Giáo án Toán học lớp 6 - Học kỳ I

I-Mục tiêu:

A. Tập đọc

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật “ tôi”và lời người mẹ.

- Hiểu ý nghĩa: Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm, đã nói là phải cố làm được điều muốn nói.

B. Kể chuyện

- Sắp xếp lại được các bức tranh theo đúng thứ tự nội dung câu chuyện và kể lại một đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh họa.

- Biết kết hợp giọng kể với điệu bộ cử chỉ phù hợp với nội dung câu chuyện, biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.

II- Đồ dùng dạy- học:- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

III- Các hoạt động dạy - học:

 

doc26 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1191 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Học kỳ I, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6 Ngày soạn:27/9/2012 Thứ hai, ngày 1 tháng 10 năm2012 Chào cờ ( Theo nội dung sổ trực ban ) _______________________________________ Tập đọc – Kể chuyện Bài tập làm văn I-Mục tiêu: A. Tập đọc - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật “ tôi”và lời người mẹ. - Hiểu ý nghĩa: Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm, đã nói là phải cố làm được điều muốn nói. B. Kể chuyện - Sắp xếp lại được các bức tranh theo đúng thứ tự nội dung câu chuyện và kể lại một đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh họa. - Biết kết hợp giọng kể với điệu bộ cử chỉ phù hợp với nội dung câu chuyện, biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. II- Đồ dùng dạy- học:- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III- Các hoạt động dạy - học: A. Tập đọc. 1- Kiểm tra bài cũ:- 2 HS đọc nối tiếp bài “Cuộc họp của chữ viết”. - Nêu vai trò của dấu chấm câu? - Nhận xét, cho điểm. 2- Bài mới: a. Giới thiệu bài: Cho HSQST và gt nội dung bài b. Luyện đọc+ giải nghĩa từ. * GV đọc cả bài + hướng dẫn cách đọc. - Đọc từng câu: kết hợp luyện đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó có trong bài. - Đọc từng đoạn: kết hợp giải nghĩa từ ngữ mới: khăn mùi soa,…(như chú giải). c. Tìm hiểu bài. - Nhân vật “tôi” trong truyện này tên là gì? - Cô giáo ra cho lớp đề văn như thế nào? - Vì sao Cô-li-a thấy khó viết bài tập làm văn? - Thấy các bạn viết nhiều, cô-li-a làm cách gì để viết dài ra? - Vì sao khi mẹ bảo Cô-li-a đi giặt quần áo: a. Lúc đầu Cô-li-a ngạc nhiên? b. Sau đó bạn vui vẻ làm theo lời mẹ? - Bài đọc giúp em hiểu ra điều gì? d. Luyện đọc lại. - GV đọc mẫu. B. Kể chuyện. 1. Nêu nhiệm vụ: Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện, rồi chọn kể lại 1 đoạn của truyện bằng lời của em. 2. Hướng dẫn kể: a. Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện. b. Kể lại 1 đoạn bằng lời của em. - GV nhắc nhở HS: kể bằng lời của em chứ không phải theo lời của Cô - li – a như trong chuyện. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu cho đến hết bài.HS tự phát hiện từ khó đọc để luyện đọc. - HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài. - HS đặt câu với từ: ngắn ngủn. - HS đọc đoạn trong nhóm. - 1 HS đọc cả bài. - Cô - li - a. - Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ? - HS phát biểu, chốt: vì ở nhà, mẹ Cô - li - a thường làm mọi việc... - Cố nhớ lại những việc thỉnh thoảng mới làm và kể cả việc chưa bao giờ làm. - Vì chưa bao giờ em phải giặt quần áo,…. - Vì nhớ ra đó là việc bạn đã nói trong bài tập làm văn. - Lời nói phải đi đôi với việc làm. Những điều HS đã tự nói tốt về mình phải cố làm cho bằng được. - HS luyện đọc đoạn 3; 4. - 1 số HS đọc diễn cảm bài văn. - 4 HS tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn của bài. - Nhận xét, bình chọn. - Tranh 2 - HS quan sát 4 tranh, nêu nội dung tranh rồi sắp xếp lại các tranh. -HS nêu sau đó nhận xét và chốt: 3- 4-2- 1 - HS đọc mẫu. - 1 HS kể mẫu 2 hoặc 3 câu. - Từng cặp HS tập kể. - 3 – 4 HS tiếp nối nhau thi kể lại 1 đoạn bất kì của truyện, HS cả lớp nhận xét, bình chọn. 3- Củng cố, dặn dò: - Em có thích bạn nhỏ trong câu chuyện này không? Vì sao? - Nhận xét giờ học. - Dặn dò giờ sau. * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… _________________________________ Thể dục (GV chuyên dạy) _____________________________ Toán Luyện tập I- Mục tiêu: - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng được để giải các bài toán có lời văn. - Rèn kỹ năng tìm đúng. - HS có mong muốn được vận dụng để giải toán và thực hiện một số công việc trong thực tế. II- Đồ dùng dạy- học: Bảng con, phấn màu, bảng phụ BT4 III- Hoạt động dạy - học chủ yếu: Thầy Trò * Hoạt động 1: KTBC: nêu cách tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số? - Gọi 2 em lên làm lại bài 1 * Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: Gọi hs nêu yc - GV ghi lên bảng- yc làm bảng con - Gọi 6 em lên làm - Nêu cách tìm? - Hãy so sánh kết quả 1/2của từng số ở phần a - Hãy so sánh các kết quả 1/6 của từng số ở phần b +) Bài 2: gọi hs nêu - BT cho biết gì ? hỏi gì? - Gọi 1 em lên làm - Gv cùng hs nhận xét. - Muốn biết xem Vân tặng bạn bn bông hoa ta ltn? +) Bài 3: ( Dành cho HS khá giỏi) - BT cho biết gì? hỏi gì? - YC hs làm vào vở 1 em lên bảng - GV nhận xét, chốt kq đúng - Muốn tìm số hs đang bơi của lớp 3A ta làm ntn? +) Bài 4:GV treo bảng phụ - Đã tô màu vào 1/5 số ô vuông của hình nào? vì sao em biết? - 2 hình còn lại thì tô màu vào 1 phần mấy số ô vuông? - 2 em lên làm, lớp theo dõi - Làm bảng con - Theo dõi - Giá trị 1/2 của mỗi số khác nhau - Giá trị 1/6 của mỗi số khác nhau - 1 em nêu - Lớp giải vào vở - Lấy 30:6=5( bông hoa) - 1 em đọc bài - Tự giải vào vở - Lấy 28:4=7( bạn) - HS quan sát - H2, H4 - H1 đã tô 1/10 số ô vuông - H3 đã tô 1/2 số ô vuông * Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò: Nêu cách cách đặt tính và thực hiện phép nhân số có 2 cs với số có 1 cs? * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ____________________________________________________________________ Ngày soạn: 28/9/2012 Thứ ba , ngày 2 tháng 10 năm 2012 Chính tả( nghe viết) Bài tập làm văn I- Mục tiêu: - Nghe viết chính xác bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT điền tiếng có vần eo/oeo (BT2). - Làm đúng BT(3) a/b. - Giáo dục ý thức viết chữ đẹp, giữ vở sạch. II- Đồ dùng dạy- học : Bảng con, bảng phụ BT3a III- Các hoạt động dạy- học : Thầy Trò A-KTBC:- GV đọc cho HS viết bảng 1 số từ : nắm cơm, lắm việc, goạ nếp, lo lắng - Gv nhận xét, cho điểm. B- Bài mới : 1- Gtb:- Gv nêu mục đích, yêu cầu của bài . 2- Hướng dẫn nghe - viết : a) Chuẩn bị : + GV đọc bài chính tả- +Hỏi : tìm tên riêng có trong bài? tên riêng đó viết ntn? - Ngoài tên riêng còn những chữ nào được viết hoa? - Tìm trong bài những chữ theo em là khó viết ? - Giáo viên hướng dẫn viết chữ khó - Yêu cầu hs tập viết chữ khó vào bảng con. b) GV đọc cho HS viết : - GV đọc từng câu. c) Chấm ,chữa bài : - GV chấm 5 - 7 bài, nhận xét. 3- Hướng dẫn làm bài tập: + BT2: Điền vào chỗ trống - Gọi 1 em lên chọn điền - Gv nhận xét . + BT3a : treo bảng phụ : điền vào chỗ trống s hay x - HS điền vào VBT - Gọi 1 em lên điền - GV nhận xét. - Yêu cầu HS đọc lại bài đã điền. 4- Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà luyện viết chữ khó - 2 HS viết bảng lớp . - Lớp viết bảng con. - 1HS đọc lại, lớp theo dõi SGK.. - Cô- li- a - Viết hoa chữ cái đầu tiên của tiếng đầu, đặt gạch nối giữa các tiếng - Chữ đầu câu. - Học sinh tìm - HS viết bảng con - HS viết bài, soát lỗi bằng chì. - Điền vào vở. - HS nêu yc - HS điền vào VBT - Lớp theo dõi - 2 em đọc * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ______________________ Tập đọc Nhớ lại buổi đầu đi học I- Mục tiêu : - Bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng , tình cảm. Đọc đúng một số từ khó trong bài: nao nức, tựu trường, nảy nở, nắm tay. - Hiểu ND: Những kỉ niệm đẹp đẽ của nhà văn thanh Tịnh về buổi đầu đi học. - Giáo dục học sinh ý thức tự giác, tinh thần tự quản. II- Đồ dùng dạy- học : Tranh minh hoạ ( SGK ) - bảng phụ chép Đ1 III- Các hoạt động dạy- học : 1- Kiểm tra bài cũ: 4 HS nối tiếp kể 4 đoạn câu chuyện: Bài tập làm văn. - GV, HS nhận xét, đánh giá. 2- Bài mới: Giới thiệu bài trực tiếp. Thầy Trò a- Luyện đọc+ giải nghĩa từ. - Gv đọc mẫu. - Đọc từng câu kết hợp luyện đọc đúng các tiếng từ ngữ khó có trong bài. - Đọc từng đoạn kết hợp giải nghĩa từ. b- Tìm hiểu bài: - Điều gì gợi tác giả nhớ những kỉ niệm của buổi tựu trường? - Trong ngày đến trường đầu tiên, vì sao tác giả thấy cảnh vật có sự thay đổi lớn? - Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ, rụt rè của đám học trò mới tựu trường? c- Học thuộc lòng : - GV đọc diễn cảm bài văn. - Hướng dẫn HS đọc với giọng nhẹ nhàng, hồi tưởng đầy xúc động. - 3,4 HS đọc đoạn văn. - Mỗi HS đọc thuộc lòng một đoạn văn mà em thích. - Thi đọc thuộc lòng đoạn văn. - GV, HS nhận xét, bình chọn. - HS theo dõi. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết bài. HS phát hiện từ khó đọc để luyện đọc. - HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài. - Đặt câu với từ: náo nức. - HS luyện đọc đoạn trong nhóm. - 1 HS đọc cả bài. - Lá ngoài đường rụng nhiều... - HS nêu. - ...bỡ ngỡ đứng nép bên người thân, chỉ dám đi từng bước nhẹ... - Gọi 3 em khá giỏi lên đọc thuộc lòng đoạn văn mà em thích. 3- Củng cố, dặn dò: - Hệ thống bài học. - Nhận xét giờ học. - Dặn dò giờ sau. * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… _____________________________ Thủ công ( Cụ Bớch dạy) ________________________________ Toán Chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số I) Mục tiêu : - Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số(chia hết ở các lượt chia) - Củng cố về tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số - Rèn kĩ năng thực hiện đúng phép chia. II) Đồ dùng dạy học : Bảng phụ ghi bài tập 3, phấn màu III) Các hoạt động dạy học chủ yếu : Thầy Trò 1. Hoạt động 1: HD thực hiện phép chia 96 : 3 * Yêu cầu HS nắm được cách chia - GV viết phép chia 96 : 3 lên bảng - HS quan sát + Đây là phép chia số có mấy chữ số cho số có mấy chữ số ? -> Là phép chia số có 2 chữ số ( 96 ) cho số có một chữ số ( 3 ) + Ai thực hiện được phép chia này ? - HS nêu - GV hướng dẫn để HS thực hiện: + Đặt tính : 96 3 - HS làm vào nháp + Tính : 9 chia 3 được 3, viết 3 3 nhân 3 bằng 9, 9 trừ 9 bằng 0 - HS chú ý quan sát Hạ 6, 6 chia 3 được 2, viết 2 2 nhân 3 bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0 - Vài HS nêu lại cách chia và nêu miệng 96 : 3 = 32 Vậy 96 : 3 = 32 2. Hoạt động 2: Thực hành a. Bài 1: Củng cố cho HS kỹ năng thực hành chia số có hai chữ số cho số có một chữ số . - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS thực hiện vào bảng con - HS thực hiện vào bảng con -> GV nhận xét sửa sai cho HS Bài 2( a ): * Củng cố cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số . - HS nêu yêu cầu bài tập - GV hướng dẫn HS làm bài vào vở - HS thực hiện vào vở a. của 96 kg là : 69 : 3 = 23 ( kg ) của 36 m là : 36 : 3 = 12 ( m ) - HS khá giỏi hoàn thành cả bài. b. của 24 giờ là : 24 : 2 = 2 ( giờ ) của 48 phút là : 48 : 2 = 24 ( phút ) c. Bài 3: * Củng cố cách tìm một phần mấy của một số thông qua bài toán có lời văn . - HS nêu yêu cầu bài tập - GV HD HS làm vào vở - HS nêu cách giải – giải vào vở - 1 HS lên bảng giải -> cả lớp nhận xét Giải : Mẹ biếu bà số quả cam là : 36 : 3 = 12 ( quả ) Đáp số : 12 quả cam -> GV nhận xét, sửa sai cho HS III. Củng cố dặn dò : - Nêu lại cách chia vừa học ? - 1 HS * Về nhà học bài chuẩn bị bài sau * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ____________________________________________________________________ Ngày soạn:29/9/2012 Thứ tư, ngày 3 tháng 10 năm 2012 Âm nhạc ( GV chuyên dạy) __________________________________________ Luyên từ và câu Từ ngữ về trường học. Dấu phẩy I-Mục tiêu : - Tìm được một số từ ngữ nói về trường học qua trò chơi ô chữ (BT1). - Biết điền dúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn ( BT2). - Giáo dục học sinh yêu quí Tiếng Việt II- Đồ dùng dạy- học : - 3 tờ phiếu kẻ sẵn ô chữ BT1 III- Các hoạt động dạy- học chủ yếu : Thầy Trò A- KTBC : gọi 2 em làm miệng BT1, 3 tiết trước? - Nhận xét, cho điểm . B - Bài mới :1- GTB:- Gv nêu mục đích, yêu cầu của giờ học . 2-Hướng dẫn làm bài tập : a)BT1:- Gọi 1 HS đọc yêu cầu - GV chỉ vào bảng đã kẻ nhắc lại từng bước thực hiện - Yêu cầu hs thảo luận nhóm 2 ghi kq ra vở - GV dán 3 tờ phiếu lên bảng - Mời 3 nhóm mỗi nhóm 5 em lên thi tiếp sức điền vào bảng, sau TG 5 phút nhóm nào điền xong trước và đúng thì thắng cuộc - Gv nhận xét, chốt kq đúng của từng nhóm, b) BT2:- Gv gọi hs nêu yêu cầu của bài – gv chép 3 câu văn lên bảng - GV nhắc lại lệnh của bài tập - Gọi hs đọc từng câu văn - Yêu cầu làm vào vở - Mời 3 em lên điền - GV cùng hs nhận xét, chốt đáp án đúng. 3- Củng cố, dặn dò - 2 HS nêu, lớp theo dõi . - 1 em đọc, lớp đọc thầm theo - HS theo dõi - Điền vào vở - HS chơi trò chơi - 1 em nêu - 3 em lần lượt đọc 3 câu - Lớp làm vào vở * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ________________________ Tập viết ôn chữ hoa: D , Đ I- Mục tiêu: - Viết đúng chữ viết hoa D ( 1dòng).Đ, H ( 1 dòng) + Viết tên riêng :Kim Đồng ” bằng cỡ chữ nhỏ ( 1 dòng). + Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ ( 1 lần) Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn - Rèn kĩ năng viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ . - GD học sinh ý thức trình bày VSCĐ . II- Đồ dùng dạy- học - Mẫu chữ . - Phấn màu, bảng con. III- Các hoạt động dạy- học Thầy Trò A. KTBC : - Gọi 2 hs lên bảng viết :C, Chu Văn An - GV nhận xét, cho điểm. - 2 HS lên bảng viết từ. HS dưới lớp viết vào bảng con. B .Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài. - Nêu mục đích , yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con . a) Luyện viết chữ hoa: - Tìm các chữ hoa có trong bài: - Treo chữ mẫu D, Đ - Chữ D cao mấy ô, rộng mấy ô, gồm mấy nét ? - Chữ D và Đ có gì khác nhau? - GV viết mẫu+ nhắc lại cách viết từng chữ. D, Đ K - GV nhận xét sửa chữa . - HS tìm : D, Đ, Đ, K - Cao 2,5 ô; rộng 2 ô; gồm 1 nét. - 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con: D, Đ, K b) Viết từ ứng dụng : - GV đưa từ ứng dụng để học sinh quan sát, nhận xét Kim Đồng - GV hỏi: Hãy nói những điều em biết về anh Kim Đồng - Hướng dẫn viết từ ứng dụng. - Yêu cầu hs viết - HS đọc từ viết. - Là 1 trong những đội viên đầu tiên của ĐTNTP. tên thật Nông Văn Dền… - HS viết trên bảng lớp, bảng con. c) Viết câu ứng dụng:- Gv ghi câu ứng dụng. Dao cú mài mới sắc, người cú học mới khụn - GV giúp HS hiểu nội dung trong câu ứng dụng - Hướng dẫn viết : Trong câu này có chữ nào cần viết hoa ? - Những con chữ nào cao 2,5 ly, con chữ nào cao 1 ly? - Khoảng cách giữa chữ nọ với chữ kia là bn? - 3 HS đọc, cả lớp đọc đồng thanh câu ứng dụng. - Chữ Dao - d, h, kh, cao 2,5 ly.còn lại cao 1 ly - 1 con chữ o -Hs viết bảng con: Dao 3. Hướng dẫn học sinh viết vào vở: - GV nêu yêu cầu viết . - GV quan sát nhắc nhở tư thế ngồi, chữ viết. 4. Chấm, chữa bài. - GV chấm 5 - 7 bài trên lớp. C- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn hs rèn VSCĐ. -Học sinh viết vở:+1 dòng chữ: D +1 dòng chữ: Đ, K +1 dòng từ ứng dụng. +1 lần câu ứng dụng. * HS khá giỏi hoàn thành cả bài - Hs theo dõi. * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ________________________________________ Toán Luyện tập I-Mục tiêu: - Học sinh biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số ( chia hết ở tất cả các lượt chia). - Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng trong giải toán. - Rèn kỹ năng làm đúng các phép chia - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II- Đồ dùng dạy- học: bảng phụ chép B3 III- Các hoạt động dạy – học : Thầy Trò * Hoạt động 1: KTBC - Yêu cầu hs tính: 1/4 của 48 phút 1/2 của 42 giờ * Hoạt động2 : luyện tập +) Bài 1: Gọi hs nêu yc - GVghi phép tính lên bảng a, 48:2 84:4 55:5 - Yêu cầu thực hiện phép tính vào bảng con b, 42:6 54:6 35:5 - PC ở phần a và b có gì khác nhau? +) Bài 2: tìm 1/4 của 20 cm ; 40 km; 80 kg - Muốn tìm 1/4 của 1 số ta ltn? +) Bài 3:Gọi hs nêu yc BT cho biết gì? hỏi gì? Muốn biết My đã đọc được bao nhiêu trang ta làm thế nào? - Yêu cầu giải vào vở - Yêu cầu 1 hs lên bảng chữa bài *Hoạt động 4: Củng cố – dặn dò: gọi hs nêu lại cách thực hiện pc số có 2 cs cho số có 1 cs? - Nhận xét giờ học. - 2 em lên bảng làm - Lớp làm bảng con - Làm bảng con - 3 em chữa bài - 3 em chữa bài - Phần a ta lấy từng cs ở sbc chia hết cho số chia - Phần b lấy cả 2 chữ số của số bị chia mới đủ chia - Lớp làm bảng con- 3 em chữa bài - Ta lấy số đó chia cho 4 - 2 em nêu . - HS nêu - Giải vào vở - 1 em lên bảng chữa bài. - HS nêu * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… __________________________________ Tự nhiên và xã hội Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu I- Mục tiêu: - Học sinh nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu - Kể được một số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu. Nêu được tác hại của việc không giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. - Nêu cách phòng và tránh các bệnh kể trên. - GD ý thức giữ vệ sinh cơ thể. II- Đồ dùng dạy- học: Các hình trong SGK III- Hoạt động dạy - học: * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm 2 và trả lời +) Mục tiêu: Nêu được ích lợi của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu +) Cách tiến hành: GV yc từng cặp hs thảo luận theo câu hỏi: - Tại sao chúng ta cần giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu? - Thảo luận( quan sát tranh và đọc lời bình) - Không hôi hám, không ngứa ngáy, không bị nhiễm trùng. - Gọi 1 số cặp lên trình bày - HS nhận xét, bổ sung - KL:giữ vệ sinh cơ quan bài tiết để tránh bị nhiễm trùng * Hoạt động 2 :Quan sát và thảo luận +) Mục tiêu :Nêu được cách đề phòng 1 số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu. +) Cách tiến hành : - Gv cho hs quan sát H25 - YC hs quan sát và trả lời: +Các bạn trong tranh đang làm gì? 2 3 4 5 + Việc làm đó có lợi gì đối với việc giữ vệ sinh và bảo vệ cơ quan bài tiết? + Để giữ vệ sinh bộ phận bên ngoài của cơ quan bài tiết nước tiểu chúng ta phải làm gì? - Tắm rửa, thay quần áo, uống nước và đi tiểu tiện - Tránh bị viêm nhiễm các bộ phận của cơ quan bài tiết. - Tắm rửa thường xuyên, thay quần áo đặc biệt là quần lót. - Liên hệ:em đã làm gì để bảo vệ và giữ vệ sing cơ quan bài tiết nước tiểu? - hs nêu * Hoạt động 4 : Củng cố- dặn dò :Nêu cách giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu? * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ___________________________________________________________ Ngày soạn:30/9/2012 Thứ năm, ngày 4 tháng 10 năm 2012 Thể dục (GV chuyên dạy) ______________________________ Chính tả( nghe viết) Nhớ lại buổi đầu đi học I-Mục tiêu - Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT điền tiếng có vần eo/ oeo ( BT1). - Làm đúng BT(3) a/b. - Giáo dục học sinh ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II- Đồ dùng dạy- học :Bảng phụ chép bài 2. III- Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Thầy Trò A-KTBC :- GV gọi 2 HS viết bảng lớp . - khoeo chân, xanh xao, giếng sâu. - GV nhận xét, cho điểm . B - Bài mới : 1 - GTB: - GV nêu mục đích ,yêu cầu của tiết học . 2- Hướng dẫn HS nghe - viết : a) Chuẩn bị :- GV đọc bài ctả . - Gọi 1 em đọc lại - Hỏi: tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ rụt rè của đám học trò mới tựu trường? - Trong bài có chữ nào cần viết hoa? VS? -Tìm trong những chữ em cho là khó viết - Gv hd viết chữ khó:đứng nép, rụt rè, ngập ngừng, cảnh lạ + Phân biệt rè/ dè -Đọc cho h/s viết bảng con chữ khó… - HD cách trình bày: b, h/s viết bài vào vở . -Nhắc nhở h/s cách ngồi viết, cách cầm bút . - Đọc lại cho HS soát lỗi . c) Chấm, chữa bài : - GV chấm 5-7 bài, nhận xét chung . 3- Hướng dẫn làm bài tập : +BT2: gv treo bảng phụ - gọi h/s nêu y/c: điền vào chỗ trống eo hay oeo. - YC hs điền vào VBT - Gọi 1 em lên điền - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: + BT3a: yc hs nêu - GV gọi hs trả lời miệng:tìm từ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x có nghĩa + Cùng với chăm chỉ +Trái với gần + Nước chảy rất mạnh và nhanh 4- Củng cố –dặn dò : - Nhận xét về chính tả. - Dặn HS rèn chữ đẹp - HS khác viết bảng con : - HS theo dõi . - HS theo dõi . - Bỡ ngỡ…. chỉ dám đi từng bước nhẹ - Các chữ đầu đoạn , đầu câu - HS tìm. - HS theo dõi - Viết bảng con. - Hs viết bài chính tả, soát lỗi . - HS theo dõi . - HS làm vào vở bài tập - Hs theo dõi. - siêng năng - xa -xiết * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ________________________ Toán Phép chia hết và phép chia có dư I) Mục tiêu : - Nhận biết về phép chia hết và phép chia có dư. Số dư phải bé hơn số chia. -Rèn kĩ thực hiện đúng các phép chia. - Rèn tư duy sáng tạo cho HS. II) Đồ dùng dạy học : Bảng phụ ghi bài tập 3, phấn màu III) Các hoạt động dạy học chủ yếu : Thầy Trò * Hoạt động 1: Hướng dẫn nhận biết phép chia hết và phép chia có dư - GV viết lên bảng 2 pc: 8:2 9:2 - Gọi 2 em lên thực hiện - KT kết quả bằng vật thật: + 8 que tính chia 2 bạn mỗi bạn 4 que không còn thừa +9 que tính chia 2 bạn mỗi bạn 4 que còn thừa 1 que - Ta nói 8:2 được 4 là phép chia hết 9:2 được 4 dư 1 là phép chia có dư( 1 là số dư) - Em hãy so sánh số dư với số chia? * Hoạt động2 : luyện tập +) Bài 1: Gọi hs nêu yc: Tính theo mẫu - GV chép phép tính mẫu lên bảng - Ghi các phép chia còn lại lên bảng - Yêu cầu hs tính +) Bài 2: Gọi hs nêu yêu cầu - Muốn biết kq phép chia đúng hay sai ta phải làm gì? - Lưu ý : số dư bao giờ cũng phải bé hơn số chia - YC hs làm vào vở- 2 em chữa bài +) Bài 3:Y/c h/s nêu đề bài. Treo bảng phụ vẽ hình như sgk - Hình a có mấy ô tô? - Đã khoanh vào mấy ô tô? - Hình b có mấy ô tô? - Đã khoanh vào mấy ô tô? - Vậy đã khoanh vào 1/2 số ô tô trong hình nào? *Hoạt động 4 Củng cố – dặn dò: tiết học hôm nay học nội dung gì? Hãy so sánh số dư và số chia? - Nhận xét giờ học. - 2 em lên bảng - Lớp làm bảng con - HS quan sát - HS nhắc lại: 8:2 được 4 là phép chia hết 9:2 được 4 dư 1 là phép chia có - Số dư bé hơn số chia - Quan sát cô làm mẫu - Làm bảng con - 1 em nêu - Thực hiện phép chia - Làm vào vở - Quan sát - 8 ô tô - 4 ô tô - 9 ô tô - 4 ô tô - Hình a * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… _____________________________ Tự nhiên và xã hội Cơ quan thần kinh I. Mục tiêu: - Học sinh biết kể tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên tranh vẽ hoặc mô hình. - Nêu được vai trò của các bộ phận: não, tuỷ sống, các dây thần kinh và các giác quan. - HS có ý thức giữ gìn sức khoẻ. II) Đồ dùng dạy học : Bảng phụ IIICác hoạt động dạy học Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp , hình thức tổ chức các hoạt động dạy học I. Kiểm tra bài cũ Chúng ta phải làm gì để giữ vệ sinh bộ phận bên ngoài của cơ quan bài tiết nước tiểu? II.Bài mới Hoạt động 1: Quan sát */ Mục tiêu: Kể tên và chỉ được vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ và trên cơ thể mình. */ Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm: Chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ.? Trong các cơ quan đó, cơ quan nào được bảo vệ bởi hộp sọ, sơ quan nào đợc bảo vệ bởi cột sống…? Bước 2: Làm việc cả lớp: Từ não và tuỷ sống có các dây thần kinh toả đi khắp nơi của cơ thể. Từ các cơ quan bên trong: Tuần hoàn, hô hấp, bài tiết,….) và các cơ quan bên ngoài (Mắt, mũi, tai,.. ) của cơ thể lại có các dây thần kinh đi về tuỷ sống và não. */ Kết luận: Cơ quan thần kinh gồm có bộ não (nằm trong hộp sọ), tuỷ sống ( nằm trong cột sống) và hệ thống các dây thần kinh. Hoạt động 2: Thảo luận */ Mục tiêu: Nêu được vai trò của não, tuỷ sống, các dây thần kinh và các giác quan. */ Cách tiến hành: Bước 1: Chơi trò chơi " Con thỏ, ăn cỏ, uống nớc, chui vào hang' Các em đã sử dụng những giác quan nào để chơi? Bước 2: Thảo luận nhóm: Não và tuỷ sống có vai trò gì? Nêu vai trò của các dây thần kinh và các giác quan.? Điều gì sẽ xảy ra nếu não hoặc tuỷ sống Bước 3: Làm việc cả lớp. */ Kết luận: Não và tuỷ sống là trung ơng thần kinh điều khiển mọi hoạt động của cơ thể. Một số dây thần kinh dẫn luồng thần kinh nhận đợc từ các cơ quan của cơ thể về não hoặc tuỷ sống. Một số dây thần kinh khác lại dẫn luồng thần kinh từ não hoặc tuỷ sống đến các cơ quan. */ Liên hệ: C. Củng cố –dặn dò - GV Nhận xét tiết học. - Học bài và chuẩn bị bài sau 2 HS lên bảng trả lời. GV nhận xét, đánh giá. GV chia lớp ra thành 5 nhóm, mỗi nhóm 8 em. Nhóm trởng điều khiển các bạn quan sát sơ đồ cơ quan thần kinh ở hình 1,2 trang 26,27 SGK. GV treo hình cơ quan thần kinh phóng to lên bảng. 1 số HS lên bảng chỉ theo sơ đồ các bộ phận của cơ quan thần kinh. GV vừa chỉ vào hình vẽ, vừa giảng. GV kết luận. Cả lớp cùng chơi. Kết thúc trò chơi, GV hỏi HS Nhóm trưởng điều kh

File đính kèm:

  • doctoan 6 ky i.doc