà (1Phút)
- Học thuộc lý thuyết trong bài.
- Xem lại các bài tập đã làm.
- Làm bài tập 113,114 SGK trang 43,44.
- Chuẩn bị bài: Số nguyên tố. Hợp số. Bảng số nguyên tố.
V. Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
File đính kèm:
- T6-T10-T28.doc