Giáo án Toán lớp 7 - Tiết 1 đến tiết 55

I Mục tiêu:

1/ Kiến thức:

- Biết được số hữu tỷ là số viết được dưới dạng với a,b là các số nguyên và b khác 0.

2/ Kỹ năng:

- Biết biểu diễn một số hữu tỷ trên trục số, biết biểu diễn một số hữu tỷ bằng nhiều phân số bằng nhau.

- Biết so sánh hai số hữu tỷ, thực hiện thành thạo các phép toán về số hữu tỷ và giải các bài tập vận dụng quy tắc các phép toán trong Q.

3/ Thái độ:

- Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc trong học tập.

II Chuẩn bị:

- GV : SGK, trục số .

- HS : SGK, dụng cụ học tập.

 

doc130 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1127 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán lớp 7 - Tiết 1 đến tiết 55, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 14/08/ 2013 Ngày dạy: …./08/2013 CHƯƠNG I: SỐ HỮU TỶ VÀ SỐ THỰC Tiết 1: TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỶ. I Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - Biết được số hữu tỷ là số viết được dưới dạng với a,b là các số nguyên và b khác 0. 2/ Kỹ năng: - Biết biểu diễn một số hữu tỷ trên trục số, biết biểu diễn một số hữu tỷ bằng nhiều phân số bằng nhau. - Biết so sánh hai số hữu tỷ, thực hiện thành thạo các phép toán về số hữu tỷ và giải các bài tập vận dụng quy tắc các phép toán trong Q. 3/ Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc trong học tập. II Chuẩn bị: - GV : SGK, trục số . - HS : SGK, dụng cụ học tập. III Tiến trình bài dạy: 1/ổn định tổ chức: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG 2/ Kiểm tra bài cũ: Cho ví dụ phân số? Cho ví dụ về hai phân số bằng nhau? 3/Giới thiệu bài mới: Gv giới thiệu tổng quát về nội dung chính của chương I. Giới thiệu nội dung của bài 1. Hoạt động 1: Số hữu tỷ: Viết các số sau dưới dạng phân số: 2 ; -2 ; -0,5 ; ? Gv giới thiệu khái niệm số hữu tỷ thông qua các ví dụ vừa nêu. Hoạt động 2 : Biểu diễn số hữu tỷ trên trục số: Vẽ trục số? Biểu diễn các số sau trên trục số: -1 ; 2; 1; -2 ? GV: Tương tự số nguyên ta cũng biểu diễn được số hữu tỉ trên trục số GV nêu ví dụ biểu diễn trên trục số. Yêu cầu hs đọc sách giáo khoa *Nhấn mạnh phải đưa phân số về mẫu số dương. - y/c HS biểu diễn trên trục số. Gv tổng kết ý kiến và nêu cách biểu diễn. Lưu ý cho Hs cách giải quyết trường hợp số có mẫu là số âm. Hoạt động 3: So sánh hai số hữu tỷ: Cho hai số hữu tỷ bất kỳ x và y, ta có : hoặc x = y , hoặc x y. Gv nêu ví dụ a? yêu cầu hs so sánh? Gv kiểm tra và nêu kết luận chung về cách so sánh. Nêu ví dụ b? Nêu ví dụ c? Qua ví dụ c, em có nhận xét gì về các số đã cho với số 0? GV nêu khái niệm số hữu tỷ dương, số hữu tỷ âm. Lưu ý cho Hs số 0 cũng là số hữu tỷ. Trong các số sau, số nào là số hữu tỷ âm: 4/ Củng cố: Làm bài tập áp dụng 1; 2; 3/ 7. HS nêu một số ví dụ về phân số, ví dụ về phân số bằng nhau, từ đó phát biểu tính chất cơ bản của phân số. Hs viết các số đã cho dưới dạng phân số: Hs vẽ trục số vào giấy nháp .Biểu diễn các số vừa nêu trên trục số . HS nghiên cứu SKG HS chu ý lắng nghe GV nêu cách biểu diễn HS thực hiện biểu diễn số đã cho trên trục số . . Hs nêu nhận xét: Các số có mang dấu trừ đều nhỏ hơn số 0, các số không mang dấu trừ đều lớn hơn 0. Hs xác định các số hữu tỷ âm. Gv kiểm tra kết quả và sửa sai nếu có. I/ Số hữu tỷ: Số hữu tỷ là số viết là số viết được dưới dạng phân số với a, b Î Z, b # 0. Tập hợp các số hữu tỷ được ký hiệu là Q. II/ Biểu diễn số hữu tỷ trên trục số: HS: Lên bẳng biểu diễn. * VD: Biểu diễn trên trục số B1: Chia đoạn thẳng đv ra 4, lấy 1 đoạn làm đv mới, nó bằng đv cũ B2: Số nằm ở bên phải 0, cách 0 là 5 đv mới. VD2:Biểu diễn trên trục số. Ta có: III/ So sánh hai số hữu tỷ: VD : So sánh hai số hữu tỷ sau a/ -0, 4 và Ta có: b/ Ta có: Nhận xét: 1/ Nếu x < y thì trên trơc số điĩm x ở bên trái điĩm y. 2/ Số hữu tỷ lín hơn 0 gọi là số hữu tỷ dương. Số hữu tỷ nhỏ hơn 0 gọi là số hữu tỷ âm. Số 0 không là số hữu tỷ âm, cịng không là số hữu tỷ dương. 5.Hướng dẫn: Học thuộc bài và giải các bài tập 4; 5 / 8 và 3; 4; 8 SBT. HD: Bài tập 8 SBT: dùng các cách so sánh với 0, so sánh với 1 hoặc -1 để giải. …………………….……….o0o……………..……………………. Ngày soạn: 15/08/ 2013 Ngày dạy: …./08/2013 Tuần 1 - Tiết 2 : CỘNG TRỪ HAI SỐ HỮU TỶ. I/ Mục tiêu 1/ Kiến thức: - Học sinh biết cách thực hiện phép cộng, trừ hai số hữu tỷ, nắm được quy tắc chuyển vế trong tập Q các số hữu tỷ. 2/ Kỹ năng: -Thuộc quy tắc và thực hiện được phép cộng, trừ số hữu tỷ.vận dụng được quy tắc chuyển vế trong bài tập tìm x. 3/ Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc trong học tập. II/Chuẩn bị: - GV : SGK, TLTK, bảng phụ - HS: Bảng con, thuộc bài và làm đủ bài tập về nhà. III/ Tiến trình tiết dạy: 1.ổn định tổ chức: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu cách so sánh hai số hữu tỷ? So sánh: Viết hai số hữu tỷ âm? 3.Giới thiệu bài mới: Tính: Ta thấy, mọi số hữu tỷ đều viết được dưới dạng phân số do đó phép cộng, trừ hai số hữu tỷ được thực hiện như phép cộng trừ hai phân số . Hoạt động 1:Cộng, trừ hai số hữu tỷ: Qua ví dụ trên, hãy viết công thức tổng quát phép cộng, trừ hai số hữu tỷ x, y . Với Gv lưu ý cho Hs, mẫu của phân số phải là số nguyên dương . Ví dụ: tính Gv nêu ví dụ, yêu cầu Hs thực hiện cách giải dựa trên công thức đã ghi? Làm bài tâp?1 Hoạt động 2:Quy tắc chuyển vế: Nhắc lại quy tắc chuyển vế trong tập Z ở lớp 6? Trong tập Q các số hữu tỷ ta cũng có quy tắc tương tự . Gv giới thiệu quy tắc . Yêu cầu Hs viết công thức tổng quát? Nêu ví dụ? Yêu cầu học sinh giải bằng cách áp dụng quy tắc chuyển vế? Làm bài tập?2. Gv kiểm tra kết quả. Giới thiệu phần chú ý: Trong Q, ta cũng có các tổng đại số và trong đó ta có thể đổi chỗ hoặc đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng một cách tuỳ ý như trong tập Z. 4. Củng cố : - Giáo viên cho học sinh nêu lại các kiến thức cơ bản của bài: + Quy tắc cộng trừ hữu tỉ (Viết số hữu tỉ cùng mẫu dương, cộng trừ phân số cùng mẫu dương) + Qui tắc chuyển vế. Yêu cầu hs hoạt động nhóm làm bài tập 6 Nhóm 1+ 2 : phần a + b Nhóm 3 +4 : phần c + d Làm bài tập áp dụng 6; 9 /10. Hs nêu cách so sánh hai số hữu tỷ. So sánh được: Viết được hai số hữu tỷ âm. Hs thực hiện phép tính: Hs viết công thức dựa trên công thức cộng trừ hai phân số đã học ở lớp 6 . Hs phải viết được: Hs thực hiện giải các ví dụ . Gv kiểm tra kết quả bằng cách gọi Hs lên bảng sửa. Làm bài tập?1. Phát biểu quy tắc hcuyển vế trong tâp số Z. Viết công thức tổng quát. Thực hiện ví dụ . Gv kiểm tra kết quả và cho hs ghi vào vở. Giải bài tập?2. HS nhắc lại kiến thức của bài. HS hoạt động nhóm kết quả: a) ; b) -1 ; c); d)3 I/ Cộng, trừ hai số hữu tỷ: Với (a,b Î Z , m > 0) ta có: VD : II/ Quy tắc chuyển vế: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó. Với mọi x,y,z Î Q: x + y = z => x = z – y VD:Tìmx biết: Ta có: => Chú ý : SGK. 5.Hướng dẫn: Giải bài tập 7; 8; 10 / 10. HD: Bài 10: Nhắc lại quy tắc bỏ dấu ngoặc đã học ở lớp 6.vận dụng quy tắc bỏ ngoặc để giải bài tập 10. Nghĩa Lạc, ngày …. Tháng 08 Năm 2013 Ngày soạn: 21/08/ 2013 Ngày dạy: /08/2013 Tuần 2-Tiết 3: NHÂN, CHIA SỐ HỮU TỶ I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - Học sinh nắm được quy tắc nhân, chia số hữu tỷ, khái niệm tỷ số của hai số và ký hiệu tỷ số của hai số . 2/ Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng nhân, chia hai số hữu tỷ. 3/ Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc trong học tập. II/ Chuẩn bị: - GV: Bài soạn, bảng vẽ ô số ở hình 12. - HS : SGK, thuộc quy tắc cộng trừ hai số hữu tỷ, biết nhân hai phân số. III/ Tiến trình tiết dạy: HĐ1: Kiểm tra bài cũ : Viết công thức tổng quát phép cộng, trừ hai số hữu tỷ? Tính: Phát biểu quy tắc chuyển vế? Tìm x biết: Chửa bài tập về nhà. HS: Viết công thức và tính HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG 3. Giới thiệu bài mới: Hoạt động 1. Nhân hai số hữu tỷ: Phép nhân hai số hữu tỷ tương tự như phép nhân hai phân số Nhắc lại quy tắc nhân hai phân số? Viết công thức tổng quát quy tắc nhân hai số hữu tỷ V? Aựp dụng tính Hoạt động 2.Chia hai số hữu tỷ: Nhắc lại khái niệm số nghịch đảo? Tìm nghịch đảo của của2? Viết công thức chia hai phân số? Công thức chia hai số hữu tỷ được thực hiện tương tự như chia hai phân số. Gv nêu ví dụ, yêu cầu Hs tính kiểm tra kết quảt qua. Chú ý: Gv giới thiệu khái niệm tỷ số của hai số thông qua một số ví dụ cụ thể như: Khi chia 0,12 cho 3,4 , ta viết: , và đây chính là tỷ số của hai số 0, 12 và 3, 4.Ta cũng có thể viết : 0,12 : 3,4. Viết tỷ số của hai số và 1, 2 dưới dạng phân số ? 3.Củng cố: Bài 14: Gv chuẩn bị bảng các ô số . Yêu cầu Hs điền các số thích hợp vào ô trống. Hs phát biểu quy tắc nhân hai phân số. CT : Hs thực hiện phép tính. Gv kiểm tra kết qủa. Hai số gọi là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng 1. Nghịch đảo của la , của là -3, của 2 là Hs viết công thức chia hai phân số. Hs tính bàng cách áp dụng công thức x: y . Hs áp dụng quy tắc viết các tỉ số dưới dạng phân số. HS lên bảng x 4 = : x : -8 : = 16 = = x -2 I/ Nhân hai số hữu tỷ: Với: , ta có: VD : II/ Chia hai số hữu tỷ: Với: , ta có: VD: Chú ý: Thương của phép chia số hữu tỷ x cho số hữu tỷ y (y#0) gọi là tỷ số của hai số x và y. KH : hay x : y. VD : Tỷ số của hai số 1,2 và 2,18 là hay 1,2 : 2,18. Tỷ số của và -1, 2 là hay :(-1,2) 5. Hướng dẫn : Học thuộc bài và làm các bài tập 12; 15; 16 / 13. HD : ta có nhận xét: a/ Cả hai nhóm số đều chia cho , do đó có thể áp dụng công thức a:c + b : c = (a+b) : c b/ Cả hai nhóm số đều có chia cho một tổng, do đó áp dụng công thức: a . b + a . c = a . ( b + c ), sau khi đưa bài toán về dạng tổng của hai tích. …………………….……….o0o……………..……………………. Ngày soạn: 21/08/ 2013 Ngày dạy: : /08/2013 Tuần 2-Tiết 4: GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA SỐ HỮU TỈ CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA SỐ THẬP PHÂN I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - Học sinh hiểu được thế nào là giá trị tuyệt đối của một số hữu tỷ.hiểu được với mọi x ÎQ, thì ôxô³ 0, ôxô=ô-xôvà ôxô³ x. 2/ Kỹ năng: - Biết lấy giá trị tuyệt đối của một số hữu tỷ, thực hiện được các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. 3/ Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc trong học tập. II/ Chuẩn bị: - GV: Bài soạn . - HS: SGK, biết thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. III/ Tiến trình tiết dạy: HĐ1: Kiểm tra bài cũ : Thế nào là tỷ số của hai số? Tìm tỷ số của hai số 0, 75 và ? Tính: Hs nêu định nghĩa tỷ số của hai số. Tìm được: tỷ số của 0, 75 và là 2. Tính được: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG 3.Giới thiệu bài mới: Tìm giá trị tuyệt đối của:2 ; -3; 0 ? của Từ bài tập trên, Gv giới thiệu nội dung bài mới . Hoạt động 1: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỷ: Nêu định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số nguyên? Tương tự cho định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số hữu tỷ. Giải thích dựa trên trục số? Làm bài tập?1. Qua bài tập?1 , hãy rút ra kết luận chung và viết thành công thức tổng quát? Làm bài tập?2. Hoạt động 2: Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỷ: Để cộng, trừ , nhân, chia số thập phân, ta viết chúng dưới dạng phân số thập phân rồi tính. Nhắc lại quy tắc về dấu trong các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số nguyên? Gv nêu bài tâp áp dụng . 4. Củng cố: GV cho hs làm bài tập 17-SGK/15 GV gọi hs đứng tại chỗ trả lời ? Vì sao câu b) sai? Gọi hs lên bảng làm a) = c) = 0 Cho hs làm bài tập 18- SGK/ 15 Nhắc lại định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số hữu tỷ Tìm được:ô2ô= 2 ; ô-3ô= 3; ô0ô = 0 . Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là khoảng cách từ điểm a đến diểm 0 trên trục số . Hs nêu thành định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số hữu tỷ. a/ Nếu x = 3, 5 thì ôxô= 3,5 Nếu b/ Nếu x > 0 thì ôxô= x Nếu x < 0 thì ôx = - x Nếu x = 0 thì ôxô = 0 Hs nêu kết luận và viết công thức. Hs tìm ôxô, Gv kiểm tra kết quả. Hs phát biểu quy tắc dấu: - Trong phép cộng . - Trong phép nhân, chia . Hs thực hiện theo nhóm . Trình bày kết quả . Gv kiểm tra bài tập của mỗi nhóm, đánh giá kết quả. HS trả lời:1- a) Đúng b) sai c) Đúng HS: -2,5 = -2,5 sai vì GTTĐ của một số không bao giờ là 1 số âm. 2- Tìm x biết: a) x = ; x = - c) x = 0 Hai hs lên bảng tính a) -5,17 - 0,469 = -(5,17+0,469) HS nhắc lại I/ Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỷ : Giá trị tuyệt đối của số hữu tỷ x, ký hiệu ôxô, là khoảng cách từ điểm x đến điểm 0 trên trục số . Ta có: ìx nếu x³ 0 ôxô = í î -x nếu x < 0 VD : x = -1,3 => ôxô= 1,3 Nhận xét : Với mọi x Î Q, ta có: ôxô³ 0, ôxô = ô-xôvà ôxô³ x II/ Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân: 1/ Thực hành theo các quy tắc về giá trị tuyệt đối và về dấu như trong Z. VD 1: a/ 2,18 + (-1,5) = 0,68 b/ -1,25 – 3,2 = -1,25 + (-3,5) = -4,75. c/ 2,05.(-3,4) = -6,9 d/ -4,8 : 5 = - 0,96 2/ Với x, y Î Q, ta có: (x : y) ³ 0 nếu x, y cùng dấu . ( x : y ) < 0 nếu x, y khác dấu. VD 2 : a/ -2,14 : ( - 1,6) = 1,34 b/ - 2,14 : 1,6 = - 1,34 . 5.Hướng dẫn: Hoc thuoc bai, giai cạc bai tap 19; 20; 27; 31 /8 SBT. HD: ô2, 5 x ô= 1,3 Xem 2, 5 x = X , ta cọ: ôX ô = 1,3 => X = 1, 3 hoac X = - 1, Vôùi X = 1,3 => 2, 5 x = 1,3 => x = 2, 5 1,3 => x = 1,2 Vôùi X = - 1,3 => 2, 5 x = - 1,3 => x = 2, 5 (-1,3) => x = 3,8 Nghĩa Lạc, ngày …. Tháng 08 Năm 2013 Ngày soạn: 01/09/ 2013 Ngày dạy: …../09/2013 Tuần 3-Tiết 5: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - Củng cố lại khái niệm tập số hữu tỷ Q, các phép toán trên tập Q, giá trị tuyệt đối của số hữu tỷ. 2/ Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính trên Q. 3/ Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc trong học tập. II/ Chuẩn bị: - GV: SGK, bài soạn - HS: Sgk, thuộc các khái niệm đã học . III/ Tiến trình tiết dạy: 1. ổn định tổ chức: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG 2. Kiểm tra bài cũ và chữa bài tập: Viết quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỷ? Tính: Thế nào là giá trị tuyệt đối của một số hữu tỷ? Tìm: ÷-1,3÷? ÷÷ ? Hoạt động 1: Chữa bài tập Bài 1:Thực hiện phép tính: Gv nêu đề bài. Yêu cầu Hs thực hiện các bài tính theo nhóm. Gv kiểm tra kết quả của mỗi nhóm, yêu cầu mỗi nhóm giải thích cách giải? Bài 2 : Tính nhanh Gv nêu đề bài. Thông thường trong bài tập tính nhanh, ta thường sử dụng các tính chất nào? Xét bài tập 1, dùng tính chất nào cho phù hợp? Thực hiện phép tính? Xét bài tập 2, dùng tính chất nào? Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 22: ( SGK) Gv nêu đề bài. Để xếp theo thứ tự, ta dựa vào tiêu chuẩn nào? So sánh: và 0,875 ? ? Bài 23: ( SGK) So sánh. Gv nêu đề bài . Dùng tính chất bắt cầu để so sánh các cặp số đã cho. Bài 26: ( SGK) Sử dụng máy tính. 4. Củng cố : Nhắc lại cách giải các dạng toán trên. Hs viết các quy tắc: Tính được: Tìm được: ÷-1,3÷ = 1,3; Các nhóm tiến hành thảo luận và giải theo nhóm. Vận dụng các công thức về các phép tính và quy tắc dấu để giải. Trình bày bài giải của nhóm . Các nhóm nhận xét và cho ý kiến . Trong bài tập tính nhanh, ta thường dùng các tính chất cơ bản của các phép tính. Ta thấy: 2,5 .0,4 = 1 0,125.8 = 1 => dùng tính chất kết hợp và giao hoán . ta thấy cả hai nhóm số đều có chứa thừa số , do đó dùng tình chất phân phối . Tương tự cho bài tập 3. Ta thấy: ở hai nhóm số đầu đều có thừa số , nên ta dùng tính phân phối sau đó lại xuất hiện thừa số chung => lại dùng tính phân phối gom ra ngoài. Để xếp theo thứ tự ta xét: Các số lớn hơn 0, nhỏ hơn 0. Các số lớn hơn 1, -1 .Nhỏ hơn 1 hoặc -1 . Quy đồng mẫu các phân số và so sánh tử . Hs thực hiện bài tập theo nhóm . Các nhóm trình bày cách giải . Các nhóm nêu câu hỏi để làm rỏ vấn đề . Nhận xét cách giải của các nhóm . Hs thao tác trên máy các phép tính . 1/Chữa bài tập: Bài 1: Thực hiện phép tính: Bài 2: Tính nhanh 2/ Luyện tập. Bài 22 : ( SGK) Xếp theo thứ tự lớn dần: Ta có: 0,3 > 0 ; > 0 , và . và: . Do đó: Bài 23 : ( SGK) So sánh: a/ Vì < 1 và 1 < 1, 1 nên : b/ Vì -500 < 0 và 0 < 0, 001 nên : - 500 < 0, 001 c/ Vì nên 5. Hướng dẫn: Làm bài tập 25/ 16 va 17/ 6 SBT . HD: bài 25: Xem ÷ x 1,7÷ = ÷ X÷ , ta có ÷X÷ = 2,3 => X = 2, 3 hoặc X = -2,3 ************************** …………………….……….o0o……………..……………………. Ngày soạn: …./09/ 2013 Ngày dạy: …../09/2013 Tuần 4-Tiết 6: LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỶ I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - Học sinh nắm được định nghĩa luỹ thừa của một số hữu tỷ, quy tắc tính tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số, luỹ thừa của một luỹ thừa. 2/ Kỹ năng: - Biết vận dụng công thức vào bài tập . 3/ Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc trong học tập. II/ Chuẩn bị: - GV: SGK, bài soạn. - HS : SGK, biết định nghĩa luỹ thừa của một số nguyên. III/ Tiến trình tiết dạy: 1. ổn định tổ chức HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG 2. Kiểm tra bài cũ: Tinh nhanh: Nêu định nghĩa luỹ thừa của một số tự nhiên? Công thức? Tính: 34 ? (-7)3 ? 3. Giới thiệu bài mới: Thay a bởi , hãy tính a3 ? Hoạt dộng 1: Luỹ thừa với số mũ tự nhiên Nhắc lại định nghĩa luỹ thừa với số mũ tự nhiên đã học ở lớp 6? Viết công thức tổng quát? Qua bài tính trên, em hãy phát biểu định nghĩa luỹ thừa của một số hữu tỷ? Tính: ; Gv nhắc lại quy ước: a1 = a a0 = 1 Với a Î N. Với số hữu tỷ x, ta cũng có quy ước tương tự . Hoạt động 2: Tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số: Nhắc lại tích của hai luỹ thừa cùng cơ số đã học ở lớp 6? Viết công thức? Tính: 23 . 22= ? (0,2)3 . (0,2) 2 ? Rút ra kết luận gì? Vậy với x Î Q, ta cũng có công thức ntn? Nhắc lại thương của hai luỹ thừa cùng cơ số? Công thức? Tính: 45 : 43 ? Nêu nhận xét? Viết công thức với x Î Q ? Hoạt động 3 : Luỹ thừa của luỹ thừa: Yêu cầu học sinh làm ?3 vào bảng nhóm Cho các nhóm nhận xét & so sánh kết quả Qua 2 VD trên hãy cho biết ( xm)n = ? Yêu cầu hs phát biểu bàng lời phần in nghiêng trong SGK. - Yêu cầu học sinh làm ?4 Tính: (32)4 ? [(0,2)3}2 ? 4.Củng cố : HS lên bảng làm bài 27 /T19 Phát biểu định nghĩa luỹ thừa. 34 = 81 ; (-7)3 = -243 Luỹ thừa bậc n của một số a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a . Công thức: an = a.a.a…..a Hs phát biểu định nghĩa. Làm bài tập?1 Tích của hai luỹ thừa cùng cơ số là một luỹ thừa của cơ số đó với số mũ bằng tổng của hai số mũ . am . an = am+n 23 . 22 = 2.2.2.2.2 = 32 (0,2)3.(0,2)2 = (0,2 . 0,2 . 0,2).(0,2 .0,2 ) = (0,2)5. Hay : (0,2)3 . (0,2 )2 = (0,2)5 Hs viết công thức tổng quát . Làm bài tập áp dụng . Thương của hai luỹ thừa cùng cơ số là một luỹ thừa của cơ số đó với số mũ bằng tổng của hai số mũ . am : an = a m-n 45 : 43 = 42 = 16 Hs viết công thức . Nhóm 1+2 làm ý a) Nhóm 3+4 làm ý b) HS : HS tính: (32)4= 38 [(0,2)3}2 = HS lên bảng tính. HS: + Nếu luỹ thừa bậc chẵn cho ta kq là số dương. + Nếu luỹ thừa bậc lẻ cho ta kq là số âm. I/ Luỹ thừa với số mũ tự nhiên: Định nghĩa: Luỹ thừa bậc n của một số hữu tỷ x, ký hiệu xn , là tích của n thừa số x (n là một số tự nhiên lớn hơn 1) Khi (a, b Î Z, b # 0) ta có: Quy ước : x1 = x x0 = 1 (x # 0) II/ Tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số: 1/ Tích của hai luỹ thừa cùng cơ số: Với x Î Q, m,n Î N , ta có: xm . xn = x m+n VD : 2/ Thương của hai luỹ thừa cùng cơ số: Với x Î Q , m,n Î N , m ³ n Ta có: xm : xn = x m – n VD : III/ Luỹ thừa của luỹ thừa : ?3 Công thức: Với x Î Q, ta có: (xm)n = xm.n ?4 5. Hướng dẫn: Học thuộc định nghĩa luỹ thừa của một số hữu tỷ, thuộc các công thức . Làm bài tập 29; 30; 31 / 20. ************************* Ngày soạn: …/09/ 2013 Ngày dạy:…/09/2013 Tuần 4-Tiết 7: LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỶ (Tiếp) I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - Học sinh nắm được hai quy tắc về luỹ thừa của một tích, luỹ thừa của một thương . 2/ Kỹ năng: - Biết vận dụng các quy tắc trên vào bài tập . - Rèn kỹ năng tính luỹ thừa chính xác . 3/ Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc trong học tập. II/ Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ có ghi công thức về luỹ thừa . - HS: Thuộc định nghĩa luỹ thừa, các công thức về luỹ thừa của một tích, luỹ thừa của một thương, luỹ thừa của luỹ thừa . III/ Tiến trình tiết dạy: HĐ1. Kiểm tra bài cũ: Nêu định nghĩa và viết công thức luỹ thừa bậc n của số hữu tỷ x? Tính: Viết công thức tính tích, thương của hai luỹ thừa cùng cơ số? Tính Hs phát biểu định nghĩa .Viết công thức . Tính: 1. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG 3. Giới thiệu bài mới: Tính nhanh tích (0,125)3.83 ntn? => bài mới . Hoạt động 2:Luỹ thừa của một tích: Yêu cầu Hs giải bài tập?1. Tính và so sánh: a/ (2.5)2 và 22.52 ? b/ Qua hai ví dụ trên, hãy nêu nhận xét? Gv hướng dẫn cách chứng minh: (x.y)n = (x.y) . (x.y) …(x.y) = (x.x.x). (y.y.y.y) = xn . yn Hoạt động 3: Luỹ thừa của một thương: Yêu cầu hs giải bài tập Y?3. a/ b/ Qua hai ví dụ trên, em có nhận xét gì về luỹ thừa của một thương? Viết công thức tổng quát .Làm bài tập?4 . 4. Củng cố: Nhắc lại quy tắc tìm luỹ thừa của một thương? luỹ thừa của một tích . ? Hãy nêu sự khác nhau về điều kiện của y trong 2 công thức vừa học? Làm bài tập áp dụng5 ; 34 /22. (2.5)2 = 100 22.52 = 4.25= 100 => (2.5)2 = 22.52 Hs : muốn nâng một tích lên một luỹ thừa ta có thể nâng từng thừa số lên luỹ thừa rồi nhân kết quả với nhau . Giải các ví dụ Gv nêu, ghi bài giải vào vở . Luỹ thừa của một thương bằng thương các luỹ thừa . Hs viết công thức vào vở . Làm bài tập? 4 xem như ví dụ. HS: ( xy)n =xn .yn ( y bất kỳ Q ) = ( y 0 ) ?5 Tính a) (0,125)3.83 = (0,125.8)3=13=1 b) (-39)4 : 134 = (-39:13)4 = = (-3)4 = 81 I/ Luỹ thừa của một tích: Với x, y Î Q, m,n Î N, ta có: (x . y)n = xn . yn Quy tắc: Luỹ thừa của một tích bằng tích các luỹ thừa . VD : (3.7)3 = 33.73=27.343= 9261 II/ Luỹ thừa của một thương: Với x, y Î Q, m,n Î N, ta có: Quy tắc: Luỹ thừa của một thương bằng thương các luỹ thừa . VD : 5. Hướng dẫn: Học thuộc các quy tắc tính luỹ thừa của một tích, luỹ thừa của một thương . Làm bài tập 35; 36; 37 / T22 . Hướng dẫn bài 37: **************************** …………………….……….o0o……………..……………………. Ngày soạn: 13/09/ 2013 Ngày dạy: …/09/2013 Tuần 5-Tiết 8: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - Củng cố lại định nghĩa luỹ thừa của một số hữu tỷ, các quy tắc tính luỹ thừa của một tích, luỹ thừa của một thương, luỹ thừa của một luỹ thừa, tích của hai luỹ thừa cùng cơ số, thương của hai luỹ thừa cùng cơ số . 2/ Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng vận dụng các quy tắc trên vào bài tập tính toán . 3/ Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc trong học tập. II/ Chuẩn bị: - GV: SGK, bảng phụ có viết các quy tắc tính luỹ thừa . - HS: SGK, thuộc các quy tắc đã học . III/ Tiến trình tiết dạy: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG HĐ1. Kiểm tra bài cũ : 3. Giới thiệu bài mới: Hoạt động1: Chữa bài tập: Nêu quy tắc tính luỹ thừa của một tích? Viết công thức? Tính: Nêu và viết công thức tính luỹ thừa của một thương? Tính: Hoạt động 2: Luyện tập Bài 38: ( SGK ) Gv nêu đề bài . Nhận xét số mũ của hai luỹ thừa trên? Dùng công thức nào cho phù hợp với yêu cầu đề bài? So sánh? Bài 39 : ( SGK ) Gv nêu đề bài . Yêu cầu Hs viết x10 dưới dạnh tích? dùng công thức nào? Bài 40 : ( SGK ) Gv nêu đề bài. Yêu cầu các nhóm thực hiện . Xét bài a, thực hiện ntn? Gv kiểm tra kết quả, nhận xét bài làm của các nhóm. Tương tự giải bài tập b. Có nhận xét gì về bài c? dùng công thức nào cho phù hợp? Để sử dụng được công thức tính luỹ thừa của một thương, ta cần tách thừa số ntn? Gv kiểm tra kết quả . Bài 42: ( SGK ) Nhắc lại tính chất: Với a # 0. a # ...1nếu: am = an thì m = n . Dựa vào tính chất trên để giải bài tập 4 . 4.Củng cố : Nhắc lại các công thức tính luỹ thừa đã học . Hs phát biểu quy tắc, viết công thức . Số mũ của hai luỹ thừa đã cho đều là bội của 9 . Dùng công thức tính luỹ thừa của một luỹ thừa . (am)n = am.n Hs viết thành tích theo yêu cầu đề bài . Dùng công thức: xm.xn = xm+n và (xm)n = xm+n Làm phép tính trong ngoặc, sau đó nâng kết quả lên luỹ thừa . Các nhóm trình bày kết qủa Hs nêu kết quả bài b . Các thừa số ở mẫu, tử có cùng số mũ, do đó dùng công thức tính luỹ thừa của một tích . Tách Các nhóm tính và trình bày bài giải. Hs giải theo nhóm . Trình bày bài giải, các nhóm nêu nhận xét kết quả của mỗi nhóm . Gv kiểm tra kết quả. I/ Chữa bài tập: II/ Luyện tập Bài 38: ( SGK ) a/ Viết các số 227 và 318 dưới dạng các luỹ thừa có số mũ là 9? 227 = (23)9 = 89 318 = (32)9 = 99 b/ So sánh: 227 và 318 Ta cóT: 89 < 99 nên: 227 < 318 Bài 39: ( SGK ) Cho x ÎQ, x # 0 . Viết x10 dưới dạng: a/ Tích của hai luỹ thừa, trong đó có một thừa số là x7: x10 = x7 . x3 b/ Luỹ thừa của x2 : x10 = (x5)2 Bài 40: ( SGK ) Tính: Bài 42: ( SGK ) Tìm số tự nhiên n, biết: 5. Hướng dẫn: Bài 43 : 22 + 42 + 62 +…+202 = (1.2)2 + (2.2)2 +(2.3)2…+(2.10)2 = 12.22 +22.22+22.32 +..+22.102 … . …………………….……….o0o……………..……………………. Ngày soạn: 14/09/ 2013 Ngày dạy:…/09

File đính kèm:

  • docgiao nn dai so 7.doc
Giáo án liên quan