I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh bước đầu có khái niệm về số vô tỷ, hiểu được thế nào là căn bậc hai của một số không âm.
2. Kỹ năng: Biết sử dụng đúng ký hiệu
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc trong học tập.
II/ Chuẩn bị:
- GV: SGK, bảng phù, máy tính bỏ túi.
- HS: SGK, bảng nhóm, máy tính bỏ túi.
III/ Tiến trình tiết dạy:
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1427 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 7 - Tiết 17: Số vô tỷ khái niệm về căn bậc hai, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9 Ngày soạn:
Tiết 17 Ngày dạy:
Tiết 17: Số Vô Tỷ
KHáI NIệM Về CăN BậC HAI
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh bước đầu có khái niệm về số vô tỷ, hiểu được thế nào là căn bậc hai của một số không âm.
2. Kỹ năng: Biết sử dụng đúng ký hiệu
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc trong học tập.
II/ Chuẩn bị:
- GV: SGK, bảng phù, máy tính bỏ túi.
- HS: SGK, bảng nhóm, máy tính bỏ túi.
III/ Tiến trình tiết dạy:
ổn định tổ chức:
Kiểm tra bài cũ:
Thế nào là số hữu tỷ?
Viết các số sau dưới dạng số thập phân:
Làm tròn các số sau đến hàng đơn vị: 234,45; 6,78?
Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
Ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.
GV nờu bài tập
Tính 32? 52?
Tìm xem số hữu tỷ nào bình phương bằng 16? 81? 2??
HS thực hiện
32 = 9 ; 52 = 25.
42 = 16 ; (-4)2 = 16
92 = 81; (-9)2 = 81;
Không có số hữu tỷ nào bình phương bằng 2.
Hoạt động 2: Số vô tỷ.
Gv nêu bài toán trong SGK.
E B
A F C
D
Shv = ?
Tính SAEBF ?
Có nhận xét gì về diện tích hình vuông AEBF và diện tích hình vuông ABCD?
Tính SABCD?
Gọi x m (x>0) là độ dài của cạnh hình vuông ABCD thì :
x2 = 2
Người ta chứng minh được là không có số hữu tỷ nào mà bình phương bằng 2 và
x = 1,41421356237…..
đây là số thập phân vô hạn không tuần hoàn, và những số như vậy gọi là số vô tỷ.
Như vậy số vô tỷ là số ntn?
Gv giới thiệu tập hợp các số vô tỷ được ký hiệu là I.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Cạnh AE của hình vuông AEBF bằng 1m.
Đường chéo AB của hình vuông AEBF lại là cạnh của hình vuông ABCD.
Tính diện tích của ABCD?
Tính AB?
Shv = a2 (a là độ dài cạnh)
SAEBF = 12 = 1(m2)
Diện tích hình vuông ABCD gấp đôi diện tích hình vuông AEBF.
SABCD = 2 . 1= 2 (m2)
Số vô tỷ là số viết được dưới dạng thập phân vô hạn không tuần hoàn.
I/ Số vô tỷ:
Số vô tỷ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
Tập hợp các số vô tỷ được ký hiệu là I.
Hoạt động 3: Khái niệm về căn bậc hai:
GV giới thiệu:
Ta thấy: 32 = 9 ; (-3)2= 9. Ta nói số 9 có hai căn bậc hai là 3 và -3.
Hoặc 52 = 25 và (-5)2 = 25. Vậy số 25 có hai căn bậc hai là 5 và -5.
Tìm hai căn bậc hai của 16; 49?
Gv giới thiệu số đương a có đúng hai căn bậc hai. Một số dương ký hiệu là và một số âm ký hiệu là .
Lưu ý học sinh không được viết
Trở lại với ví dụ trên ta có:
x2 = 2 => x = và x =
HS trả lời:
Hai căn bậc hai của 16 là :
4 và -4.
Hai căn bậc hai của 49 là:
7 và -7.
II/ Khái niệm về căn bậc hai:
Định nghĩa:
Căn bặc hai của một số a không âm là số x sao cho
x2 = a .
VD: 5 và 5 -5 là hai căn bặc hai của 25.
Chú ý:
+ Số dương a có đúng hai căn bậc hai là và .
+Số 0 chỉ có một căn bậc hai là:
+Các số … là những số vô tỷ.
Hướng dẫn về nhà:
Học thuộc bài, làm bài tập 84; 85; 68 / 42.
Hướng dẫn học sinh sử dụng máy tính với nút dấu căn bậc hai.
IV/ Rỳt kinh nghiệm.
File đính kèm:
- toan dt17.docx