Giáo án Toán lớp 6 - Tuần 11, tiết 31

I. MỤC TIÊU:

Kiến thức

- HS hiểu được thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, 3 số nguyên tố cùng nhau.

- HS biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố, từ đó biết cách tìm các ước chung của hai hay nhiều số

Kỹ năng :

- HS biết tìm ƯCLN một cách hợp lí trong từng trường hợp cụ thể, biết vận dụng tìm ước chung và ƯCLN trong các bài toán thực tế đơn giản

Thái độ : - Tích cực và nghiêm túc khi học, trung thực khi ghi kết quả.

II. CHUẨN BỊ:

Thầy: SGK, giáo án, bảng phụ, thước thẳng.

Trò: SGK ,dụng cụ học tập

III.PHƯƠNG PHÁP :

- Đàm thoại gợi mở, nêu vấn đề, hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề, trực quan.

IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

 

doc4 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1298 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Tuần 11, tiết 31, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :11 – Tiết: 31 Ngày soạn : 24 /10/2010 §17 ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT I. MỤC TIÊU: u Kiến thức - HS hiểu được thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, 3 số nguyên tố cùng nhau. - HS biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố, từ đó biết cách tìm các ước chung của hai hay nhiều số v Kỹ năng : - HS biết tìm ƯCLN một cách hợp lí trong từng trường hợp cụ thể, biết vận dụng tìm ước chung và ƯCLN trong các bài toán thực tế đơn giản w Thái độ : - Tích cực và nghiêm túc khi học, trung thực khi ghi kết quả. II. CHUẨN BỊ: u Thầy: SGK, giáo án, bảng phụ, thước thẳng. v Trò: SGK ,dụng cụ học tập III.PHƯƠNG PHÁP : - Đàm thoại gợi mở, nêu vấn đề, hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề, trực quan. IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Kiểm tra bài (4 p’) -GV nêu yêu cầu kiểm tra + ươcù chung là gì? +Bội chung là gì? -Nhận xét và cho điểm các học sinh HS1-2: Lên bảng kiểm tra ĐÁP -Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó -Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó Hoạt động 2: Ước chung lớn nhất ( 15 p’ ) GVĐVĐ như SGK - GV nêu ví dụ 1. Tìm các ước chung của 12và 30. Ta có: Ư (12) = ? Ư (30) = ? Vậy ƯC (12;30)= ? Nhận xét +Vậy số lớn nhất trong tập hợp ước chung của 12 và 30 là số nào? Nhận xét + Ta nói 6 là ƯCLN của 12 và 30 Kí hiệu: ƯCLN (12, 30) = 6 + Vậy ƯCLN của hai hay nhiều số là số như thế nào? Nhận xét - Nhận xét gì về ƯC (12, 30) và ƯCLN (12, 30) ? Nhận xét - Tìm Ư (1) = ? Nhận xét và nêu chú ý -GV nêu Ví dụ SGK -HS chú ý theo dõi -HS trả lời: Ư (12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12} Ư (30) = {1; 2; 3; 4; 6; 12} VậyƯC(12; 30) ={1; 2; 3; 6} Nhận xét -Số lớn nhất là 6 Nhận xét HS chú ý theo dõi và ghi vào vở. -ƯCLN của hai hay nhiều số là . . . các số đó. Nhận xét -ƯC (12, 30) là ước của ƯCLN (12, 30) Nhận xét -HS Ư (1) = 1 Nhận xét -Chú ý theo dõi 1. Ước chung lớn nhất -Kí hiệu: ƯCLN (12, 30) = 6 Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó. * Chú ý: Số 1 chỉ có một ước là 1. Do đó với mọi số tự nhiên a, b ta có: ƯCLN (a, 1) = 1 ƯCLN (a, b, 1) = 1 Ví dụ: ƯCLN (5, 1) = 1 ƯCLN (12, 30, 1) = 1 Hoạt động3: Tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố (24 p’ ) - GV nêu ví dụ 2 SGK + Hãy phân tích các số36, 84, 168 ra thừa số nguyên tố ? Nhận xét + Chọn ra các thừa số chung ? Nhận xét - Số mũ nhỏ nhất của 2, số mũ nhỏ nhất của 3 là số nào ? Nhận xét và kết luận ƯCLN (30, 84, 168) = 22.3 = 12. + Vậy muốn tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1 ta thực hiện như thế nào? Nhận xét và ghi bảng -Tìm ƯCLN (12, 30) = ? - Tìm ƯCLN (8, 9) = ? Nhận xét + Số 8 và 9 là hai số nguyên tố cùng nhau. -Tìm ƯCLN (24, 16, 8)= ? -Nhận xét chung và chốt lại -Nhận xét và nêu chú ý b Treo bảng phụ -Chú ý thực hiện 36 = 22.32 84 = 22.3.7 168 = 23.3.7 Nhận xét -Đó là 2 và 3 Nhận xét -Số mũ nhỏ nhất của 2 là 2, số mũ nhỏ nhất của 3 là 1. Nhận xét và chú ý theo dõi. -HS nêu cụ thể 3 bước Nhận xét -Đọc to lại các bước SGK -2 HS lên bảng thực hiện 12 = 22.3 30 = 2.3.5 ƯCLN (12, 30) = 2.3 = 6 8 = 23 9 = 32 ƯCLN (8, 9) = 1 Nhận xét , ghi vào vở 24 = 23.3 , 16 = 24 , 8 = 23 ƯCLN (24, 16, 8) = 23 = 8 Nhận xét -Chú ý theo dõi và đọc lại chú ý 2.Tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố Ví dụ: ƯCLN (30, 84, 168) = 22.3 = 12 Muốn tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1 ta thực hiện ba bước sau: - Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố - Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung - Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Tích đó là ƯCLN phải tìm ?1 12 = 22.3 30 = 2.3.5 ƯCLN (12, 30) = 2.3 = 6 8 = 23 9 = 32 ƯCLN (8, 9) = 1 ?2 24 = 23.3 , 16 = 24 , 8 = 23 ƯCLN (24, 16, 8) = 23 = 8 * Chú ý: a) Nếu các số đã cho không có thừa số nguyên tố chung thì ƯCLN của chúng bằng 1. Các số có ƯCLN bằng 1 gọi là các số nguyên tố cùng nhau b) Trong các số đã cho, nếu số nhỏ nhất là ước của các số còn lại thì ƯCLN của các số đã cho chính là số nhỏ nhất ấy VD: ƯCLN (24, 16, 8) = 8 Hoạt động 4: Củng cốù (3 phút) - Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là gì ? - Muốn tìm ước chung của hai hay nhiều số ta làm ntn? Nhận xét - HS nêu lại cụ thể hai nội dung như trên - Số lớn nhất trong tập hợp các ước chung. - Thực hiện theo ba bước Hoạt động5 : Hướng dẫn về nhà (1Phút) - Học thuộc lý thuyết trong bài - Xem lại các bài tập đã làm - Làm bài tập 139 – 140 sgk/ 56 - Chuẩn bị mục 3 của bài và bài luyện tập V. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Ngày 28 / 10 /2010 Tổ trưởng Lê Văn Út

File đính kèm:

  • docT6-T11-T31(b17).doc