A. PHẦN CHUẨN BỊ
I. Mục tiờu.
Kiến thức: Hs giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh. Nêu được tính chất hai góc đối đỉnh thỡ bằng nhau. Hs vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.
Kỹ năng : Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hỡnh. Bước đâĚu tâňp suy luâňn.
Thái độ : Yêu thích bộ mụn Hỡnh.
II. Chuẩn bị.
GV: thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ
HS: thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm.
B. PHẦN THỂ HIỆN TRấN LỚP
199 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1233 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán lớp 7 (đầy đủ), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS: ND:
Chương I ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC – ĐƯỜNG THẲNG
SONG SONG
Tiết 1 HAI GOěC ĐÔěI ĐIŇNH
A. PHẦN CHUẨN BỊ
I. Mục tiờu.
Kiến thức: Hs giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh. Nêu được tính chất hai góc đối đỉnh thỡ bằng nhau. Hs vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.
Kỹ năng : Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hỡnh. Bước đâĚu tâňp suy luâňn.
Thái độ : Yêu thích bộ mụn Hỡnh.
II. Chuẩn bị.
GV: thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ
HS: thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm.
B. PHẦN THỂ HIỆN TRấN LỚP
I. Kiểm tra bài cũ
II. Bài mới
Hoạt động của thầy và trũ
Nội dung ghi bảng
GV
GV
?
HS
Gv
?
GV
GV
?
?
?
hs
?
gv
hs
Gv
?
?
?
Gv
?
?
gv
?
Hs
Gv
?
?
HĐ1: Giới thiệu chương I hỡnh 7(3 phút)
Chương I nghiên cứu các ND sau:
Hai goěc đôěi điŇnh
Hai đường thẳng vuông góc
Caěc goěc taňo bőŇi môňt ĐT căět hai ĐT
Hai ĐT song song
Tiên đề Ơclit về hai ĐT song song
TýĚ vuông goěc đęěn song song
KN điňnh liě
HĐ2: Thế nào là hai góc đối đỉnh?
Cho HS quan sỏt cỏc hỡnh vẽ sau:
Hỡnh a hỡnh b
Hỡnh c
Hóy nhận xột quan hệ về điŇnh, vęĚ caňnh cuŇa caěc goěc O1 và O3; A và B; M1 và M2 ?
O1 và O3 có chung đỉnh O. cạnh Oy là tia đối của cạnh Ox. Cạnh Oy’ là tia đối của cạnh Ox’.
M1 và M2 có chung đỉnh M. cạnh Ma là tia đối của cạnh Md. Cạnh Nb không là tia đối của Mc
A và B không chung đỉnh.
O1 và O3 gọi là hai góc đối đỉnh vỡ mỗi cạnh của gúc này là tia đôěi cuŇa môňt caňnh goěc kia. Cũn A và B; M1 và M2 không phải là hai góc đối đỉnh.
Thế nào là hai góc đối đỉnh?
Khi O1và O3 đôěi điŇnh ta cũn núi O1đôěi điŇnh vőěi O3 hoặc hai gúc O1và O3 đôěi điŇnh vőěi nhau.
Yờu cầu HS làm ?2
Hai gúc O2 và O4 trong hỡnh cú phải là hai gúc đôěi điŇnh không? Vỡ sao?
Hai ĐT cắt nhau tạo thành mấy cặp góc đối đỉnh?
Cho góc xOy như hỡnh vẽ. hóy vẽ một gúc đôěi điŇnh vőěi goěc xOy?
Xaěc điňnh căňp goěc đôěi điŇnh cũn lại trờn hỡnh?
HĐ3: Tiěnh châět cuŇa hai goěc đôěi điŇnh
Cho HS HĐ nhóm làm ?3 trong 3 phút sau đó cho đại diện các nhóm trả lời.
O1=O3
O2=O4
Hai goěc đôěi điŇnh thỡ bằng nhau.
Dựa vào TC của hai góc kề bù đó học ở lớp 6. giải thớch vỡ sao O1=O3 bằng suy luận.
Hai góc kề bù có số đo bằng bao nhiêu? Từ đoě cho bięět O1+O2=?
Tương tự O2+O3=?
Từ (1) và (2) suy ra điều gỡ ?
Cách lập luận trên là ta đó giải thớch O1=O3 bằng cỏch suy luận.
Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh?
HĐ4: CuŇng côě(10 phút)
Hai goěc đôěi điŇnh thỡ bằng nhau. Vậy hai gúc bằng nhau thỡ cú đôěi điŇnh không?
Cho HS quan sỏt hỡnh b và c lỳc đầu và khẳng định hai góc bằng nhau thỡ chưa chắc đối đỉnh.
Trả lời bài 1?
Cho HS HĐ nhóm làm bài 2 ra bảng nhóm trong 2 phút sau đó cho dại diện các nhóm trả lời và nhận xét.
Thế nào là hai goěc đôěi điŇnh?
Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh?
1. Thế nào là hai góc đối đỉnh? (15 phút)
ĐN: sgk-81
2. Tiěnh châět cuŇa hai goěc đôěi điŇnh(15 phút)
*)Tập suy luận
O1+O2=1800 (1) (vỡ 2 gúc kề bự)
O2+O3=1800 (2) (vỡ 2 gúc kề bự)
Từ (1) và (2) suy ra O1+O2 = O2+O3. hay O1=O3
*) TC: hai goěc đôěi điŇnh thỡ bằng nhau.
Bài 1(sgk-82)
x’Oy’ ; tia đôěi
hai goěc đôěi điŇnh ; Ox’, Oy là tia đối của cạnh Oy’
Bài 2 (sgk-82)
đôěi điŇnh
đôěi điŇnh
III.Hướng dẫn về nhà.(2 phút)
Học thuộc ĐN và tính chất hai góc đối đỉnh. Tập cách suy luận
Tập vẽ gúc đối đỉnh với một góc cho trước, veŢ hai goěc đôěi điŇnh vőěi nhau.
Làm cỏc bài tập: 3,4,5 (sgk-83)
1,2,3 (sbt-73,74) .
*)những kinh nghiệm rút ra sau khi dạy.
NS: ND:
Tiết 2 LUYỆN TẬP
A. PHẦN CHUẨN BỊ.
I. Mục tiờu.
Học sinh được củng cố về hai góc đối đỉnh,tính chất hai góc đối đỉnh.
Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình.
Vẽ được góc đối đỉnh với góc cho trước.
Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày 1 bài tập.
Rèn tính cẩn thận trong vẽ hình.
II. Chuẩn bị.
GV: thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
HS: thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm.
B. PHẦN THỂ HIỆN TRÊN LỚP
I. Kiểm tra bài cũ.(8 phút).
Câu hỏi.
HS1: Thế nào là 2 góc đối đỉnh ? vẽ hình, đặt tên
và chỉ ra các cặp góc đối đỉnh.
HS2: Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh ? Vẽ hình, bằng suy luận hãy giải thích vì sao hai góc đối đỉnh lại bằng nhau ?
Đáp án
HS1: × Đ/n (SGK – 81) (4 điểm)
× Vẽ hình suy luận : (2,5 điểm)
HS2: × Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. (2,5 điểm)
× Vẽ hình suy luận : (2,5 điểm)
Vì 01 và 02 kề bù nên 01 + 02 = 1800 (1)
Vì 03 và 02 kề bù nên 03 + 02 = 1800 (2)
So sánh (1) và (2) ta có : 01 = 02 = 03 + 02 Þ 01 = 03 (5 điểm)
II. Bài mới
HS
?
HS
?
?
?
HS
HS
?
HS
HS
?
Đọc đề bài và cho biết bài toán cho biết gì ? yêu cầu gì ?
Để vẽ hai đường thẳng cắt nhau và tạo thành góc 560 ta vẽ như thế nào ?
× 1 HS lên bảng vẽ, cả lớp cùng vẽ vào vở.
Làm thế nào để vẽ ABC¢ kề bù ABC
hãy tìm cách tính ABC = ?
× Tương tự vẽ góc C¢BA¢ kề bù ABC¢
C¢BA¢ = ?
C¢BA¢ = 1800 – 1240 = 560
Đọc đề bài 6 và xác định yêu cầu của đề bài.
Để vẽ hai đường thẳng cắt nhau và tạo thành góc 470 ta làm như thế nào ?
Vẽ x0y = 470
× Vẽ tia đối 0x¢
của tia 0x.
× Vẽ tia đối 0y¢
của tia 0y
ta được đường thẳng xx¢ cắt yy¢ tại 1 góc bằng 470
× 1 HS lên bảng vẽ, cả lớp cùng vẽ vào vở
Biết số đo 01, em có thể tính
được 03 không ? Vì sao ?
01 = 03 = 470. Vì hai góc đối đỉnh.
Bài tập 5 (SGK-82)(10phút)
Giải
B
A
C
C¢
A¢
a. dùng thước
đo góc vẽ
ABC = 560
b. Vẽ tia đối BC¢
của tia BC
ABC¢ = 1800 – CBA (2 góc kề bù)
Þ ABC¢ = 1800 – 560 = 1240
c. Vẽ tia BA¢ là tia đối của tia BA.
C¢BA¢ = 1800- ABC¢(2 góc kề bù)
Þ C¢BA¢ = 1800 – 1240 = 560
Bài tập 6 (SGK-82) (11 phút)
Giải
0
x
y
x¢
y¢
a. Vẽ x0y = 470
× Vẽ tia đối 0x¢
của tia 0x.
× Vẽ tia đối 0y¢
của tia 0y
ta được đường thẳng xx¢ cắt yy¢ tại 1 góc bằng 470
?
HS
?
GV
GV
?
HS
HS
GV
Ta tính 04 như thế nào ?
Ta có: 01+ 04 = 1800 (2 góc kề bù)
Þ 04 = 1800 – 01 (1)
Thay 01 = 470 vào (1) ta được:
04 = 1800 – 470 = 1330
tính 02 ?
Yêu cầu HS đọc bài 7 và hoạt động theo nhóm.
× Yêu cầu mỗi câu trả lời phải có căn cứ.
× Kiểm tra kết quả một vài nhóm, dưới lớp nhận xét và kiểm tra bài các nhóm còn lại.
(Kết quả: Trình bày như ở bên)
Cho HS làm BT8 (SGK-83)
Gọi 2 HS lên bảng vẽ hình.
? Qua BT 8 em có thể rút ra nhận xét gì ?
các góc đối đỉnh thì bằng nhau nhưng các góc bằng nhau thì chưa chắc đã đối đỉnh.
Chỉ cho HS các TH trên hình vẽ.
* Củng cố : HS nhắc lại định nghĩa, tính chất, cách vẽ hai góc đối đỉnh.
b. Ta có 01 = 03 = 470 (2 góc đối đỉnh)
Ta lại có: 01+ 04 = 1800 (2 góc kề bù)
Þ 04 = 1800 – 01 (1)
Thay 01 = 470 vào (1) ta được:
04 = 1800 – 470 = 1330
Ta có 02 = 04 = 1330 (2 góc đối đỉnh)
Vậy 02 = 04 = 1300
03 = 470
Bài tập 7 (SGK- 83) (7 phút)
Giải
z¢
z
0
y
x
y¢
x¢
01 = 04 (đối đỉnh)
02 = 05 (đối đỉnh)
03 = 06 (đối đỉnh)
x0z = x¢0z¢ (đối đỉnh)
y0x¢ = y¢0x (đối đỉnh)
z0y¢ = z¢0z¢ (đối đỉnh)
x0x¢ = y0y¢ = z0z¢ = 1800
Bài tập 8 (SGK- 83) (7 phút)
Giải
0
y
x
z
0
y¢
x¢
x
y
0
x
y¢
y
x¢
Trên hình vẽ các
góc x0y và x¢0y¢;
x0y và y0z có
chung đỉnh 0
và cùng bằng 700
nhưng không phải hai góc đối đỉnh.
III. Hướng dẫn về nhà.(2 phút)
Học định nghĩa, tính chất hai góc đối đỉnh, xem lại các bài tập đã chữa.
BTVN: 9,10 (SGK-83) + 4,5,6 (SBT-74).
HD Bài 10: Phải gấp tờ giấy sao cho tia màu xanh trùng với tia màu đỏ khi đó ta được các góc đối đỉnh trùng nhau nên bằng nhau.
*) những kinh nghiệm rút ra sau khi dạy.
NS:
Tiết 3 HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
A. PHẦN CHUẨN BỊ.
I. Mục tiêu.
Giúp học sinh giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau. Nắm được tính chất của hai đường thẳng vuông góc. Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng.
Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng, bước đầu tập suy luận.
Rèn tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình.
II. Chuẩn bị
GV: thước eke, giấy rời.
HS: thước eke, giấy rời, bảng nhóm
B. PHẦN THỂ HIỆN TRÊN LỚP
I. Kiểm tra bài cũ(5 phút)
A
y
x
x¢
y¢
Câu hỏi
HS: Thế nào là 2 góc đối đỉnh ? Nêu tính chất hai góc đối đỉnh.
- Vẽ góc xAy = 900. Vẽ x¢Ay¢ đối đỉnh xAy.
* Trả lời: × Định nghĩa, tính chất (SGK-81,82) (5điểm)
× Vẽ hình (5điểm)
GV: Hai góc x¢Ay¢ và xAy là hai góc đối đỉnh
nên xx¢ ; yy¢ là hai đường thẳng cắt nhau tại A, tạo thành
một góc vuông ta nói hai đường thẳng xx¢ và yy¢ vuông góc với nhau. Vậy thế nào là hai đường thẳng vuông góc bài ... (1 phút)
II. Bài mới
GV
HS
?
HS
GV
HĐ1: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc
Cho HS làm bài (SGK-84)
Trải phẳng tờ giấy đã gấp rồi dùng thước, bút vẽ các đường thẳng theo nếp gấp quan sát các nếp gấp và các góc tạo thành bởi các nếp gấp đó. Þ Nhận xét gì ?
0
y
x
x¢
y¢
Đều là góc vuông.
× Các nếp gấp là hình ảnh của hai đường thẳng vuông góc và 4 góc tạo thành là 4 góc vuông.
1. Thế nào là hai đường thẳng vuông góc. (11phút)
(SGK-83)
GV
GV
GV
?
?
GV
?
HS
GV
?
HS
?
HS
?
HS
?
HS
Vẽ H4 (SGK- 84).
Hãy dựa vào bài 9 (SGK- 93) nêu cách suy luận ...
Cùng HS chữa và trình bày lời giải
Hai đường thẳng xx’, yy’cắt nhau tại O tạo thành một góc vuông như trên được gọi là hai đường thẳng vuông góc.
Vậy thế nào là hai đường vuông góc.
Các góc tạo thành của hai đường thẳng vuông góc như thế nào ? Þ Định nghĩa.
Nhắc lại định nghĩa (SGK-84)
Khi xx¢ và yy¢ là hai đường thẳng ^ (và cắt nhau tại 0) ta còn nói:
× Đường thẳng xx¢ ^ với đường thẳng yy¢ tại 0 hoặc
× Đường thẳng yy¢ ^ với đường thẳngxx¢ tại 0 hoặc
× Hai đường thẳng xx¢ và yy¢ ^ với nhau.
Muốn vẽ hai đường thẳng ^ ta làm như thế nào?
HĐ2: Vẽ hai đường thẳng vuông góc
Làm nêu cách vẽ.
Hướng dẫn học sinh cách vẽ và điền ký hiệu
× Lên bảng vẽ và điền ký hiệu ^ ?
(SGK-84)
Giải
a
a¢
a ^ a¢.
Đọc nghiên cứu ví dụ bài , quan sát các hình vẽ.
Có mấy vị trí xảy ra giữa điểm O và đường thẳng a?
Có hai trường hợp: Điểm O nằm trên đường thẳng a và điểm O nằm ngoài đường thẳng a.
Hình 5 và 6 sử dụng dụng cụ nào để vẽ hình?
× Sử dụng êke để vẽ hoặc thước đo góc.
Nờu cách vẽ hình trong hai trường hợp?
Lên bảng vẽ hình ? (dưới lớp vẽ vào vở)
(SGK- 84).
Giải
Ta có x¢0y¢ = x0y
Mà x0y = 900
Nên x¢0y¢ = 900
Hai góc x¢0y¢
và x0y là hai góc
kề bù nên: x¢0y + x0y = 1800
Þ x¢0y = 1800 – 900 = 900
× Hai góc x0y¢ và x¢0y là hai góc đối đỉnh nên: x0y¢ = x¢0y mà
x¢0y = 900 suy ra: x0y¢ = 900
Do đó ta có:
x¢0y = x0y¢ = x¢0y = x0y = 900
* Định nghĩa: (SGK-84)
× xx¢ và yy¢ là hai đường vuông góc.
× Ký hiệu: xx¢ ^ yy¢
2.Vẽ hai đường thẳng vuông góc(12 phút)
(SGK-84)
Giải
0
a
a¢
+ Điểm 0 cho trước nằm trên đường thẳng a
?
?
GV
HS
?
?
GV
?
?
GV
GV
?
HS
?
GV
GV
HS
?
?
?
HS
Có thể vẽ được mấy đường thẳng đi qua điểm 0 và vuông góc với đường thẳng a ?
Ta thừa nhận tính chất: có một và chỉ một đường thẳng đi qua O và vuông góc với đường thẳng a cho trước.
Đọc nội dung tính chất?
Vẽ hình 7 (SGK- 85). Quan sát H7 cho biết điểm I có quan hệ gì với đoạn thẳng AB ?
I là trung điểm của đoạn AB.
Đường thẳng xy có ^ với đoạn thẳng AB không ?
Có.
Đường thẳng xy đi qua trung điểm của đoạn thẳng AB và^ với đoạn thẳng AB tại I
Ta nói xy là đường trung trực của đoạn AB.
Vậy đường trung trực của 1 đoạn thẳng là gì ?
Cho một số HS nhắc lại ĐN
× Giới thiệu điểm đối xứng: vì d là đường trung trực của AB nên ta nói A và B đối xứng với nhau qua đường thẳng d.
Nhắc lại về điểm đối xứng?
Muốn vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng ta vẽ như thế nào?
Để vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng cho trước ta phải vẽ trung điểm của đoạn thẳng.Sau đó vẽ một đường thẳng d đi qua trung điểm và vuông góc với đường thẳng ban đầu.Þ đường thẳng d là trung trực của đoạn thẳng đã cho.
Cho đoạn thẳng CD = 3cm. vẽ trung trực của đoạn CD.
Nêu cách vẽ của bài tập trên?
× Xác định trung điểm H của đoạn CD.
× Qua H vẽ d ^ CD.
Þ d là trung điểm của đoạn CD.
Thực hiện vẽ hình?
Giới thiệu cách gấp giấy sao cho điểm
C và D º nhau. Nếp gấp chính là đường trung trực của đoạn CD.
Thao tác gấp giấy.
HĐ4: Luyện tập.
Treo bảng phụ BT11 (SGK- 86)
Đọc đề, tìm cách điền cho thích hợp.
Lên bảng dùng bút khác màu điền vào chỗ trống ?
Dưới lớp nhận xét bài làm của bạn.
× Lấy ví dụ thực tế về hai đường thẳng ^ ?
các góc nhà. Hai cạnh kề của một hình chữ nhật...
+) Trường hợp điểm 0 cho trước nằm ngoài đường thẳng a
0
a
a¢
* Tính chất: (SGK- 85)
3. Đường trung trực của đoạn thẳng(9 phút).
I
A
x
y
B
× Đường thẳng xy
là đường trung trực
của đoạn thẳng AB.
* Định nghĩa: (SGK- 85)
* Khi xy là đường trung trực của đoạn thẳng AB ta cũng nói hai điểm A và B đối xứng với nhau qua xy.
4. Bài tập: (5ph)
Bài 11 (SGK- 86)
a. Hai đường thẳng vuông góc với nhau là hai đường thẳng cắt nhau và trong các góc tạo thành có 1 góc bằng 900.
b. Hai đường thẳng a và a¢ vuông góc với nhau được ký hiệu là: a ^ a¢
c. Cho trước một điểm A và một đường thẳng d có một và chỉ một đường thẳng d¢ đi qua A và vuông góc với d.
Bài 12 (SGK- 86)
a. Đúng (theo định nghĩa đường thẳng vuông góc).
?
HS
?
?
Nêu yêu cầu bài tập 12
- Thảo luận nhóm tìm câu đúng, sai, giải thích vì sao ?
* Củng cố.
Nêu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc? Tính chất?
Thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng?
a¢
a
b. Sai (Ví dụ như hình vẽ)
III. Hướng dẫn về nhà(2 phút)
Học nắm vững định nghĩa, tính chất hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của một đoạn thẳng.
BTVN: 13,14,15,16 (SGK- 87) + 10,11, 12 (SBT- 75).
HD bài 14: Dùng thước chia # vẽ đoạn CD = 3cm và trung điểm của CD rồi dùng eke vẽ đường thẳng ^ CD tại I.
*) những kinh nghiệm rút ra sau khi dạy
NS:
ND:
Tiờ́t 4 LUYỆN TẬP
A. PHẦN CHUẨN BỊ.
I. Mục tiêu
Học sinh giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc.
Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước. Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
Sử dụng khá thành thạo eke, thước thẳng. Bước đầu tập suy luận.
Rèn tính cẩn thận trong vẽ hình.
II. Chuẩn bị.
GV: thước thẳng, eke, giấy rời, bảng phụ.
HS: giấy rời, eke, thước kẻ, bảng nhóm.
B. PHẦN THỂ HIỆN TRÊN LỚP.
I. Kiểm tra bài cũ(10 phút).
Câu hỏi.
HS1: thế nào là hai đường thẳng vuông góc? Tính chất của hai đường thẳng vuông góc?
Vẽ hai đường thẳng xx’ ,yy’ vuông góc với nhau tại O.
HS2: thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng? Cho đoạn thẳng
AB = 4 cm. Hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB.
Đáp án
HS1:hai đường thẳng xx’ ,yy’ cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông được gọi là hai đường thẳng vuông góc và được ký hiệu là xx’ yy’.(3 điểm)
Tính chất: có một và chỉ một đường thẳng a’ đi qua điểm O và vuông góc với đường thẳng a cho trước.(3 điểm)
0
a
a¢
4 điểm
HS2: đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại trung điểm của nó, được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng ấy.(5 điểm)
5 điểm
II. Bài mới
GV
?
Yêu cầu học sinh đọc đề bài 15, cho biết BT 15 yêu cầu gì ?
Hãy gấp giấy theo hướng dẫn của yêu cầu đề bài.
Qua hoạt động gấp giấy vừa làm hãy rút ra nhận xét ... ?
Nếp gấp zt vuông góc với
đường thẳng xy tại 0.
Bốn góc: x0z ; z0y ; y0t và t0x
đều là góc vuông.
Đọc nội dung BT 17 (SGK- 87)
Gọi 3 HS lên bảng dùng eke kiểm tra xem hai đường thẳng a và a’ có vuông góc với nhau không ?
Yêu cầu học sinh dưới lớp kiểm tra H10 (SGK- 87) và vẽ hình vào vở.
Bài 15 (SGK- 86) (7phút)
- Kết luận:
Nếp gấp zt vuông góc với
đường thẳng xy tại 0.
Bốn góc: x0z ; z0y ; y0t và t0x
đều là góc vuông.
Bài 17 (SGK- 87) (6phút)
Giải
a
b,
a’
a ^ a’
a
a’
c,
a ^ a’
a
a’
a,
a không vuông góc với a’
?
HS
GV
?
HS
GV
HS
HS
GV
GV
?
HS
?
Đọc đề BT 18 chậm để 1 bạn lên vẽ
Một HS lên bảng vẽ hình ...
Dưới lớp cùng vẽ vào vở theo các bước.
+ Vẽ góc x0y = 450
+ Lấy A bất kỳ thuộc x0y
+ Dùng eke vẽ d2 ^ 0y và đi qua A
Theo dõi, hướng dẫn HS các thao tác.
Nêu yêu cầu của BT 20
Em hãy cho biết vị trí của ba điểm A,B,C có thể xảy ra?
Có 2 trường hợp đó là: ba điểm A, B, C không thẳng hàng và ba điểm A, B ,C thẳng hàng.
2 HS lên bảng vẽ theo 2 trường hợp
Lưu ý: Có thể vẽ trường hợp ba điểm thẳng hàng.
C
d1
A
d2
B
Cho HS hoạt động nhóm để phát hiện các cách vẽ khác nhau.
Trao đổi và vẽ hình vào bảng nhóm
nêu cách vẽ.
Treo bảng kiểm tra một số nhóm và cho dưới lớp nhận xét.
GV chốt các bước vẽ ...
Bài 18 (SGK- 87) (6 phút)
450
A
0
B
C
y
d1
x
d2
Giải
- Vẽ góc x0y = 450
- Lấy AÎ x0y
- Vẽ qua A đường
thẳng d1 ^ 0x tại B.
- Vẽ qua A đường
thẳng d2 ^ 0y tại C.
Bài 20 (SGK- 87) (7phút)
Giải
A
C
B
+ Trường hợp ba điểm A,B,C không thẳng hàng.
+ Trường hợp ba điểm A,B,C thẳng hàng.
d1
A
B
d2
C
d1
600
A
0
C
B
d2
Bài 19 (SBT- 87) (7phút)
Giải
- Vẽ 2 đường thẳng
d1 và d2 cắt nhau
tạo thành một góc 600
- Lấy một điểm A
tuỳ ý nằm trong
góc d10d2.
- Vẽ đoạn AB ^ d1 tại B (BÎ d1).
- Vẽ đoạn BC ^ d2 tại C (CÎ d2).
*) củng cố.
Nêu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc? Nêu tính chất của nó?
Đưa ra bài tập trắc nghiệm: Trong các câu sau , câu nào đúng câu nào sai?
a) đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn AB là trung trực của đoạn AB.
b) đường thẳng vuông góc với đoạn AB là trung trực của đoạn AB.
c) đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn AB là trung trực của đoạn AB.
a) sai b) sai c) đúng
III. Hướng dẫn về nhà(2 phút)
Học các định nghĩa, tính chất ...
Xem lại các bài đã chữa.
BTVN: 13,14,15 (SBT- 75)
Đọc trước bài “các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng”.
*) những kinh nghiệm rút ra sau khi dạy
NS:
ND:
Tiết 5 các góc tạo bởi một đường thẳng cắt
hai đường thẳng
A. PHẦN CHUẨN BỊ.
I. Mục tiêu
Học sinh hiểu được tính chất :
Cho hai đường thẳng và một cát tuyến, nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau nhau thì:
Cặp góc so le trong còn lại bằng nhau.
Hai cặp góc đồng vị bằng nhau.
Hai góc trong cùng phía bù nhau.
Học sinh có kỹ năng nhận biết :
Cặp góc so le trong
Cặp góc đồng vị
Cặp góc trong cùng phía
.Bước đầu tập suy luận.
.Rèn tính cẩn thận tập trung.
II.Chuẩn bị.
GV: thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ, phấn màu.
HS: thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm.
I. Kiểm tra bài cũ.
II. Bài mới
GV
?
HS
GV
GV
?
GV
?
GV
?
HS
?
HS
?
GV
?
HS
?
HS
GV
?
?
HS
?
HS
?
?
?
HS
?
HS
?
HS
GV
?
GV
?
?
HS
HS
GV
?
?
GV
?
HĐ1: góc so le trong, góc đồng vị
Vẽ hình 12 lên bảng yêu cầu HS vẽ vào vở
Quan sát hình vẽ cho biết có bao nhiêu góc đỉnh A, bao nhiêu góc đỉnh B ?
4 góc đỉnh A và 4 góc đỉnh B.
Hai đường thẳng a và b ngăn cách mặt phẳng thành giải trong
(phần chấm chấm)
và giải ngoài phần còn lại.
Đường thẳng C còn gọi
A
B
C
a
b
là cát tuyến .
Cho HS nghiên cứu phần 1 (SGK-88)
Qua nghiên cứu cho biết người ta sắp xếp các góc như thế nào ? (Thành từng cặp mỗi cặp gồm ...)
Giải thích thuật ngữ “So le trong” : cặp góc so le trong nằm ở giải trong và nằm về hai phía của cát tuyến C.
Những cặp góc nào được gọi là hai góc so le trong?
giải thích thuật ngữ “Đồng vị” : Cặp góc đồng vị là hai góc trong đó một góc nằm ở giải trong và một góc nằm ở giải ngoài, cả hai góc nằm cùng phía đối với cát tuyến C.
Có mấy cặp góc đồng vị là những cặp góc nào ?
Có các cặp góc : A1 và B1 ;
A2 và B2 ; A3 và B3 ; và A4 và
B4, được gọi là các cặp đồng vị
Có nhận xét gì về vị trí của các cặp góc đồng vị ?
Có vị trí tương tự nhau đối với hai đường thẳng a và b.
Đọc đề bài, BT yêu cầu chúng ta làm gì ?
x
t
A
v
Z
u
y
vẽ hình lên bảng và gọi HS đứng tại chỗ trả lời.
Hãy viết tên các cặp góc so le trong ?
a, Hai cặp góc so le trong là
A2 và B3 ; A2 và B2
Viết 4 cặp góc đồng vị ?
b, Viết tên 4 cặp góc đồng vị:
A1 và B1 ; A2 và B2 ; A3 và B3 ;
A4 và B4.
Nhận xét, đánh giá.
HĐ2: Tính chất
Đọc đề bài
Trên hình 3 (SGK-88) cho ta biết điều gì ?
A4= B2 = 450
A1 kề bù với góc nào?
A1kề bù với góc A4
Hãy tính góc A1 ?
Tương tự hãy tính B3?
Tính A2 ; B2?
A2 = B4 = 450 (vì hai góc đối đỉnh)
B4 = B2 = 450(hai góc đối đỉnh)
Hai góc A2 , B2 và A4 , B4 có quan hệ với nhau như thế nào ?
Cặp góc đồng vị.
Hãy tìm các cặp góc đồng vị còn lại.
A1 = B1 = 450
A3 = B3 = 450
A4 = B4 = 450
? Qua bài em có nhận xét gì ?
nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì hai góc so le trong và hai góc đồng vị còn lại cũng bằng nhau. Đó là nội dung tính chất.
Cho hai học sinh nhắc lại nội dung tính chất
HĐ3: Luyện tập(13 phút)
Treo bảng phụ BT 21
Đọc đề bài, thảo luận nhóm bàn, tìm cách điền.
Đại diện 1 nhóm lên bảng điền các nhóm khác nhận xét và hoàn thiện
Đọc đề bài 22, cho biết yêu cầu của bài toán?
Lên bảng vẽ hình và điền các góc tương ứng.
Dưới lớp nhận xét – GV chốt kết quả.
Giới thiệu hai góc trong cùng phía là “Hai góc nằm ở giải trong cùng phía đối với cát tuyến”. Ví dụ A1 và B2.
Hãy tìm cặp góc trong cùng phía khác ?
A4 và B3 .
nhận xét gì về tổng hai góc trong cùng phía ?
tổng hai góc trong cùng phía bằng 1800.
Đưa tính chất hai góc trong cùng phía có tổng bằng 1800
* Củng cố:
nêu tính chất các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng?
File đính kèm:
- HINH 7 DU.doc