I.Mục tiêu:
1) Kiến thức:
- Học sinh biết khái niệm đường cao của một tam giác và mỗi tam giác có ba đường cao, nhận biết được đường cao của tam giác vuông, tam giác tù.
- Qua vẽ hình nhận biết ba đường cao của tam giác luôn đi qua một điểm. Từ đó công nhận định lý về tính chất đồng quy của ba đường cao của tam giác và khái niệm trực tâm của tam giác.
- Biết tổng kết các kiến thức về các loại đường đồng quy xuất phát từ đỉnh đối diện với đáy của tam giác cân
2) Kỹ năng: Luyện cách dùng eke để vẽ đường cao của tam giác
3) Thái độ: Học sinh hứng thỳ trong học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: SGK-thước thẳng-bảng phụ-eke-com pa-phấn màu
HS: SGK-thước thẳng-eke-com pa
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2127 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 7 - Tiết 63: Tính chất ba đường cao của tam giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33 Ngày soạn: 04/04/2012
Tiết 63 Ngày dạy: 11/04/2012
Tiết 63: Tính chất ba đường cao của tam giác
I.Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh biết khái niệm đường cao của một tam giác và mỗi tam giác có ba đường cao, nhận biết được đường cao của tam giác vuông, tam giác tù.
Qua vẽ hình nhận biết ba đường cao của tam giác luôn đi qua một điểm. Từ đó công nhận định lý về tính chất đồng quy của ba đường cao của tam giác và khái niệm trực tâm của tam giác.
Biết tổng kết các kiến thức về các loại đường đồng quy xuất phát từ đỉnh đối diện với đáy của tam giác cân
Kỹ năng: Luyện cách dùng eke để vẽ đường cao của tam giác
Thái độ: Học sinh hứng thỳ trong học tập.
II. Chuẩn bị :
GV: SGK-thước thẳng-bảng phụ-eke-com pa-phấn màu
HS: SGK-thước thẳng-eke-com pa
III. Tiến trỡnh bài giảng:
Ổn định lớp :
Kiểm tra bài cũ :
Bài mới :
Hoaùt ủoọng cuỷa thaày
Hoaùt ủoọng cuỷa troứ
Ghi bảng
Hoạt động 1: Đường cao của tam giác.
-GV vẽ hình 53 (SGK) lên bảng và giới thiệu AI là một đường cao của
-Vậy đường cao của tam giác là gì ?
-Một tam giác có mấy đường cao ? Vì sao?
GV kết luận.
Học sinh vẽ hình vào vở và nghe giảng
HS phát biểu định nghĩa đường cao của tam giác
HS: Một tam giác có ba đường cao. Vì tam giác có ba đỉnh
1. Đường cao của tam giác:
-Là đoạn vuông góc kẻ từ một đỉnh đến đường thẳng chứa cạnh đối diện
AI: đường cao của
-Một tam giác có 3 đường cao
Hoạt động 2: Tính chất ba đường cao của tam giác
-GV yêu cầu HS thực hiện ?1
vẽ trong ba trường hợp
-Có nhận xét gì về 3 đường cao của tam giác ?
Học sinh lớp thực hiện ?1 vào vở (mỗi tổ vẽ một trường hợp)
-Ba HS lên bảng vẽ và rút ra nhận xét
2. Tính chất:
*Định lý: SGK trang 81
Điểm H: trực tâm của
-GV giới thiệu định lý và khái niệm trực tâm
-Có nhận xét gì về vị trí của trực tâm trong từng trường hợp ?
-Học sinh phát biểu định lý
Học sinh quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi
*Chú ý: Trong tam giác nhọn trực tâm nằm trong tam giác
-Trong tam giác vuông, trực tâm trùng với đỉnh góc vuông
-Trong tam giác tù, trực tâm nằm ngoài tam giác
Hoạt động 3: Về các đường cao, trung tuyến, trung trực, phân giác của tam giác cân
GV: Cho cân tại A. Vẽ đường trung trực của cạnh BC
-Tại sao đường trung trực của cạnh BC lại đi qua A ?
-Đường trung trực của cạnh BC đồng thời là những đường gì của tam giác cân ABC ?
-Từ đó rút ra nhận xét gì ?
-Đảo lại, ta đã biết một số cách c/m tam giác cân theo các đường đồng quy trong tam giác như thế nào ?
-AD tính chất trên vào tam giác đều ta có điều gì?
GV kết luận.
Học sinh vẽ hình vào vở
HS: Vì AB = AC
HS: Đồng thời là đường cao, đường trung tuyến, đường phân giác (kèm theo giải thích)
-Học sinh phát biểu tính chất
Học sinh trả lời câu hỏi
HS: Ba đường trung trực đồng thời là ba đường cao, ..
3. Về các đường cao, .....
Tính chất của tam giác cân:
-Trong tam giác cân, đường trung trực ứng với cạnh đáy đồng thời là đường phân giác, đường trung tuyến, và đường cao cùng xuất phát từ đỉnh đối diện với cạnh đó.
*Nhận xét: SGK trang 82
*Tính chất của tam giác đều
(SGK trang 82)
Hoạt động 4: Luyện tập-củng cố
-GV đưa đề bài và hình vẽ bài tập 59 (SGK) lên bảng phụ, yêu cầu học sinh làm
-Hình vẽ cho biết điều gì ?
-Hãy chứng minh ?
-Tính số đo góc MSP và góc PSQ ?
-Đã áp dụng những kiến thức gì để là bài tập ?
GV kết luận.
Học sinh đọc đề bài và quan sát hình 57 (SGK)
HS đọc hình vẽ, ghi GT-KL
HS: Vì S là giao điểm của hai đường cao nên đường cao xuất phát từ N phải đi qua S
HS tính toán, đọc kết quả
HS: Tính chất tổng 3 góc trong tam giác và t/c hai góc kề bù
Bài 59 (SGK trang 83)
a) có 2 đường cao MQ và LP cắt nhau tại S S là trực tâm của NS thuộc đường cao thứ ba
(đpcm)
b) Xét vuông tại Q có
-Xét vuông tại P có:
-Ta có: (kb)
Hướng dẫn về nhà :
- Học thuộc các định lý, tính chất, nhận xét trong bài
- Ôn lại định nghĩa, tính chất các đường đồng quy trong tam giác, phân biệt 4 loại đường
- BTVN: ?2 và 60, 61, 62 (SGK trang 83)
IV. Rỳt kinh nghiệm.
File đính kèm:
- toan ht63.docx