Giáo án Toán lớp 6 - Tuần 21, tiết 61

I. MỤC TIÊU:

Kiến thức : - Biết dự đoán trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của một loạt hiện tượng liên tiếp

- Hiểu quy tắc nhn hai số nguyn khc dấu

Kỹ năng : - Tính đúng tích của hai số nguyên khác dấu

Thái độ : - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi tính toán

II. CHUẨN BỊ

Thầy: Bảng phụ 1 ghi ?2 sgk/90, bảng phụ 2 ghi chú ý sgk/91

Trò: Ôn tập quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu, giá trị tuyệt đối

III.PHƯƠNG PHÁP :

- Đàm thoại gợi mở

- Nêu vấn đề

- Hoạt động nhóm

- Giải quyết vấn đề

- Trực quan.

IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1335 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Tuần 21, tiết 61, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :21 – Tiết: 61 Ngày soạn 3/1/2011 NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU I. MỤC TIÊU: u Kiến thức : - Biết dự đốn trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của một loạt hiện tượng liên tiếp - Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu v Kỹ năng : - Tính đúng tích của hai số nguyên khác dấu w Thái độ : - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi tính toán II. CHUẨN BỊ u Thầy: Bảng phụ 1 ghi ?2 sgk/90, bảng phụ 2 ghi chú ý sgk/91 v Trò: Ôn tập quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu, giá trị tuyệt đối III.PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại gợi mở Nêu vấn đề Hoạt động nhóm Giải quyết vấn đề Trực quan. IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết (5 p’ ) GV: Nêu yêu cầu kiểm tra 1) Nêu qắc nhân hai số nguyên khác dấu ? 2) Làm bài tập 75 a, b. GV: Nhận xét chung và cho điểm các học sinh HS: Chú ý nghe câu hỏi, suy nghĩ trả lời HS1: Đứng tại chổ trả lời HS2: Đứng tại chổ trả lời HS3: Lên bảng thực hiện HS4: Đứng tại chổ nhận xét ù Đáp 1) Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “-“ trước kết quả nhận được 2)Bài tập 75/89 So sánh a) (-67). 8 < 0, b) 15. (-3) < 15 Hoạt động 2: Nhân hai số nguyên dương ( 5phút ) GV: GVĐVĐ như sgk và hỏi : - Số nguyên dương là gì ? - Nhân hai số nguyên dương thì lamø như thế nào ? GV: Yêu cầu học sinh thực hiện cá nhân hồn thành ?1 Gọi học sinh ( Y ) lên bảng HS: Chú ý theo dõi và trả lời được : - Là số tự nhiên khác 0 - Nhân như nhân hai số tự nhiên HS: Tìm hiểu đề và thực hiện vào vỡ HS:(Yếu) lên bảng tính HS: Cịn lại chú ý, nhận xét 1. Nhân hai số nguyên dương. - Nhân hai số nguyên dương là nhân hai số tự nhiên khác 0. ?1 a) 12. 3 = 36, b) 5. 120 = 600 Hoạt động3: Nhân hai số nguyên âm (17 phút) GV:Treo bảng phụ và hướng dẫn Hãy dự đoán kết quả hai dòng cuối Nhận xét và ghi bảng và hỏi: Muốn nhân hai số nguyên âm ta làm ntn ? Chốt lại và ghi bảng nhanh quy tắc GV: Nêu và hướng dẫn học sinh làm ví dụ /sgk Tích của hai số nguyên âm được kết quả ntn ? - Làm ?3 sgk Áp dụng kiến thức nào để thực hiện ? Gọi 2 học sinh lên bảng trình bày Nhận xét chung HS: quan sát đề và thực hiện tăng 4 ?2 3.(-4) = -12 tăng 4 2.(-4) = -8 1.(-4) = -4 tăng 4 0.(-4) = 0 (-1).(-4) = ? (-2).(-4) = HS: Lên bảng điền HS: Dựa vào ?2 và trả lời HS: Chú ý và ghi vào vỡ HS: Quan sát đề và trả lời + Nhân hai số nguyên dương và hai số nguyên âm HS1-2: Lên bảng tính, học sinh cịn lại chú ý nêu nhận xét 2. Nhân hai số nguyên âm ?2 tăng 4 3.(-4) = -12 tăng 4 2.(-4) = -8 1.(-4) = -4 tăng 4 0.(-4) = 0 tăng 4 (-1).(-4) = 4 tăng 4 (-2).(-4) = 8 àQuy tắc Muốn nhân hai số nguyên âm, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng. Ví dụ: (-4). (-25) = 4. 25 = 100 à Nhận xét Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương ?3 a) 5. 17 = 85 b) (-15). (-6) = 15 . 6 = 90 Hoạt động 4: Kết luận (13 phút) GV:Qua kiến thức nhân hai số nguyên ta rút ra được KL gì ? nhận xét GV: Nêu chú ý sgk ra bảng phụ Treo bảng phụ yêu cầu học sinh thảo luận nhĩm hồn thành ?4/91 ( 2p’) GV: Nhận xét chung và chốt lại HS: Dựa vào hai quy tắc để trả lời HS: Đọc lại HS: Tìm hiểu đề và thực theo nhĩm 2p’ HS: đại diện 2 nhĩm lên bảng trình bày, các nhĩm cịn lại chú ý theo dõi & nêu nhận xét 3. Kết luận – a. 0 = 0 – Nếu a, b cùng dấu thì a. b = ½a½.½b½ – Nếu a, b khác dấu thì a. b = - (½a½.½b½) à Chú ý ?4 a) b là số nguyên dương b) b là số nguyên âm Hoạt động 5: Củng cố (4phút ) GV: Muốn nhân hai số nguyên âm ta làm ntn ? Làm bài tập 78 a,b, d sgk/ 91? Gọi học sinh lên bảng tính Nhận xét chung và sữa sai ( nếu cĩ ) HS: nêu lại nội cụ thể nội dung quy tăùc và kết luận trên HS: Tìm hiểu đề và thực hiện HS1-3:Lên bảng thực hiện HS: (Khá) đứng tại chổ nhận xét, cả lớp ghi bài vào vỡ. - Muốn nhân hai số nguyên âm, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng. Bài 78/91 a) (+3) . (+9) = 27 b) (-3) . 7 = -( 3. 7) = - 21 d) (-150) . ( -4 ) = 150 . 4 = 600 Hoạt động 6 : Hướng dẫn về nhà (1p’) - xem lại lí thuyết đã học - làm các bài tập 80, 81, 82 SGK - Chuẩn bị tiết sau luyện tập V. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • docT6-T21-T61.doc