I.Mục tiêu:
1) Kiến thức:
- Củng cố 2 trường hợp bằng nhau của hai tam giác (trường hợp cạnh-cạnh-cạnh và trường hợp cạnh-góc-cạnh)
2) Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng áp dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác c.g.c để chỉ ra 2 tam giác bằng nhau, từ đó chỉ ra 2 cạnh tương ứng bằng nhau, 2 cặp góc tương ứng bằng nhau. Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, chứng minh.
3) Thái độ: Cẩn thận, tự giác học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: SGK-thước thẳng-thước đo góc-com pa-êke-bảng phụ
HS: SGK-thước thẳng-thước đo góc-com pa-eke
III. Tiến trỡnh bài giảng:
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1110 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 7 - Tiết 24: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14 Ngày soạn: 09/11/2011
Tiết 27 Ngày dạy: 16/11/2011
Tiết 24: Luyện tập 1
I.Mục tiêu:
Kiến thức:
Củng cố 2 trường hợp bằng nhau của hai tam giác (trường hợp cạnh-cạnh-cạnh và trường hợp cạnh-góc-cạnh)
Kỹ năng:
Rèn kỹ năng áp dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác c.g.c để chỉ ra 2 tam giác bằng nhau, từ đó chỉ ra 2 cạnh tương ứng bằng nhau, 2 cặp góc tương ứng bằng nhau. Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, chứng minh.
Thái độ: Cẩn thận, tự giác học tập.
II. Chuẩn bị :
GV: SGK-thước thẳng-thước đo góc-com pa-êke-bảng phụ
HS: SGK-thước thẳng-thước đo góc-com pa-eke
III. Tiến trỡnh bài giảng:
Ổn định lớp :
Kiểm tra bài cũ :
Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh của tam giác
Chữa bài tập 30 (SGK)
Bài mới :
Hoaùt ủoọng cuỷa thaày
Hoaùt ủoọng cuỷa troứ
Ghi bảng
Hoạt động 1: Luyện tập.
GV nêu bài tập: Cho d là đường trung trực của đoạn thẳng BC, d cắt BC tại M. Trên d lấy K, E khác M. Nối BK, CK, BE, CE.
a) Chỉ ra các tam giác bằng nhau trên hình
b) Tìm các đoạn thẳng bằng nhau trên hình vẽ
-GV yêu cầu học sinh vẽ hình của BT (xét 2 trường hợp)
-Cho HS hoạt động nhóm tìm ra các tam giác bằng nhau, các đoạn thẳng bằng nhau +giải thích
-Qua bài tập này rút ra nhận xét gì ?
-Dựa vào hình vẽ, chứng tỏ KE là đường phân giác của góc BKC và góc BEC ?
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài, vẽ hình, ghi GT-KL của BT 48 (SBT)
-Muốn c/m A là trung điểm của đoạn thẳng MN ta cần c/m những điều kiện gì ?
-Nêu cách chứng minh:
AM = AN ?
-Nêu cách chứng minh:
M, A, N thẳng hàng ?
GV kết luận.
Học sinh đọc đề bài bài toán
Học sinh vẽ hình vào vở
Một HS lên bảng vẽ hình
Học sinh hoạt động nhóm làm bài tập
-Đại diện HS đứng tại chỗ trả lời miệng BT
HS: Nếu K thuộc đường trung trực của BC thì K cách đều B và C
HS nêu được:
Vì
Và
Chứng tỏ KE là đường phân giác của
Học sinh đọc đề bài BT 48
-Một học sinh lên bảng vẽ hình, ghi GT-Kl của BT
HS: AM =AN
M, A, N thẳng hàng
HS: AM = AN
AM = BC, AN = BC
,
-Một học sinh lên bảng chứng minh
HS: M, A, N thẳng hàng
AM // BC, AN // BC
và
,
Bài 1:
a) TH: M nằm ngoài K, E
Ta có:
+)
+)
b) TH: M nằm giữa K, E
Bài 48 (SBT)
GT: , trung tuyến BE
và CK, KM = KC,
EB = EN
KL A là TĐ của MN
Chứng minh:
Xét và có:
(K là TĐ của AB)
(2 cạnh t/ứng) (1)
C/m tương tự ta có:
(2 cạnh t/ứng) (2)
Từ (1) & (2)
-Vì (c/m trên)
(2 góc t/ứng)
(2 góc so le trong bằng nhau)
-Tương tự:
M, A, N thẳng hàng (theo tiên đề Ơclít)
Vậy A là trung điểm của MN
Hướng dẫn về nhà :
- Xem lại các bài tập đã chữa
- BTVN: 30, 35, 39, 47 (SGK)
- Đọc trước bài: “Trường hợp bằng nhau g.c.g của hai tam giác”
IV. Rỳt kinh nghiệm.
File đính kèm:
- toan ht27.docx