I / Mục tiêu :
· Biết cách chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp góc - cạnh - góc từ đó suy ra các góc , các cạnh tương ứng bằng nhau
· Biết cách chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh huyền góc nhọn , từ đó suy ra các góc , các cạnh tương ứng bằng nhau
· Làm thành thạo các bài tập trong SGK
II / Phương tiện dạy học :
SGK , thước , compa, thước đo góc
III / Quá trình hoạt động trên lớp :
79 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 5017 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán lớp 7 - Tiết 33 đến tiết 65, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 33- 34- 35
LUYỆN TẬP
I / Mục tiêu :
Biết cách chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp góc - cạnh - góc từ đó suy ra các góc , các cạnh tương ứng bằng nhau
Biết cách chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh huyền góc nhọn , từ đó suy ra các góc , các cạnh tương ứng bằng nhau
Làm thành thạo các bài tập trong SGK
II / Phương tiện dạy học :
SGK , thước , compa, thước đo góc
III / Quá trình hoạt động trên lớp :
Oån định lớp
Kiểm tra 15 phút
Đề :
Vẽ tam giác ABC biết = 700 , BA = 4cm , BC = 5cm
Cho tam giác DEF vuông góc tại D . tia phân giác góc E cắt DF tại I . Kẽ IK ^ EF
Chứng minh rằng ED = EK
Cho đoạn thẳng AB và CD cắt nhau tại trung điểm O của mỗi đoạn . Chứng minh CA= BD
3 Bài mới
A
B
))
)
x
y
O
H
C
t
Hoạt động 1 Trường hợp góc- cạnh -góc
Bài 35 trang 123
a / AOH = BOH ( g- c - g ) Þ OA = OB
b / AOC = BOC ( c- g -c )
Þ CA = CB , =
Bài 36 trang 123
OAC = OBD ( g-c -g )
Þ AC = BD
Bài 37 trang 123
A
B
C
D
1
2
1
2
ABC = FDE , NQR = RPN
Bài 38 trang 124
ADB và DAC có :
= (So le trong , AB // CD )
AD : cạnh chung
= ( So le trong , AC // BD )
Do đó ADB = DAC ( g- c- g-) Þ AB = CD , BD = AC
E
F
K
È
È
D
A
B
C
H
Bài 39 trang 124
Hình 105 SGK AHB = AHC ( c - g - c )
Hình 106 SGK DKE = DKF (g - c - g )
Hình 107 SGK ABD = ACD ( huyền - góc nhọn )
Hình 108 SGK ABD = ACD ( huyền - góc nhọn )
A
B
C
D
)
)
A
B
D
E
C
H
)
)
Hình 105SGK Hình 106SGK
A
B
E
F
C
M
Bài 40 trang 124
BME = CMF ( huyền - góc nhọn )
Þ BE = CF
A
B
C
E
F
D
I
Bài 41 trang 124
BID = BIE ( huyền - góc nhọn )
Þ ID = IE
CIE = CIF ( huyền - góc nhọn ) Þ IE = IF
Vậy ID = IE = IF
Bài 42 trang 124
Góc AHC không phải là góc kề với cạnh AC ( xem hình 109 SGK )
O
A
B
C
D
E
x
y
1
1
2
2
Bài 43 trang 124 Hình bên ( Luyện tập về ba trường hợp bằng nhau của tam giác)
a / = OCB ( c - g - c )Þ AD = BC
b / OAD = OCB ( cmt )
Þ = , = . Do đó =
Þ EAB = ECD ( g - c - g )
c / EAB = ECD (cmt ) Þ EA = EC
OAE = OCE ( c- c- c ) Þ =
Þ OE là tia phân giác của góc
A
B
C
D
1
2
1
2
)
(
Bài 44 SGK trang 125
a / ABD và ACD có = , = nên =
ABD = ACD
b / ABD = ACD (cmt)
Þ AB = AC
E
C
B
D
H
F
A
K
Bài 45 trang 125
AHB = CKD ( c- g- c ) Þ AB = CD
CEB= AFD ( c -g- c ) Þ BC = AD
b / ABD = CDB (c-c-c ) Þ =
Þ AB // CD
4 / Hướng dẫn học ở nhà
Về nhà làm thêm bài 59 , 61 , 62 , 63 , 64, 65 , 66 SBT
Toán 7 tập I
TIẾT 36
TAM GIÁC CÂN
I / Mục tiêu :
Nắm được định nghĩa tam giác cân , tam giác vuông cân , tam giác đều , tính chất về góc của tam giác cân , tam giác vuông cân , tam giác đều .
Biết vẽ một tam giác một tam giác cân , một tam giác vuông cân , tam giác đều . Biết vận dụng các tính chất của tam giác cân , tam giác vuông cân tam giác đều để tính số đo góc , để chứng minh các góc bằng nhau
Rèn luyện kỹ năng vẽ hình , tính toán và tập dượt chứng minh đơn giản
II / Phương tiện dạy học :
SGK , thước , compa , thước đo góc
III / Quá trình hoạt động trên lớp 1 / Oån định lớp
2 / Kiểm tra bài cũ
Sửa bài 60 SBT trang 105
A
B
C
D
E
ỉ
ỉ
1
2
D BAD và D BED có :
BD : cạnh huyền chung
= ( BD là phân giác góc ABC )
Vậy D BAD = D BED ( Huyền - góc )
Þ BA = BE
3 / Bài mới
Hoạt động 1 : Tiếp cận định nghĩa tam giác cân
A
B
C
Hướng dẫn cách vẽ tam giác cân bằng cách dùng compa
HS làm ?1 trang 126
Các tam giác cân là : ABC , ADE ,
AHC
1 / Định nghĩa
Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau
Cạnh bên
, : góc
ở đáy
Cạnh đáy
Hoạt động 2 : Tính chất của tam giác cân
A
B
C
A
B
C
È
È
D
HS làm ?2 trang 126
Hai HS làm trên bảng Trong tam giác cân hai góc ở đáy bằng nhau
GV cho HS đọc định lý SGK
HS làm ? 3 trang 126
GV nhắc lại kết quả suy ra từ bài tập 44 : Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân
GV củng cố bằng bài tập 47 hình 117
GV cho HS đọc định lý 2 SGK
HS làm ? 3 trang 126
Trong tam giác vuông cân mỗi góc nhọn bằng 450
2 Tính chất
HS làm ?2 trang 126
Định lý 1
Trong tam giác cân hai góc ở đáy bằng nhau
Định lý 2
Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân
Định nghĩa :
Tam giác vuông cân là tam giác vuông có hai cạnh góc vuông bằng nhau
Làm ? 3 trang 126
Hoạt động 3 : Tam giác đều
GV hướng dẫn HS vẽ tam giác đều bằng compa
HS làm ? 4 trang 126
a / = ( vì tam giác ABC cân tạiA )
= ( Vì tam giác ABC cân tại B )
Þ
b / Mỗi góc trong tam giác đều bằng 600
Qua chứng minh trên ta suy ra được hệ quả của hai định lý về tam giác đều là
HS đọc hệ quả từ SGK
3 Tam giác đều :
A
B
C
Định nghĩa : Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau
HS làm ? 4 trang 126
Hệ quả :
Trong một tam giác đều mỗi góc bằng 600
Nếu một tam giác có ba góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác đều
Nếu một tam giác cân có một góc 600 thì tam giác đó là tam giác đều
Hoạt động 4 : Làm bài tập củng cố
Bài tập 47 trang 127 hình 116 : Các tam giác cân là DAB , EAC
Hình 117 : GHI cân vì góc G = góc H = 700
Hình 118 : OMK , ONP , OKP là các tam giác cân vì
G
= = 300
OMN đều vì có ba cạnh bằng nhau (OM = ON = MN )
B
C
400
4 / Hướng dẫn học ở nhà
Làm bài tập 48 , 49 trang 127 A
D
E
700
H
O
M
N
K
P
I
TIẾT 37
LUYỆN TẬP
I / Mục tiêu :
Biết chứng minh một tam giác là tam giác cân , tam giác vuông cân , tam giác đều . Biết vận dụng các tính chất của tam giác cân , tam giác vuông cân tam giác đều để tính số đo góc , để chứng minh các góc bằng nhau
Rèn luyện kỹ năng vẽ hình , tính toán và chứng minh
Làm thành thạo các bài tập trong SGK
II / Phương tiện dạy học :
SGK , thước, compa , thước đo góc
III / Quá trình dạy học trên lớp :
1 / Oån định lớp :
2 / Kiểm tra bài cũ
Thế nào là tam giác cân , tính chất của tam giác cân
A
400
B
C
A
B
C
400
Thế nào là tam giác đều , tam giác vuông cân , định lý về tam giác cân và tam giác đều
Sửa bài tập 49 trang 127
a / Ta có :
= = (1800 - 400 ) :2 = 700
b / = 1800 - ( 400´ 2 )
= 1800 - 800 = 1000
3 / Bài mới
Hoạt động 1 : Luyện tập
A
B
C
Bài 50 trang 127
Hai vĩ kèo AB = AC tạo thành tam giác ABC cân tại A
a / Nếu góc = 1450 thì = = (1800 - 1450) :2 = 22,50
b / Nếu góc = 1000 thì = = (1800 - 1000) :2 = 400
Bài 51 trang 128 A
1
1
2
2
I
E D
B C
So sánh và
Xét tam giác ABD và tam giác ACE có:
AB = AC
 : góc chung
AD = AE
Vậy ABD = ACE ( c - g - c )
Þ
b /
Ta có ( gt )
( cmt )
Þ
Tam giác BIC có hai góc bằng nhau , vậy nó là tam giác cân
Bài 52 trang 128
x
O
y
z
1
2
·
A
B
C
Vì A nằm trên tia phân giác của Þ AB =AC
Vậy tam giác ABC cân tại A
4/ Hướng dẫn học ở nhà
Học theo SGK kết hợp với vở ghi
Làm thêm các bài tập 72 , 73 , 74 SBT trang 107
Xem trước bài định lý Pitago
Tiết 38
ĐỊNH LÝ PITAGO
I / Mục tiêu
Nắm được định lý Pitago vê quan hệ giữa ba cạnh của tam giác vuông . Biết vận dụng định lý Pitago để chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền cạnh góc vuông của hai tam giác vuông
Biết vận dụng định lý Pitago để tính độ dài một cạnh của tam giác khi biết độ dài của hai cạnh kia .
Biết vận dụng các kiến thức học trong bài vào các bài toán thực tế
II / Phương tiện dạy học
SGK , thước , êke , compa
Chuẩn bị hai tấm bìa trắng hình tam giác vuông bằng nhau , hai tấm bìa màu hình vuông có cạnh bằng tổng hai cạnh góc vuông của tam giác vuông nói trên
III / Quá trình hoạt động trên lớp
1 / Oån định lớp
2 / Bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt đông của học sinh
Hoạt động 1 : Định lý Pitago
GV cho HS làm ?1 SGK trang 129
Đo độ dài cạnh huyền bằng cm
HS làm ?2 trang 129
GV đặt các tấm bìa lên bảng theo nội dung ở SGK
Phần diện tích không bị che lấp ở hình 121 là c2
Phần diện tích không bị che lấp ở hình 122 là : a2 + b2
Nhận xét : c2 = a2 + b2
Hãy rút ra nhận xét về quan hệ giữa ba cạnh của tam giác vuông Þ Định lý Pitago
HS làm ?3 trang 130
Ở hình 124 x =
Ở hình 125 x =
1 / Định lý Pitago
Làm phần ?1 SGK trang 129
1 HS lên đo cạnh huyền bằng thước thẳng
HS làm ?2 trang 129
Trong một tam giác vuông , bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương các cạnh góc vuông
D ABC vuông tại A
A
B
C
Þ BC2 + AB2 + AC2
Làm ?3 trang 130
Làm bài tập 53 trang 131
KQ : a) 13 b) c) 20 d) 4
Hoạt động 2 :Định lý Pitago đảo
B
A
C
3cm
4cm
5cm
HS làm ?4 trang 130 :
D ABC , BC2 = AB2 + AC2
= 900
Bài 56 trang 131
Câu a) ; b) là tam giác vuông
2 / Định lý Pitago đảo
Làm ?4 trang 130 . Một học sinh dùng thước đo góc để xác định góc BAC
Ta có thể chứng minh được định lý Pitago đảo :
Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác vuông
HS làm bài 56 trang 131
Hoạt động 3 : Củng cố
Hs làm bài 54 SGK trang 131 : AB2 = AC2 - BC2 = 8,52 - 7,52 = 16 Þ AB = 4 (m)
Bài 55 SGK trang 131 Đáp Số :
4 / Hướng dẫn học ở nhà :
Học bài theo SGK và vở ghi
Làm bài tập 60 trang 133
Tiết 39 & 40
LUYỆN TẬP
I / Mục tiêu
Vận dụng định lý Pitago để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông khi biết độ dài của hai cạnh kia
Biết vận dụng các kiến thức đã học trong bài vào các bài toán thực tế
II / Phương tiện dạy học
SGK , thước , êke , compa , bảng phụ
III / Quá trình hoạt động trên lớp
1 / Oån định lớp
2 / Kiểm tra bài cũ :
1 / Phát biểu định lý Pitago .
2 / Bài 57 SGK trang 131 Lời giải của bạn Tâm là sai Phải so sánh bình phương của cạnh lớn nhất với tổng các bình phương của hai cạnh kia
Ta có 82 + 152 = 289 = 172 Tam giác có độ dài ba cạnh bằng 8 , 15 , 17 là tam giác vuông
3/ Bài mới
Hoạt động 1 : Luyện tập
A
B
C
H
12
13
d
h =21
4
20
HS làm bài 58 SGK trang 132
HS làm bài 59 SGK trang 133
GV gọi 1 HS lên sửa bài
HS làm bài 60 trang 133
Bài 61 trang 133
Bài 62 trang 133
Con cún bị buộc một đầu tại O với sợi dây dài 9m . Tính độ dài OA , OB , OC ,OD , ta sẽ biết được con cún có tới được các vị trí A , B , C , D
Bài 58 SGK trang 132
Gọi d là đường chéo của tủ h là chiều cao của nhà ( h = 21 dm )
Ta thấy :
d2 = 202 +42 = 416 Þ d =
h2 = 212 = 441 Þ h =
Suy ra : d < h
Bài 59 SGK trang 133
ĐS : AC = 60 cm
Bài 60 SGK trang 133
AC2 = AH2 + HC2 = 122 + +162
= 144 + 256 = 400 Þ AC = 20 cm
BH2 = AB2 - AH2 = 132 - 122
= 169 - 144 = 25 Þ BH = 5 cm
BC = BH + HC = 5 + 16 = 21 (cm )
Bài 61 trang 133
Các cạnh của tam giác hợp với các cạnh của ô vuông tạo thành các tam giác vuông . AC , BC , AB là các cạnh huyền của các tam giác vuông .Aùp dụng định lý Pitago ta có :
BC2 = 52 + 32 = 25 + 9 = 34
Þ BC =
AB2 = 22 + 12
= 4 + 1 = 5
Þ AB =
AC2 = 42 + 32
= 16 + 9 = 25
AC = 5
Bài 62 trang 133
OA =
OB =
OC =
OD =
Như vậy con cún tới được các vị trí A , B , B , D nhưng không tới được vị trí C
D
4
8
3
3
6
6
A
B
C
4
8
O
A
B
C
Hoạt động 2 : Hướng dẫn học ở nhà :
Học bài từ SGK kết hợp vở ghi
Làm bài tập
Tiết 41 - 42
CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC VUÔNG - LUYỆN TẬP
A / Mục tiêu
Qua bài này học sinh cần :
Nắm được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông . Biết vận dụng định lý Pitago để chứng minh trường hợp cạnh huyền - cạnh góc vuông của hai tam giác vuông
Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau , các góc bằng nhau
Tiếp tục rèn luyện khả năng phân tích tìm cách giải và trình bày bài toán chứng minh hình học
B / Phương tiện dạy học
SGK , thước , compa , thước đo góc
C Quá trình hoạt động trên lớp
1 / Oån định lớp
2 / Kiểm tra bài cũ
Cho hai tam giác ABC và tam giác DEF có = 900 ; BC = EF ;
A
C
B
D
E
F
(
(
Hai tam giác trên có bằng nhau không ? Nếu bằng nhau hãy chứng minh
Lời giải tóm tắt :
Ta có : = 900 ( hai góc phụ nhau ) (1)
= 900 ( hai góc phụ nhau ) (2)
Từ (1) và (2) Suy ra
Mà ( gt ) Þ
ABC và DEF có
BC = EF ( gt )
(gt)
(chứng minh trên )
Vậy ABC = DEF ( g - c - g )
Trong trường hợp hai tam giác có cạnh huyền bằng nhau và một cạnh góc vuông bằng nhau ta sẽ chứng minh bằng cách nào ? Đó là nội dung của tiết học hôm nay
3 / Bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt đông của học sinh
Hoạt động 1 : Các trường hợp bằng nhau đã biết của tam giác vuông
C
D
F
B
E
A
GV treo bảng phụ đã vẽ sẵn để các em dể quan sát và nhận xét
A
C
D
F
E
B
(
(
A
C
D
F
E
B
(
(
A
D
B
C
E
F
H
K
È
È
HS làm ? 1 trang 135
1 / Các trường hợp bằng nhau đã biết của tam giác vuông
ABC = DEF ( c - g - c )
ABC = DEF ( g - c - g )
ABC = DEF ( g - c - g )
?1
AHB = AHC (c - g - c )
DKE = DKF ( g - c -g )
MOI = NOI ( Cạnh huyền - góc nhọn )
M
N
O
)
)
I
I
Hoạt động 2 : Trường hợp bằng nhau về cạnh huyền và cạnh góc vuông
GV đặt vấn đề : Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông nầy bằng cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông kiathì hai tam giác đó có bằng nhau không ?
GV hướng dẫn HS vẽ hình , ghi giả thiết kết luận
Hỏi : Từ giả thiết , có thể tìm thêm được yếu tố bằng nhau nào của hai tam giác vuông ?
Đáp : Có thể chứng minh được AB = DE
B
E
A
C
D
F
GT
KL
ABC , = 900
DEF , = 900
BC = EF ; AC = DF
D ABC = D DEF
Hoạt động 3 : Củng cố
A
B
C
H
HS làm ?2 trang 136
Cách 1 . ABC cân tại A Þ AB = AC
Và =
AHB = AHC ( cạnh huyền - góc nhọn )
Cách 2 . ABC cân tại A Þ AB = AC
AHB = AHC ( cạnh huyền - cạnh góc vuông )
HS làm ?2 trang 136
Hoạt động 4 : Luyện tập
B
E
A
C
D
F
A
B
C
H
Bài 63 trang 136
GV hướng dẫn HS ghi GT - KL
Gv gợi ý :
a / AHB = AHC ( Cạnh huyền - cạnh góc vuông ) Þ HB = HC
b / AHB = AHC Þ =
HS làm bài 64 trang 136
GV gợi ý cho HS
Bổ sung AB = DE thì :
ABC = DEF ( c - g - c )
Bổ sung thì :
ABC = DEF (cạnh huyền - cạnh góc vuông )
Làm bài 65 trang 137
GV gợi ý
a / Để chứng minh AH = AK ta phải chứng minh điều gì ?
Phải chứng minh :
ABH = ACK ( Cạnh huyền - góc nhọn )
b / Để chứng minh AI là phân giác của góc A ta phải c minh điều gì?
Phải chứng minh hay tam giác AIH = tam giác AIK (cạnh huyền - cạnh góc vuông )
HS làm bài 63 trang 136
HS làm bài 64 trang 136
Làm bài 65 trang 137
B
A
C
H
K
I
4 / Hướng dẫn học sinh học ở nhà
Học theo SGK kết hợp với vở ghi
Về nhà làm bài tập 66 trang 137
Hướng dẫn :
AMD = AME ( Cạnh huyền - góc nhọn )
MDB = MEC ( Cạnh huyền - cạnh góc vuông )
AMB = AMC ( c- c- c )
Tiết 41 - 42
CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC VUÔNG - LUYỆN TẬP
A / Mục tiêu
Qua bài này học sinh cần :
Nắm được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông . Biết vận dụng định lý Pitago để chứng minh trường hợp cạnh huyền - cạnh góc vuông của hai tam giác vuông
Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau , các góc bằng nhau
Tiếp tục rèn luyện khả năng phân tích tìm cách giải và trình bày bài toán chứng minh hình học
B / Phương tiện dạy học
SGK , thước , compa , thước đo góc
C Quá trình hoạt động trên lớp
1 / Oån định lớp
2 / Kiểm tra bài cũ
Cho hai tam giác ABC và tam giác DEF có = 900 ; BC = EF ;
A
C
B
D
E
F
(
(
Hai tam giác trên có bằng nhau không ? Nếu bằng nhau hãy chứng minh
Lời giải tóm tắt :
Ta có : = 900 ( hai góc phụ nhau ) (1)
= 900 ( hai góc phụ nhau ) (2)
Từ (1) và (2) Suy ra
Mà ( gt ) Þ
ABC và DEF có
BC = EF ( gt )
(gt)
(chứng minh trên )
Vậy ABC = DEF ( g - c - g )
Trong trường hợp hai tam giác có cạnh huyền bằng nhau và một cạnh góc vuông bằng nhau ta sẽ chứng minh bằng cách nào ? Đó là nội dung của tiết học hôm nay
3 / Bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt đông của học sinh
Hoạt động 1 : Các trường hợp bằng nhau đã biết của tam giác vuông
C
D
F
B
E
A
GV treo bảng phụ đã vẽ sẵn để các em dể quan sát và nhận xét
A
C
D
F
E
B
(
(
A
C
D
F
E
B
(
(
A
D
B
C
E
F
H
K
È
È
HS làm ? 1 trang 135
1 / Các trường hợp bằng nhau đã biết của tam giác vuông
ABC = DEF ( c - g - c )
ABC = DEF ( g - c - g )
ABC = DEF ( g - c - g )
?1
AHB = AHC (c - g - c )
DKE = DKF ( g - c -g )
MOI = NOI ( Cạnh huyền - góc nhọn )
M
N
O
)
)
I
I
Hoạt động 2 : Trường hợp bằng nhau về cạnh huyền và cạnh góc vuông
GV đặt vấn đề : Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông nầy bằng cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông kiathì hai tam giác đó có bằng nhau không ?
GV hướng dẫn HS vẽ hình , ghi giả thiết kết luận
Hỏi : Từ giả thiết , có thể tìm thêm được yếu tố bằng nhau nào của hai tam giác vuông ?
Đáp : Có thể chứng minh được AB = DE
B
E
A
C
D
F
GT
KL
ABC , = 900
DEF , = 900
BC = EF ; AC = DF
D ABC = D DEF
Hoạt động 3 : Củng cố
A
B
C
H
HS làm ?2 trang 136
Cách 1 . ABC cân tại A Þ AB = AC
Và =
AHB = AHC ( cạnh huyền - góc nhọn )
Cách 2 . ABC cân tại A Þ AB = AC
AHB = AHC ( cạnh huyền - cạnh góc vuông )
HS làm ?2 trang 136
Hoạt động 4 : Luyện tập
B
E
A
C
D
F
A
B
C
H
Bài 63 trang 136
GV hướng dẫn HS ghi GT - KL
Gv gợi ý :
a / AHB = AHC ( Cạnh huyền - cạnh góc vuông ) Þ HB = HC
b / AHB = AHC Þ =
HS làm bài 64 trang 136
GV gợi ý cho HS
Bổ sung AB = DE thì :
ABC = DEF ( c - g - c )
Bổ sung thì :
ABC = DEF (cạnh huyền - cạnh góc vuông )
Làm bài 65 trang 137
GV gợi ý
a / Để chứng minh AH = AK ta phải chứng minh điều gì ?
Phải chứng minh :
ABH = ACK ( Cạnh huyền - góc nhọn )
b / Để chứng minh AI là phân giác của góc A ta phải c minh điều gì?
Phải chứng minh hay tam giác AIH = tam giác AIK (cạnh huyền - cạnh góc vuông )
HS làm bài 63 trang 136
HS làm bài 64 trang 136
Làm bài 65 trang 137
B
A
C
H
K
I
4 / Hướng dẫn học sinh học ở nhà
Học theo SGK kết hợp với vở ghi
Về nhà làm bài tập 66 trang 137
Hướng dẫn :
AMD = AME ( Cạnh huyền - góc nhọn )
MDB = MEC ( Cạnh huyền - cạnh góc vuông )
AMB = AMC ( c- c- c )
Tiết 41 - 42
CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC VUÔNG - LUYỆN TẬP
A / Mục tiêu
Qua bài này học sinh cần :
Nắm được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông . Biết vận dụng định lý Pitago để chứng minh trường hợp cạnh huyền - cạnh góc vuông của hai tam giác vuông
Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau , các góc bằng nhau
Tiếp tục rèn luyện khả năng phân tích tìm cách giải và trình bày bài toán chứng minh hình học
B / Phương tiện dạy học
SGK , thước , compa , thước đo góc
C Quá trình hoạt động trên lớp
1 / Oån định lớp
2 / Kiểm tra bài cũ
Cho hai tam giác ABC và tam giác DEF có = 900 ; BC = EF ;
A
C
B
D
E
F
(
(
Hai tam giác trên có bằng nhau không ? Nếu bằng nhau hãy chứng minh
Lời giải tóm tắt :
Ta có : = 900 ( hai góc phụ nhau ) (1)
= 900 ( hai góc phụ nhau ) (2)
Từ (1) và (2) Suy ra
Mà ( gt ) Þ
ABC và DEF có
BC = EF ( gt )
(gt)
(chứng minh trên )
Vậy ABC = DEF ( g - c - g )
Trong trường hợp hai tam giác có cạnh huyền bằng nhau và một cạnh góc vuông bằng nhau ta sẽ chứng minh bằng cách nào ? Đó là nội dung của tiết học hôm nay
3 / Bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt đông của học sinh
Hoạt động 1 : Các trường hợp bằng nhau đã biết của tam giác vuông
C
D
F
B
E
A
GV treo bảng phụ đã vẽ sẵn để các em dể quan sát và nhận xét
A
C
D
F
E
B
(
(
A
C
D
F
E
B
(
(
A
D
B
C
E
F
H
K
È
È
HS làm ? 1 trang 135
1 / Các trường hợp bằng nhau đã biết của tam giác vuông
ABC = DEF ( c - g - c )
ABC = DEF ( g - c - g )
ABC = DEF ( g - c - g )
?1
AHB = AHC (c - g - c )
DKE = DKF ( g - c -g )
MOI = NOI ( Cạnh huyền - góc nhọn )
M
N
O
)
)
I
I
Hoạt động 2 : Trường hợp bằng nhau về cạnh huyền và cạnh góc vuông
GV đặt vấn đề : Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông nầy bằng cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông kiathì hai tam giác đó có bằng nhau không ?
GV hướng dẫn HS vẽ hình , ghi giả thiết kết luận
Hỏi : Từ giả thiết , có thể tìm thêm được yếu tố bằng nhau nào của hai tam giác vuông ?
Đáp : Có thể chứng minh được AB = DE
B
E
A
C
D
F
GT
KL
ABC , = 900
DEF , = 900
BC = EF ; AC = DF
D ABC = D DEF
Hoạt động 3 : Củng cố
A
B
C
H
HS làm ?2 trang 136
Cách 1 . ABC cân tại A Þ AB = AC
Và =
AHB = AHC ( cạnh huyền - góc nhọn )
Cách 2 . ABC cân tại A Þ AB = AC
AHB = AHC ( cạnh huyền - cạnh góc vuông )
HS làm ?2 trang 136
Hoạt động 4 : Luyện tập
B
E
A
C
D
F
A
B
C
H
Bài 63 trang 136
GV hướng dẫn HS ghi GT - KL
Gv gợi ý :
a / AHB = AHC ( Cạnh huyền - cạnh góc vuông ) Þ HB = HC
b / AHB = AHC Þ =
HS làm bài 64 trang 136
GV gợi ý cho HS
Bổ sung AB = DE thì :
ABC = DEF ( c - g - c )
Bổ sung thì :
ABC = DEF (cạnh huyền - cạnh góc vuông )
Làm bài 65 trang 137
GV gợi ý
a / Để chứng minh AH = AK ta phải chứng minh điều gì ?
Phải chứng minh :
ABH = ACK ( Cạnh huyền - góc nhọn )
b / Để chứng minh AI là phân giác của góc A ta phải c minh điều gì?
Phải chứng minh hay tam giác AIH = tam giác AIK (cạnh huyền - cạnh góc vuông )
HS làm bài 63 trang 136
HS làm bài 64 trang 136
Làm bài 65 trang 137
B
A
C
H
K
I
4 / Hướng dẫn học sinh học ở nhà
Học theo SGK kết hợp với vở ghi
Về nhà làm bài tập 66 trang 137
Hướng dẫn :
AMD = AME ( Cạnh h
File đính kèm:
- hinh hoc lop 8 hkiii 08.doc